
TRƯỜNG THPT TRẦN QUỐC TUẤN
TỔ SỬ -GDCD
--------------------
(Đề thi có 4 trang)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Lịch sử 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ................................................Lớp: ............ Số báo danh: ................ Mã đề 113
Câu 1. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á là:
A. Thành lập và mở rộng Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
B. Kinh tế phát triển mạnh, một số nước trở thành “con rồng” kinh tế châu Á.
C. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
D. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều đã giành được độc lập.
Câu 2. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi được xếp vào cuộc
đấu tranh giải phóng dân tộc ?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
B. Đó là sự áp bức, kì thị của người da trắng với người da màu.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc không được Hiến pháp Nam Phi thừa nhận.
D. Đấu tranh chống phân biệt chủng tộc là sự tiếp nối của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 3. Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
(01/10/1949) là
A. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
B. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
C. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
D. làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống thế giới nữa.
Câu 4. Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là
A. hướng về các nước châu Á. B. cải thiện quan hệ với Liên Xô.
C. hướng mạnh về Đông Nam Á. D. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Câu 5. Nguyên nhân chung của sự phát triển kinh tế Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. chi phí quốc phòng thấp.
D. áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Câu 6. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là:
A. Cuộc chạy đua vũ trang khiến hai nước tốn kém, suy giảm thế mạnh.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ.
D. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.
Câu 7. Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là
A. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.
B. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.
C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.
D. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.
Câu 8. Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ
nét nhất ở điểm nào?
A. Năm 1968, kinh tế Nhật Bản vươn lên đứng hai trên thế giới tư bản (sau Mĩ).
B. Từ nước bại trận, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới
tư bản.
C. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20
lần.
Mã đề 113 Trang Seq/4