PHÒNG GD& ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II (2022– 2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6 MA TRẬN ĐỀ

Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra học kì 1 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì 1 khi kết thúc nội dung ở tuần 25 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 08 câu, thông hiểu: 08 câu), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

Điểm số

Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm

6 7 9 10 11 8 4 1

2 1 1. Nguyên sinh vật (4 tiết) 3 2 5 1 12 1,75

1 2

1 2. Nấm (5 tiết) 3. Thực vật (5 tiết) 1 2 1,75 1,5

1 1 2,0 2

3 0,75 3 4. Lực và biểu diễn lực (5 tiết) 5. Biến dạng của lò xo (2 tiết)

1 1 1,25 1 1

6. Trọng lượng- Lực hấp dẫn (3 tiết) 7. Lực ma sát (2 tiết) 4 1,0 4

8 2,0 22 10 16 4,0 Số câu Điểm số 2 2,0 8 2,0 1 1,0 2 2,0 0 0 1 1,0 0 0 6 6,0

Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm

PHÒNG GD& ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2022– 2023) MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

1. Đa dạng thế giới sống (38 tiết)

Nhận biết Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. 1 1 C20 C9

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

1 C11

Nguyên sinh vật

Thông hiểu

1 C15

- Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...) - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra.

- Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật.

Vận dụng Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp

hoặc kính hiển vi.

Nấm Nhận biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. 1 C12

1 C13

Thông hiểu

1 C10

- Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).

- Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra.

Vận dụng Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng

mắt thường hoặc kính lúp).

1 C22

Vận dụng cao Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ...

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

C14 Thực vật 1

Thông hiểu

1 1 C21 C16

- Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).

Vận dụng Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các

nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

2. Lực (13 tiết)

Nhận biết

- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực.

– Lực và tác dụng của lực; Biểu diễn lực

1 C17

- Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, biến dạng vật, thay đổi hướng chuyển động. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế). - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc.

Thông hiểu

- Nêu được khái niệm lực không tiếp xúc và lực tiếp xúc. - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác 1 Vận dụng C18

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

dụng của lực trong trường hợp đó. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. Nhận biết 1 C2

- Biến dạng của lò xo 2 C1, C3

- Lấy được một số ví dụ về vật có tính chất đàn hồi, vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

- Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. - Nêu được khái niệm về khối lượng. - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. 1 C4

- Nêu được khái niệm trọng lượng. - Trọng lượng- Lực hấp dẫn

Thông hiểu

Vận dụng 1 C19

- Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. - Kể tên được ba loại lực ma sát. - Lực ma sát Nhận biết

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn.

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.

- Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. Thông

Câu hỏi Số ý TL/số câu hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN

(Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu)

hiểu 3 - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ.

- Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. 1 C5, C6, C7 C8

Vận dụng

- Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2022-2023)

PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN- LỚP 6 Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Điểm: Nhận xét của GV:

Họ và tên: …………………………………

Lớp: 6/ ….

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu và điền

. C. Hòn bi. D. Cái bàn. B. Sợi dây cao su

D. Hòn đá. C. Cái bình sứ. B. Miếng kính.

B. lực hút của các vật có khối lượng. D. lực xuất hiện khi lò xo bị nén hay kéo dãn.

D. Xe đạp đang xuống dốc

D. Lao phổi. B. Chân tay miệng. C. Sởi.

B. Làm thức ăn cho động vật. D. Làm dược phẩm. vào bảng kết quả ở phần bài làm: (từ câu 1-16) Câu 1. Vật nào dưới đây có tính chất đàn hồi? A. quyển sách. Câu 2. Lực đàn hồi của lò xo: A. chỉ xuất hiện khi lò xo bị kéo dãn ra. B. chỉ xuất hiện khi lò xo bị nén vào. C. luôn luôn xuất hiện trên lò xo. D. xuất hiện ngay cả khi lò xo bị kéo dãn ra hay bị nén vào. Câu 3. Vật nào sau đây có thể biến dạng giống như biến dạng của lò xo? A. Quả bóng cao su. Câu 4. Lực hấp dẫn là: A. số đo lượng chất của vật. C. độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật. Câu 5. Khi nào thì xuất hiện lực ma sát nghỉ? A. Khi một vật đứng yên trên bề mặt một vật khác. B. Khi một vật chịu tác dụng của một lực nhưng vẫn đứng yên trên bề mặt của vật khác. C. Khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. D. Khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác. Câu 6. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng. B. Ô tô đang chuyển động, đột ngột hãm phanh C. Viên bi đang lăn trên mặt bàn. Câu 7. Lực ma sát trượt xuất hiện trong trường hợp nào sau đây? A. Ma sát giữa quả bóng đang lăn với mặt sân cỏ. B. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe đang chuyển động. C. Ma sát giữa má phanh với vành xe. D. Ma sát giữa các viên bi với ổ trục xe đạp, xe máy. Câu 8. Trong các kết luận sau, kết luận nào không đúng: A. Lực ma sát xuất hiện ở bề mặt tiếp xúc giữa hai vật. B. Lực ma sát nghỉ là lực giữ cho vật đứng yên ngay khi nó bị kéo hay đẩy. C. Lực ma sát là lực không tiếp xúc. D. Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Câu 9. Bệnh nào sau đây do nguyên sinh vật gây nên? A. Ngủ li bì. Câu 10. Đâu không phải vai trò của nấm trong tự nhiên? A. Phân hủy chất hữu cơ (xác sinh vật và chất thải). C. Làm sạch môi trường. Câu 11. Các nguyên sinh vật kí sinh gây bệnh ở người là:

B. trùng biến hình, trùng giày. D. trùng sốt rét, trùng biến hình.

D. Nấm lim.

B. dương xỉ có mạch dẫn

B. không thường xuyên vệ sinh môi trường sống.

A. trùng roi, trùng biến hình. C. trùng kiết lị, trùng sốt rét. Câu 12. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra? A. Tay chân miệng. B. Bệnh tả. C. Bạch tạng. D. Lang ben. Câu 13. Loại nấm nào dưới đây thường gây hại trên cây ngô? A. Nấm linh chi. B. Nấm sò. C. Nấm than. Câu 14. Sự khác biệt của dương xỉ và rêu là A. dương xỉ có hoa. C. dương xỉ có quả. D. dương xỉ có hạt. Câu 15. Cách phòng chống bệnh sốt rét là: A. không để chum, vại đọng nước. C. đi ngủ không mắc màn, không phun thuốc muỗi. D. giữ vệ sinh ăn uống. Câu 16. Trong các biện pháp giúp giảm thiểu ô nhiễm và điều hòa khí hậu, biện pháp khả thi, tiết kiệm và mang lại hiệu quả lâu dài nhất là A. ngừng sản xuất công nghiệp. C. trồng cây gây rừng. B. xây dựng hệ thống xử lí chất thải. D. di dời các khu chế xuất lên vùng núi.

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 17. (1,0 đ) Nêu cách sử dụng lực kế để đo lực? Câu 18. (1,0 đ) Hãy biểu diễn lực trong trường hợp: Kéo chiếc ghế với lực 30N theo phương nằm nghiêng hợp với phương nằm ngang một góc 500, tỉ xích tùy chọn. Câu 19. (1,0 đ) Tính trọng lượng của một chiếc cặp sách có khối lượng là 3500g? Câu 20. (1,0 đ) Nêu các đặc điểm về tác nhân gây bệnh, con đường truyền bệnh, biểu hiện bệnh và cách phòng bệnh kiết lị. Câu 21. (1,0đ) Trình bày vai trò của thực vật đối với đời sống con người. Câu 22. (1,0đ) Giải thích vì sao thức ăn để lâu ngày trong không khí lại xuất hiện nấm mốc?

Bài làm:

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) 6 1 2 3 4 5 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16

Câu Đáp án

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) ......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................................

PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2022-2023) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6 HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM

2 D 3 A 6 A 4 B 1 B 5 B 8 C 9 A 10 D 11 C 12 D 13 C 14 B 15 A 16 C I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Mỗi câu điền đúng ghi 0,25đ: 7 Câu C Đáp án

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Điểm

Câu 17 (1,0đ)

Đáp án Cách dùng lực kế để đo lực: - Ước lượng độ lớn lực để chọn lực kế thích hợp. - Điều chỉnh lực kế về số 0. - Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo. - Đọc và ghi kết quả đo. 0,25 0,25 0,25 0,25

0,25 0,75 0,25 18 (1,0đ) 19 (1,0đ)

0,5

20 (1,0đ) 0,25 0,25 0,25

0,25

0,25

21 (1,0đ)

0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 22 (1,0đ) - Chọn đúng tỉ xích - Biểu diễn lực đúng Tóm tắt m= 3500g= 3,5 (kg) P=? (N) Giải Trọng lượng của chiếc cặp sách P= 10.m= 10. 3,5= 35 (N) ĐS: P= 35N - Tác nhân gây bệnh: Do amip lị Entamoeba gây nên. - Con đường lây bệnh: Bào xác trùng kiết lị bám vào cơ thể ruồi, nhặng và truyền bệnh thông qua thức ăn. - Biểu hiện: đau bụng, đi ngoài, phân có thể lẫn máu và chất nhầy, cơ thể mệt mỏi vì mất nước và nôn ói,… - Cách phòng tránh: vệ sinh cá nhân và môi trường sạch sẽ, ăn uống đảm bảo vệ sinh. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người - Cung cấp lương thực, thực phẩm. - Cho bóng mát và điều hòa khí hậu. - Làm thuốc, gia vị, cây cảnh và trang trí. - Làm đồ dùng và nguyên liệu để sản xuất giấy. - Vì do trong không khí có các bào tử của nấm. - Các bào tử rơi vào thức ăn gặp nước và chất dinh dưỡng sẽ nảy mầm và phát triển.

* Lưu ý: Mọi cách giải khác, nếu đúng đều ghi điểm tối đa.