MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

(4 tiết/tuần, trong đó: HK 2: Lý: 02, Sinh: 02)

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II khi kết thúc nội dung: Sinh từ bài 30 đến bài 35; Lý từ bài 40 đến bài 45.

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

+ Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

+ Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm;

+ Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số ý/ số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

4 1 2đ 1 4 (1đ) (1đ)

1. Nguyên sinh vật (4 tiết)

2 1 1.5đ 1 2 2. Nấm (5 tiết) (0.5đ) (1đ)

Điểm số Chủ đề Tổng số ý/ số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MỨC ĐỘ Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

5 6 7 8 9 10 3 4 1 2 11 12

2 1 2 1.5đ 1 (0.5đ) (1đ)

1 2đ 1 (2đ)

3. Thực vật (5 tiết) 4. Lực và biểu diễn lực (5 tiết)

2 2 0,5đ (0,5)

2 2 4 1đ (0,5) (0,5)

5. Biến dạng lò xo ( 2 tiết) 6. Lực hấp dẫn và trọng lượng (3 tiết)

7. Lực 1 1đ 1

Điểm số Chủ đề Tổng số ý/ số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao MỨC ĐỘ Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2 1

(1đ)

2 2 0,5 (0,5)

ma sát ( 3 tiết) 8. Lực cản của nước (2 tiết)

1 12 2 4 1 1 5 16 10.0 Số câu

Điểm số 1 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 2 điểm 1 điểm 6 điểm 4 điểm 10 điểm

10 điểm 10 điểm 3 điểm 2 điểm 1 điểm 4 điểm Tổng số điểm

Người duyệt đề

Người ra đề

Trương Thị Sang - Huỳnh Văn Đức

HIỆU TRƯỞNG

TRẦN THỊ XUÂN THỊNH

BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II - MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

NỘI DUNG MỨC ĐỘ CÂU HỎI YÊU CẦU CẦN ĐẠT SỐ Ý / SỐ CÂU HỎI

TL TN TL TN

(số ý) (số câu) (số ý) ( số

câu)

1. ĐA DẠNG

THẾ GIỚI

SỐNG (14tiết) Nguyên Nhận biết C1,2,3,4 Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây 4

sinh vật (1đ) nên.

(4 tiết) Thông hiểu C18 1

(1đ)

- Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...).

Vận dụng - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh

Nấm Nhận biết C5,6 2 vật dưới kính lúp hoặc kính hiển vi. Nêu được một số bệnh do nấm gây ra.

(5 tiết) (0.5đ)

Thông hiểu

- Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).

- Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...).

Vận dụng

C17 Vận dụng cao Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích 1

một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật (1đ)

C7,8 Thực vật Nhận biết 2

(5 tiết) (0.5đ)

C19 Thông hiểu 1

(1đ)

trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín)

Vận dụng

Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học.

2. LỰC (15 tiết)

Lực và Nhận biết

biểu diễn

- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. lực (5 tiết)

- Nhận biết được dụng cụ đo lục là lực kế.

Thông hiểu - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có

điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).

Vận dụng C20 1

(2đ)

Biến dạng C9,10 - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. 2

của lò xo Nhận biết (0,5)

- Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. (2 tiết)

- Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi.

Thông hiểu

- Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng.

- Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo.

Vận dụng

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật.

Lực hấp Nhận biết C11,12 - Nêu được khái niệm về khối lượng. 2

dẫn và - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. (0,5)

trọng - Nêu được khái niệm trọng lượng.

lượng (3 C13,14 Thông hiểu 2

tiết) (0,5)

- Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường.

- Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực.

Vận dụng

C21 Lực ma Nhận biết 1 Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại - Kể tên được hai loại lực ma sát thường gặp.

sát (3 tiết) (1đ)

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ.

- Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt.

Thông hiểu - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát.

- Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát l ma sát nghỉ). Cho ví dụ.

Vận dụng

- Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt. - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế.

- Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.

Lực cản Nhận biết C15,16 2

của nước (0,5)

(2 tiết) Thông hiểu

- Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong môi trường (nước hoặc không khí). - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường.

Vận dụng

- Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó.

Trường THCS Phương Đông Họ và tên: ......................... Lớp:……..

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HKII. Năm học 2022-2023 MÔN: KHTN . Lớp 6 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)

Điểm

Nhân xét của giáo viên:

C. Trùng giày. D. Trùng roi.

C. Đường hô hấp. D. Đường máu.

C. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người.

C. Cây thông. D. Cây dừa.

C. Nới thoáng đãng.

D. Nơi nhiều ánh sáng.

B. Jun (J). C. kilogam (kg). D. mét (m).

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) * Khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C hoặc D đứng trước phương án trả lời đúng. Câu 1. Bệnh sốt rét do tác nhân nào gây nên? A. Trùng Entamoeba. B. Trùng Plasmodium. Câu 2. Bệnh sốt rét lây truyền theo đường nào? A. Đường tiêu hóa. B. Đường tiếp xúc. Câu 3. Trùng kiết lị kí sinh ở đâu trên cơ thể người? A. Dạ dày. B. Phổi. C. Não. D. Ruột. Câu 4. Những triệu chứng nào sau đây là của bệnh kiết lị? A. Sốt, rét run, đổ mồ hôi. C. Đau bụng, đi ngoài, mất nước. B. Da tái, đau họng, khó thở. D. Đau tức ngực, đau họng, đau cơ. Câu 5. Đặc điểm của người bị bệnh hắc lào là gì? A. Xuất hiện những vùng da phát ban đỏ, gây ngứa. B. Xuất hiện các mụn nước nhỏ li ti, ngây ngứa. C. Xuất hiện vùng da có dạng tròn, đóng vảy, có thể sưng đỏ và gây ngứa. D. Xuất hiện những bọng nước lớn, không ngứa, không đau nhức. Câu 6. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Gây bệnh nấm da ở động vật. B. Gây bệnh viêm gan B ở người. Câu 7. Đại diện nào dưới đây không thuộc ngành hạt kín? A. Cây mít. B. Cây xoài. Câu 8. Cây rêu thường mọc ở nơi có điều kiện như thế nào? A. Nơi khô ráo. B. Nơi ẩm ướt. Câu 9. Đơn vị đo lực là A. Niutơn (N). Câu 10. Trường hợp nào dưới đây cho thấy vật bị thay đổi tốc độ khi có lực tác dụng?

A. Ấn mạnh tay xuống đệm. B. Em đang ngồi học bài.

C. Ngồi lên một cái yên xe. D. Cầu thủ đá quả bóng vào lưới.

C. đẩy nhau, lực đẩy. D. hút nhau, lực hút.

C. P = 100N. D. P = 1 000N.

Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trọng lượng của vật là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. B. Trọng lượng của một vật có đơn vị là kg. C. Trọng lượng của vật là độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật. D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích của vật. Câu 12. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: “Mọi vật có khối lượng đều………. bằng một lực. Lực này gọi là…………..” A. đẩy nhau, lực hấp dẫn. B. hút nhau, lực hấp dẫn. Câu 13. Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng gần bằng bao nhiêu? A. P = 1N. B. P = 10N. Câu 14. Bầu khí quyển của Trái Đất không thoát vào không gian là do tác dụng của A. lực hút dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển. B. lực hấp dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển. C. lực đẩy dẫn giữa Trái Đất và bầu khí quyển. D. lực đàn hồi giữa Trái Đất và bầu khí quyển. Câu 15. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí lớn nhất? A. Thả tờ giấy vo tròn xuống đất từ độ cao 2m B. Thả tờ giấy phẳng xuống đất từ độ cao 2m. C. Gập tờ giấy thành hình cái thuyền rồi thả xuống đất từ độ cao 2m. D. Gập tờ giấy thành hình cái máy bay rồi thả xuống đất từ độ cao 2m. Câu 16. Trường hợp nào sau đây không có lực cản? A. Con chim bay trên bầu trời. B. Cuốn sách nằm trên bàn. C. Thợ lặn lặn xuống biển. D. Con cá bơi dưới nước.

Câu 17. Tại sao khi lấy mẫu nấm mốc để làm thực hành, để đảm bảo an toàn chúng ta phải sử dụng găng tay và khẩu trang cá nhân? Câu 18. Nhận diện các loại động vật nguyên sinh có trong hình bên:

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu 19. Hãy nêu vai trò của thực vật đối với đời sống con người? Câu 20. Hãy biểu diễn một lực kéo lên một chiếc xe bò có cường độ 50N lên một vật, theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật và cho biết lực kéo này có tác dụng gì? Câu 21. Kể tên 2 loại lực ma sát thường gặp? Mỗi loại ma sát cho 1 ví dụ minh họa? HẾT

Người duyệt đề Người ra đề

Trương Thị Sang - Huỳnh Văn Đức

HIỆU TRƯỞNG

TRẦN THỊ XUÂN THỊNH

KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2022 -2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6

ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM

I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.

Câu hỏi

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10 11 12 13 14 15 16

Đáp án

B

D D

C

C

B

C

B A D C B B B B B

II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm)

Câu

Đáp án

Thang điểm

Câu 17 (1,0 điểm)

Câu 18 (1,0 điểm)

0,33đ 0,33đ 0,33đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ

Câu 19 (1,0 điểm)

0,2đ 0,2đ 0,2đ 0,2đ

0,2đ 0,5đ

- Vì bào tử nấm mốc: + Rất nhẹ. + Dễ dàng phát tán trong không khí. + Dễ gây kích ứng da khi tiếp xúc trực tiếp. - Hình 1: trùng giày. - Hình 2: trùng sốt rét. - Hình 3: trùng biến hình. - Hình 4: trùng roi. - Hình 5: trùng kiết lị. Vai trò của thực vật đối với đời sống con người: - Cung cấp lương thực: lúa, ngô, khoai, sắn,… - Cung cấp thực phẩm: các loại rau, củ, quả, một số loại hạt,… - Cung cấp nguyên liệu cho xây dựng và công nghiệp. - Cung cấp nguyên liệu để làm thuốc: cây linh chi, cây tam thất, cây nhân sâm,… - Dùng để làm cây cảnh trang trí. 10N

Câu 20 (2,0 điểm)

P = 50N

0,5đ 0,5đ

0,5đ

Ý nghĩa của lực kéo này là làm cho chiếc xe bò này chuyển động theo phường nằm ngang, chiều từ trái sang phải - Lực ma sát trượt. Ví dụ: kéo lê thùng hàng trên sàn nhà. - Lực ma sát nghỉ. Ví dụ: người đi bộ trên mặt đất không bị trượt.

0,5đ 0,5đ

Câu 21 (1,0 điểm)

Người duyệt đề Người ra đề

Trương Thị Sang - Huỳnh Văn Đức