KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II NKT: /03/2023

Tuần: 26 Tiết: 99,100

I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá kiến thức tổng hợp trong chương trình học kỳ I,II (Từ tuần 1 đến tuần 25, trọng tâm ở tuần 19- 25), Ngữ văn 6. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu và tạo lập văn bản. 3. Thái độ: Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực: - Nhận thức, giải quyết vấn đề, cảm thụ văn chương; - Đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo tập văn bản theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. II. HÌNH THỨC- THỜI GIAN - Hình thức: Tự luận - Thời gian: 90 phút

III. ĐỀ ĐỀ CHÍNH THỨC

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ II – NĂM HỌC 2022-2023 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6

Tổng Tỉ lệ % tổng điểm

TT

Kĩ năng Mức độ nhận thức Nhận biết Thôn g hiểu Vận dụng Số CH

Nội dung/ đơn vị KT

TN TL

Số CH Số CH Số CH Số CH

Thời gian (phút)

3 Vận dụng cao Thời gian (phút) 15 Thời gian (phút) 10 5 2 Thời gian (phút) Thời gian (phút) 20 0 10 45 60

1 Đọc hiểu

2 Viết 1* 1* 1*

1* 45 1 45 40

Truyệ n cổ tích Văn bản tự sự (Đóng vai

nhân vật để kể lại một truyện truyền thuyết ) 15+5 25+15 20+10 10 60 40 90

100

Tỷ lệ % Tổng Tỷ lệ chung 20% 40% 30% 10% 60% 40% 60% 40%

BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT

Mức độ đánh giá

TT

Chương/ Chủ đề

Nội dung/Đơn vị kiến thức

1

Đọc hiểu

Truyện dân gian (cổ tích)…

3 TN

2

Viết

1*

Văn bản tự sự (Đóng vai nhân vật để kể lại một truyện truyền thuyết)

Tổng

4 TN

Nhận biết: - Nhận biết được những dấu hiệu đặc trưng của thể loại …; chi tiết tiêu biểu. - Nhận biết được người kể chuyện và ngôi kể. Thông hiểu: - Lí giải được ý nghĩa, tác dụng của các chi tiết tiêu biểu. - Hiểu được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ. - Hiểu được phẩm chất của cô bé qua câu chuyện - Hiểu và lí giải được chủ đề của văn bản. - Tích hợp tiếng Việt: hiểu được nghĩa của từ Vận dụng: - Rút ra được bài học từ văn bản. -Nhận xét, đánh giá được ý nghĩa, giá trị tư tưởng hoặc đặc sắc về nghệ thuật của văn bản. Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng kiến thức đã học viết được bài văn tự sự theo nội dung yêu cầu. Vận dụng cao: Sáng tạo trong cách diễn đạt; kết hợp được yếu tố miêu tả, biểu trong bài văn tự sự 3 TN + 1 TL

Tỉ lệ %

4 TN

2 TL

3 TN + 1 TL

Tỉ lệ chung

65

PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC

KIỂM TRA GIỮA KỲ II (2022-2023)

TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: NGỮ VĂN – LỚP 6

Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề)

Điểm:

Nhận xét của GV:

Họ và tên: ……………………………. Lớp: 6/ ….

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Đọc kĩ phần văn bản sau và trả lời các câu hỏi: SỰ TÍCH HOA CÚC TRẮNG

Ngày xưa, có một gia đình nghèo gồm hai mẹ con sống nương tựa vào nhau, cuộc sống của họ bình yên trong một ngôi nhà nhỏ. Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con. Người con thì vô cùng hiếu thảo, biết vâng lời mẹ và chăm chỉ học hành. Thật không may, mẹ của cô bé lại bị bệnh rất nặng nhưng vì nhà nghèo nên không có tiền mua thuốc chữa. Cô bé vô cùng buồn bã.

Một lần, cô bé đang ngồi khóc bên đường bỗng có một ông lão đi qua thấy lạ bèn

dừng lại hỏi. Khi biết sự tình, ông già nói với cô bé: - Cháu hãy vào rừng và đến bên gốc cây cổ thụ to nhất trong rừng hái lấy một bông hoa duy nhất trên đó. Bông hoa ấy có bao nhiêu cánh thì tức là mẹ cháu sống được bằng đấy ngày.

B. Vì mẹ cô bé đang bị bệnh rất nặng. D. Vì cô bé nhớ mẹ, muốn về bên mẹ.

B. Vì không có người bán thuốc D. Vì mẹ cô bé không uống thuốc

B. Tình cảm gia đình. D. Tình cảm quê hương.

B. Thắc mắc, tò mò. D. Hụt hẫng, nghi ngờ.

Cô bé liền vào rừng và rất lâu sau mới tìm thấy bông hoa trắng đó. Phải khó khăn lắm cô mới trèo lên được để lấy bông hoa, nhưng khi đếm chỉ có một cánh, hai cánh, ba cánh, bốn cánh,… Chỉ có bấy nhiêu cánh hoa là sao chứ? Chẳng nhẽ mẹ cô chỉ sống được bằng đấy ngày thôi sao? Không đành lòng, cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ và bông hoa cũng theo đó mà nhiều cánh dần lên nhiều đến mức không còn đếm được nữa. Từ đó, người đời gọi bông hoa ấy là bông hoa cúc trắng để nói về lòng hiếu thảo của cô bé đó dành cho mẹ mình. (Theo loigiaihay.com ) Câu 1. Cho biết văn bản trên thuộc thể loại nào? A. Truyện đồng thoại. B. Truyện truyền thuyết. C. Truyện cổ tích. D. Truyện ngụ ngôn. Câu 2. Tại sao cô bé lại ngồi bên đường khóc? A. Vì cô bé đi vào rừng và bị lạc. C. Vì cô bé chưa tìm được hoa cúc trắng. Câu 3. Vì sao cô bé không mua thuốc cho mẹ? A. Vì nhà cô bé rất nghèo C. Vì cô bé không có ở nhà Câu 4. Chủ đề của văn bản là gì? A. Tình cảm thầy trò. C. Tình cảm bạn bè. Câu 5. Chi tiết “Chỉ có bấy nhiêu cánh hoa là sao chứ?” thể hiện tâm trạng gì của cô bé? A. Tò mò, thất vọng. C. Ngạc nhiên, lo lắng Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng với truyện Sự tích hoa cúc trắng? A. Giải thích phương thuốc chữa bệnh dân gian. B. Ca ngợi tình cảm gia đình bền chặt. D. Giải thích nguồn gốc bông hoa cúc trắng. C. Thể hiện sự đồng cảm, sẻ chia.

Câu 7. Theo em từ tần tảo trong câu văn “Người mẹ hàng ngày tần tảo làm lụng nuôi con” có nghĩa là gì? A. Làm lụng chăm chỉ công việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn B. Làm lụng chăm chỉ công việc đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn C. Làm lụng chăm chỉ việc nhà và đồng áng trong hoàn cảnh khó khăn D. Làm lụng vất vả, lo toan việc nhà trong hoàn cảnh khó khăn Câu 8. (0.5 điểm) Theo em qua câu chuyện trên em bé đã thể hiện được phẩm chất tốt đẹp gì? Câu 9. (1.0 điểm) Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên? Câu 10. (1.0 điểm) Chi tiết “cô liền dùng tay xé nhẹ dần từng cánh hoa lớn thành những cánh hoa nhỏ” theo em có ý nghĩa gì? II. VIẾT (4.0 điểm) Hãy kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời của nhân vật.

Bài làm:

I. ĐỌC HIỂU (6.0 điểm) Chọn câu đúng (từ câu 1 đến câu 7) để điền vào bảng sau:

Câu

1

2

3

4

5

6

7

Đáp án

Câu 8:

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Câu 9: .......................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

Câu 10: ........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

II. VIẾT (4,0 điểm) Hãy kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời của nhân vật. ........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

........................................................................................................................................................

HƯỚNG DẪN CHẤM

A. HƯỚNG DẪN CHUNG

- Giám khảo cần chủ động nắm bắt nội dung trình bày của thí sinh để đánh giá tổng quát bài làm, tránh đếm ý cho điểm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý Hướng dẫn chấm.

- Đặc biệt trân trọng, khuyến khích những bài viết có nhiều sáng tạo, độc

đáo trong nội dung và hình thức.

- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0.25 điểm, sau đó làm tròn theo quy định.

B. HƯỚNG DẪN CỤ THỂ

Phần I: ĐỌC HIỂU 1. Trắc nghiệm khách quan Câu Phương án trả lời 1 C 2 B 3 A 4 B 5 C 6 D 7 D

Mỗi câu trả lời đúng GV ghi 0.5 điểm

2. Trắc nghiệm tự luận

Câu 8: (0.5 điểm) Mức 1 (0.5 đ) Mức 2 (0.25 đ) Mức 3 (0đ)

Trả lời sai hoặc không trả lời.

- Học sinh có thể nêu được những phẩm chất tốt đẹp khác nhau của cô bé nhưng phải tương đối phù hợp với nội dung câu chuyện: Yêu thương mẹ

- Học sinh có thể nêu được những phẩm chất tốt đẹp khác nhau của cô bé nhưng phải phù hợp với nội dung câu chuyện: Yêu thương; Lòng hiếu thảo ......

Câu 9: (1.0 điểm)

Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ)

Trả lời sai hoặc không trả lời.

HS nêu được bài học phù hợp nhưng chưa sâu sắc, toàn diện, diễn đạt chưa thật rõ.

Học sinh có thể nêu lên nhiều cách bài học khác nhau cho bản thân nhưng câu trả lời phải phù hợp với nội dung của câu chuyện; đạo lý sống của người con đối với cha mẹ. * Gợi ý: Lòng hiếu thảo của cô bé đối với người mẹ của mình. Thông qua đó, có ý thức trong việc hiếu thảo với ông bà, bố mẹ, không chỉ chăm ngoan học giỏi mà còn phụ giúp bố mẹ......

Câu 10 (1.0 điểm)

Mức 1 (1.0 đ) Mức 2 (0.5 đ) Mức 3 (0đ)

HS nêu được một số ý nghĩa của chi tiết phù hợp nhưng chưa sâu sắc, toàn diện, diễn đạt chưa thật rõ.

Trả lời nhưng không chính xác, không liên quan đến đoạn trích, trả hoặc không lời.

Học sinh có thể nêu lên nhiều ý nghĩa khác nhau từ chi tiết truyện nhưng câu trả lời phải phù hợp với nội dung của đoạn trích * Gợi ý: - Cô bé muốn mẹ được sống lâu, thể hiện tấm lòng hiếu thảo của cô bé dành cho mẹ. - Cơ sở lí giải nguồn gốc của bông hoa cúc trắng.

Phần II: VIẾT (4 điểm)

A. Bảng điểm chung cho toàn bài

Tiêu chí Điểm

1. Cấu trúc bài văn 0.25 điểm

2. Nội dung 2.0 điểm

3. Trình bày, diễn đạt 1.25 điểm

4. Sáng tạo 0.5 điểm

B. Bảng điểm chi tiết cho từng tiêu chí

Điểm Mô tả tiêu chí Ghi chú

Tiêu chí 1: Cấu trúc bài văn (0.25 điểm)

0.25

0

- Mở bài: Giới thiệu được câu truyện truyền thuyết yêu thích sẽ kể . - Thân bài: Kể lại diễn biến của câu truyện truyền thuyết bằng lời nhân vật . - Kết bài: Kể kết cục và ý nghĩa câu truyện truyền thuyết, rút ra bài học.

Bài viết đủ 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn có sự liên kết chặt chẽ với nhau. Chưa tổ chức được bài văn thành 3 phần (thiếu mở bài hoặc kết bài, hoặc cả bài viết là một đoạn văn)

Tiêu chí 2. Nội dung (2.0 điểm)

2.0 (Mỗi ý trong tiêu chí được tối đa 0.5 điểm

Kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời nhân vật Kể lại được một truyện truyền thuyết yêu thích bằng lời của nhân vật. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.... Có nhiều cách kể linh hoạt, sáng tạo khác nhau nhưng phải thể hiện được cốt truyện, đảm bảo được các nội dung chính: - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự hợp lí phù hợp nhân vật, sự việc. Cụ thể như: - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn Kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời nhân vật Kể lại được một truyện truyền thuyết yêu thích bằng lời của nhân vật. Kể chuyện theo một trình tự hợp lý, logic giữa các phần, có sự liên kết.... Có nhiều cách kể linh hoạt, sáng tạo khác nhau nhưng phải thể hiện được cốt truyện, đảm bảo được các nội dung chính: - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự hợp lí phù hợp nhân vật, sự việc. Cụ thể như: - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn

cảnh xảy ra câu chuyện; kể lại sự việc mở đầu, sự việc diễn biến, sự việc kết thúc. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả, biểu cảm. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí).

1.0- 1.5

0.5- 0.75

cảnh xảy ra câu chuyện; kể lại sự việc mở đầu, sự việc diễn biến, sự việc kết thúc. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả, biểu cảm. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). Kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời nhân vật Học sinh có thể mở bài bằng nhiều cách khác nhau nhưng phải giới thiệu được về nhân vật tôi và câu chuyện truyền thuyết sẽ kể. - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự tương đối hợp lí phù hợp nhân vật, sự việc. Cụ thể như: - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện; kể lại sự việc mở đầu, sự việc diễn biến, sự việc kết thúc. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. (Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). Kể lại một truyện truyền thuyết mà em yêu thích bằng lời nhân vật HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: - Kể lại diễn biến câu chuyện theo một trình tự hợp lí phù hợp nhân vật, sự việc. Cụ thể như: - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện; kể lại sự việc mở đầu, sự việc

diễn biến, sự việc kết thúc.

Bài làm quá sơ sài hoặc không làm bài.

0.0

3. Tiêu chí 3: Diễn đạt, trình bày (1.25 điểm)

Mô tả tiêu chí Điểm

1.25

1.0

- Vốn từ ngữ phong phú, kiểu câu đa dạng đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc lỗi nhẹ về chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày sạch sẽ, ít gạch, xóa… - Vốn từ ngữ tương đối phong phú, nhiều đoạn sử dụng kiểu câu đa dạng, đảm bảo sự logic giữa các câu, các đoạn trong bài văn. Mắc vài lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết cẩn thận, rõ ràng, bài văn trình bày tương đối sạch sẽ, ít gạch, xóa. - Vốn từ nghèo, câu đơn điệu. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Chữ viết không rõ ràng, bài văn trình bày chưa sạch sẽ. 0.5

Mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt không rõ nghĩa, chữ viết khó đọc.

0.0

4. Tiêu chí 4: Sáng tạo (0.5 điểm)

Mô tả tiêu chí Điểm

Cách dùng từ, lối diễn đạt mạch lạc, sáng tạo.

0.5

Có thể hiện được sự sáng tạo nhưng chưa đậm nét.

0.25

Chưa có sự sáng tạo.

0