
Trang 1 / 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
UBND HUYỆN NÚI THÀNH
TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
(Đề gồm có 02 trang)
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. Đọc hiểu (5.0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Chàng trẻ tuổi vốn dòng hào kiệt
Xếp bút nghiên theo việc đao cung.
Thành liền1 mong tiến bệ rồng2,
Thước gươm đã quyết chẳng dung giặc trời3.
Chí làm trai dặm nghìn da ngựa4,
Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao5.
Giã nhà6 đeo bức chiến bào,
Thét roi7 cầu Vị8, ào ào gió thu.
Ngòi9 đầu cầu nước trong như lọc,
Đường bên cầu cỏ mọc còn non.
Đưa chàng lòng dằng dặc buồn,
Bộ10 khôn11 bằng ngựa, thủy khôn bằng thuyền.
Nước có chảy mà phiền chẳng rửa,
Cỏ có thơm mà dạ chẳng khuây
Nhủ rồi tay lại cầm tay,
Bước đi một bước giây giây lại dừng.
(Trích "Chinh phụ ngâm" - Đặng Trần Côn, Đoàn Thị Điểm)
Chú thích:
(1)Thành liền: nhiều thành liên tiếp nhau, ý nói lập được nhiều chiến công, hạ được nhiều thành
giặc.
(2) Bệ rồng: thềm, bậc có hình con rồng, chỗ nhà vua ngồi; chỉ nhà vua.
(3) Giặc trời: giặc mạnh, ngang ngược, không sợ uy của nhà vua.
(4) Da ngựa: lấy điển tích từ câu nói của Mã Viện đời Đông Hán. Mã Viện đến 70 tuổi vẫn làm
tướng cầm quân ra trận và thường nói: Bậc trượng phu phải lấy da ngựa bọc thây, sao lại chịu chết
trên tay đàn bà được. Ý cả câu: làm trai phải có chí đánh giặc lập công, dù phải hi sinh, bọc thây
bằng da ngựa, chôn ngoài chiến trường xa nghìn dặm.
(5) Ý của câu: ném núi Thái Sơn (núi cao có tiếng ở tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc) mà coi nhẹ như
sợi lông hồng, nghĩa là có gan xem việc tày trời là không đáng kể, coi cái chết vì nghĩa nhẹ như
không.
(6) Giã nhà: từ giã gia đình; chiến bào: áo chiến, áo mặc ra trận.
(7) Thét roi: tiếng roi ngựa vút kêu trong gió, quất roi thúc ngựa lên đường.
(8) Cầu Vị: cầu bắc qua sông Vị (Trung Quốc). Vua Đường Thái Tông từng xuất quân qua cầu này.
(9) Ngòi: lạch nước nhỏ.
(10) Bộ: đường bộ.
(11) Khôn: Không

Trang 2 / 2
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. (0,5 điểm) Đoạn thơ được viết theo thể thơ gì?
A. Thể thơ sáu chữ C. Thể thơ tự do
B. Thể thơ lục bát D. Thể song thất lục bát
Câu 2. (0,5 điểm) Đoạn thơ bày tỏ nỗi lòng của ai?
A. Đặng Trần Côn C. Người chinh phụ
B. Người chinh phu. D. Đoàn Thị Điểm
Câu 3. (0,5 điểm) Xác định các tiếng được gieo vần trong hai câu thơ sau:
Chàng trẻ tuổi vốn dòng hào kiệt
Xếp bút nghiên theo việc đao cung.
A. hào - đao C. kiệt - việc
B. dòng - cung D. nghiên – việc
Câu 4. (0,5 điểm) Xác định điển tích, điển cố trong hai câu thơ sau:
Chí làm trai dặm nghìn da ngựa4,
Gieo Thái Sơn nhẹ tựa hồng mao5.
A. Chí làm trai B. da ngựa C. Thái Sơn D. hồng mao
Trả lời câu hỏi/ thực hiện yêu cầu:
Câu 5. (0,5 điểm) Em hiểu như thế nào về câu thơ:
Xếp bút nghiên theo việc đao cung.
Câu 6. (1,0 điểm) Nêu nội dung chính của đoạn trích.
Câu 7. (1,0 điểm) Qua nội dung đoạn trích, em cảm nhận như thế nào về vẻ đẹp của người phụ nữ
trong xã hội phong kiến?
Câu 8. (0,5 điểm) Qua tâm trạng của nhân vật trữ tình trong đoạn trích, em có thể hiểu được gì về
những giá trị cuộc sống?
II. Viết (5.0 điểm)
Viết bài văn phân tích đoạn trích trong phần Đọc hiểu.
-----------------------------HẾT-----------------------------

