MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Ngữ văn – Lớp 9 (Thời gian: 90 phút)
Cấp độ
Lĩnh vực
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng Cộng
Cấp độ
thấp
Cấp độ
Cao
I. Đọc- hiểu:
- Ngữ liệu:
Đoạn văn bản.
- n văn bản,
tác giả.
- Phương châm
hội thoại.
- Từ đồng
nghĩa.
- Nghĩa gốc,
nghĩa chuyển
- Hiểu được nội
dung của đoạn
trích.
- Trình bày quan
điểm, suy nghĩ
của bản thân từ
vấn đề đặt ra
trong đoạn
trích.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
3 (C1, C2, C3)
3.0
30 %
1 (C4)
1.0
10 %
1 (C5)
1.0
10 %
5
5.0
50 %
II. Làm văn:
- Viết một bài
văn hoàn chỉnh.
- Viết bài văn
thuyết minh.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
1 (C6)
5.0
50 %
1
5.0
50 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 3
Số điểm: 3.0
TL: 30 %
Số câu: 1
Số điểm: 1.0
TL: 10 %
Số câu: 2
Số điểm: 6.0
TL: 60 %
Số câu: 6
Số điểm: 10.0
TL: 100 %
BẢNG ĐẶC TẢ
Câu Mức Điểm Chuẩn đánh giá
PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 đ)
Câu 1 Biết 1.0 Nhận biết tác giả, tác phẩm của đoạn trích.
Câu 2 Biết 1.0 Nhận biết hành động, lời nói của nhân vật tuân thủ (không tuân thủ)
phương châm hội thoại.
Câu 3 Biết 1.0 Nhận biết từ đồng nghĩa; nghĩa gốc, nghĩa chuyển.
Câu 4 Hiểu 1.0 Hiểu nội dung đoạn trích.
Câu 5 Vận
dụng
1.0 Bằng kiến thức, sự hiểu biết của mình, trình bày suy nghĩ của bản thân về
một vấn đề đặt ra trong đoạn trích.
PHẦN LÀM VĂN (5.0 đ)
Câu 6 Vận
dụng
cao
5.0 Vận dụng kiến thức, kĩ năng về văn thuyết minh để viết một bài văn thuyết
minh hoàn chỉnh (có kết hợp các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả)
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2023-2024
Môn: NgưX văn - Lớp 9
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm có 02 trang)
Họ và tên:................................................ Lớp:............................SBD:.............
I. ĐỌC - HIỂU (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau rồi thực hiện các yêu cầu của đề:
Qua năm sau, giặc ngoan cố đã chịu trói, việc quân kết thúc. Trương Sinh về tới nhà,
được biết mẹ đã qua đời, con vừa học nói. Chàng hỏi mồ mẹ, rồi bế đứa con nhỏ đi thăm;
đứa trẻ không chịu, ra đến đồng, nó quấy khóc. Sinh dỗ dành:
- Nín đi con, đừng khóc. Cha về, bà đã mất, lòng cha buồn khổ lắm rồi.
Đứa con ngây thơ nói:
- Ô hay! Thế ra ông cũng là cha tôi ư? Ông lại biết nói, chứ không như cha tôi trước kia
chỉ nín thin thít.
Chàng ngạc nhiên gạn hỏi. Đứa con nhỏ nói:
- Trước đây, thường một người đàn ông, đêm nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, m
Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản cả.
Tính chàng hay ghen, nghe con nói vậy, đinh ninh vợ hư, mối nghi ngờ ngày càng
sâu, không có gì gỡ ra được.
Về đến nhà, chàng la um lên cho hả giận. Vợ chàng khóc mà rằng:
- Thiếp vốn con kẻ khó, được nương tựa nhà giàu. Sum họp chưa thỏa tình chăn gối,
chia phôi động việc lửa binh. ch biệt ba năm giữ gìn một tiết. son điểm phấn từng
đã nguôi lòng, ngõ liễu tường hoa chưa hề bén gót. Đâu s mất nết thân như lời
chàng nói. Dám xin bày tỏ để cởi mối nghi ngờ. Mong chàng đừng một mực nghi oan cho
thiếp.
(Ngữ văn 9/ tập 1)
Câu 1. (1.0 đ) Đoạn trích trên trích trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 2. (1.0 đ)
a. Hành động của Tơng Sinh (ở câu in đậm) đã không tuân thủ phương châm hội thoại
nào?
b. Theo suy nghĩ của Đản, câu nói: Trước đây, thường một người đàn ông, đêm
nào cũng đến, mẹ Đản đi cũng đi, mẹ Đản ngồi cũng ngồi, nhưng chẳng bao giờ bế Đản
cả.” đã tuân thủ phương châm hội thoại nào?
Câu 3. (1.0 đ)
a. Tìm từ đồng nghĩa với từ “qua đời” trong đoạn trích trên?
b. Từ “bế” trong đoạn trích được dùng với nghĩa gốc hay nghĩa chuyển?
Câu 4. (1.0 đ) Trình bày ngắn gọn nội dung của đoạn trích trên?
Câu 5. (1.0 đ) Em đồng ý với cách ứng xử của Trương Sinh trong đoạn trích không?
sao?
II. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Viết bài văn thuyết minh về con vật nuôi em thích. (có sử dụng biện pháp nghệ thuật
và yếu tố miêu tả).
----------------------------Hết---------------------------
Giáo viên coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Người duyệt đề
P.Hiệu trưởng
Người ra đề
Phạm Đình
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮAHỌC KÌ
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: NgưX văn - Lớp 9
(Hướng dẫn chấm này có 2 trang)
A. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Câu Nội dung, yêu cầu cần đạt Điểm
Câu 1
(1.0đ)
- Tác phẩm: Chuyện người con gái
Nam Xương.
- Tác giả: Nguyễn Dữ.
0.5
0.5
Câu 2
(1.0đ)
a. Không tuân thủ phương châm
lịch sự.
b. Tuân thủ phương châm về chất.
0.5
0.5
Câu 3
(1.0đ)
a. T đồng nghĩa với từ qua đời:
mất.
b. Tbế dùng với nghĩa gốc.
0.5
0.5
Câu 4
(1.0đ)
- Trương Sinh nghe lời con trẻ,
nghi Vũ Nương không chung thủy,
la mắng nàng.
- Nương phân trần để cởi mối
nghi oan.
0.5
0.5
Câu 5
(1.0đ)
- Đồng ý hoặc không đồng ý với
cách ứng xử của Trương Sinh
cách giải thích hợp lý, thuyết
phục.
- Đồng ý hoặc không đồng ý với
cách ứng xử của Trương Sinh
cách giải thích tương đối hợp
lý.
- Không trả lời hoặc trả lời hoàn
toàn sai.
1.0
0.5
0
B. LÀM VĂN (5.0 điểm)
Tiêu chí đánh giá Điểm
* Yêu cầu chung:
- Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng để viết bài văn thuyết minh.
- Bài viết phải bố cục đầy đủ, ràng, diễn đạt mạch lạc, lập luận chặt chẽ; hạn chế mắc lỗi chính