intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 103

Chia sẻ: An Phong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 103 nhằm giúp học sinh ôn tập và củng cố lại kiến thức, đồng thời nó cũng giúp học sinh làm quen với cách ra đề và làm bài thi dạng trắc nghiệm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi HK 1 môn GDCD lớp 10 năm 2017-2018 - THPT Ung Văn Khiêm - Mã đề 103

  1. TRƯỜNG THPT UNG VĂN KHIÊM         ĐỀ THI HỌC KÌ I ­  NĂM HỌC: 2017 ­ 2018            TỔ: SỬ ­ ĐỊA – GDCD                  MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN KHỐI: 10 ­ THỜI GIAN LÀM BÀI: 50 PHÚT MÃ ĐỀ: 103 Họ tên học sinh:……………………….SBD:…………..Phòng:……………  I. PHẦN TRÁC NGHIỆM: (7.0 điểm) Câu 01. Giới hạn mà trong đó sự biến đổi về lượng chưa làm thay đổi về chất của sự vật và hiện   tượng được gọi là A. độ. B. điểm nút. C. chất. D. lượng. Câu 02. Khái niệm dùng để chỉ việc xóa bỏ sự tồn tại của sự vật, hiện tượng gọi là  A. biến đổi. B. chủ quan. C. phủ định. D. khách  quan. Câu 03. Toàn bộ  những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động của con người trong cuộc  sống gọi là A. cách sống của con người. B. lối sống của con người. C. quan niệm sống của con người. D. thế giới quan. Câu 04. Nguyên nhân của sự  phủ  định nằm ngay trong bản thân sự  vật hiện tượng. Điều này thể  hiện đặc điểm nào dưới đây của phủ định biện chứng? A. Tính khách quan. B. Tính hiện đại. C. Tính truyền thống. D. Tính kế  thừa. Câu 05. Khuynh hướng phát triển tất yếu của sự vật, hiện tượng là quá trình A. phủ định của phủ định. B. phủ định cái mới. C. phủ định quá khứ.  D. phủ định cái cũ. Câu 06. Hình thức vận động nào dưới đây là cao nhất và phức tạp nhất? A. Vận động xã hội. B. Vận động cơ học. C. Vận động vật lí. D. Vận động hóa  học.  Câu 07. Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về thực tiễn? A. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động tinh thần.     B. Thực tiễn là toàn bộ hoạt động vật chất. C. Thực tiễn chỉ là những hoạt động lao động.     D. Thực tiễn chỉ là những hoạt động khách quan. Câu 08. Giữa vật chất và ý thức cái nào có trước, cái nào có sau, cái nào quyết định cái nào là nội   dung A. mặt thứ hai vấn đề cơ bản của Triết học. B. mặt thứ nhất vấn đề cơ bản của Triết  học. C. khái niệm vấn đề cơ bản của Triết học. D. vấn đề cơ bản của Triết học. Câu 09. Phương pháp học tập nào dưới đây không phù hợp với yêu cầu của phủ định biện chứng?
  2. A. Học vẹt. B. Sơ đồ hóa bài học. C. Ghi thành dàn bài. D. Lập kế hoạch  học tập. Câu 10. Để sự vật hiện tượng có thể tồn tại được thì cần phải có điều kiện nào dưới đây? A. Sự bao hàm nhau. B. Sự thay thế nhau. C. Luôn luôn thay đổi. D. Luôn luôn vận động. Câu 11. Một trong những đặc điểm cơ bản của phủ định biện chứng là A. tính tiến lên. B. tính kế thừa. C. tính tuần hoàn. D. tính thụt  lùi. Câu 12. Sự  biến đổi của công cụ  lao động từ  đồ  đá đến kim loại thuộc hình thức vận động nào   dưới đây? A. Hóa học. B. Cơ học. C. Vật lí. D. Xã  hội. Câu 13. “Trải qua nhiều cuộc đấu tranh giữa giai cấp nông dân và giai cấp địa chủ  trong xã hội   phong kiến, mà đỉnh cao là thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã dẫn đến việc thành  lập Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa”. Đoạn văn trên thể hiện những quy luật nào của Triết  học? A. Quy luật mâu thuẫn, quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định. B. Quy luật mâu thuẫn, quy luật phủ định của phủ định, quy luật biến đổi. C. Quy luật lượng – chất, quy luật vận động, quy luật phủ định của phủ định. D. Quy luật lượng – chất, quy luật phủ định của phủ định, quy luật tiến hóa. Câu 14. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng, quá trình nhận thức diễn ra phức tạp,  gồm A. bốn giai đoạn. B. hai giai đoạn. C. ba giai đoạn. D. năm giai  đoạn. Câu 15. Để  phân biệt sự  vật, hiện tượng này với các sự  vật và hiện tượng khác, cần căn cứ  vào  yếu tố nào dưới đây? A. Điểm nút. B. Độ. C. Lượng. D. Chất. Câu 16. Theo quan điểm duy vật biện chứng, cái mới ra đời A. vô cùng nhanh chóng. B. dễ dàng. C. không quanh co, phức tạp. D. không đơn giản, dễ dàng. Câu 17. Sự biến đổi về lượng và sự biến đổi về chất khác nhau như thế nào? A. Lượng biến đổi trước và chậm, chất biến đổi sau và nhanh. B. Lượng biến đổi nhanh, chất biến đổi chậm. C. Chất biến đổi trước, hình thành lượng mới tương ứng. D. Chất và lượng biến đổi nhanh chóng. Câu 18. Biểu hiện nào dưới đây không phải là phủ định siêu hình? A. Người nông dân xay hạt lúa thành gạo ăn. B. Người tối cổ tiến hóa thành người tinh  khôn. C. Gió bão làm cây đổ. D. Con người đốt rừng. Câu 19. Để hoạt động học tập và lao động đạt hiệu quả cao, đòi hỏi phải luôn A. gắn lí thuyết với thực hành. B. phát huy kinh nghiệm bản thân. C. đọc nhiều sách. D. đi thực tế nhiều.
  3. Câu 20. Những hoạt động vật chất có mục đích, mang tính lịch sử ­ xã hội của con người nhằm cải   tạo tự nhiên và xã hội được gọi là A. lao động. B. cải tạo. C. thực tiễn. D. nhận thức. Câu 21. Các tri thức khoa học chỉ  có giá trị  khi được vận dụng vào thực tiễn. điều này thể  hiện,   thực tiễn là A. tiêu chuẩn của chân lí. B. mục đích của nhận thức. C. cơ sở của nhận thức.  D. động lực của nhận thức.  Câu 22. Nội dung dưới đây không thuộc kiến thức Triết học? A. Giới tự nhiên là cái sẵn có. B. Kim loại có tính dẫn điện. C. Mọi sự vật hiện tượng luôn luôn vận động. D. Thế giới tồn tại khách quan. Câu 23. Để thực hiện tốt quy luật lượng – chất, cần tránh tư tưởng nào dưới đây? A. Nôn nóng đốt cháy giai đoạn. B. Trọng nam khinh nữ. C. Ngại khó ngại khổ. D. Dĩ hòa vi quý. Câu 24. Hình thức hoạt động thực tiễn cơ bản và quan trọng nhất, quy định các hoạt động khác là   hoạt động nào dưới đây? A. Học tập nghiên cứu. B. Kinh doanh hàng hóa.  C. Sản xuất vật chất. D. Vui chơi giải trí Câu 25. Quan điểm nào dưới đây  không  phản ánh đúng mối quan hệ  biện chứng giữa lượng và  chất? A. Lượng đổi làm cho chất đổi. B. Mỗi chất lại có một lượng tương ứng. C. Chất và lượng là hai mặt thống nhất trong một sự vật. D. Chất mới ra đời vẫn giữ nguyên lượng cũ. Câu 26. Mỗi sinh vật có quá trình đồng hóa thì phải có quá trình dị hóa, nếu chỉ có một quá trình thì   sinh vật sẽ chết, theo quan điểm Triết học đây là A. quy luật tồn tại của sinh vật. B. sự liên hệ giữa các mặt đối lập. C. sự thống nhất giữa các mặt đối lập. D. sự đồng nhất giữa các mặt đối  lập. Câu 27. Trong một chỉnh thể, hai mặt đối lập vừa thống nhất với nhau, vừa đấu tranh với nhau,   Triết học gọi đó là A. xung đột. B. vận động. C. phát triển. D. mâu thuẫn. Câu 28. Theo quan điểm của Triết học duy vật biện chứng thì quan điểm nào dưới đây là đúng? A. Mọi sự vận động đều là phát triển. B. Vận động và phát triển không có mối quan hệ với nhau. C. Không phải sự phát triển nào cũng là vận động. D. Không phải bất kì sự vận động nào cũng là phát triển. II. PHẦN TỰ LUẬN: (3.0 điểm) Câu 01: Nhận thức là gì? Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa giai đoạn nhận thức cảm tính và giai  đoạn nhận thức lý tính? (3.0 điểm)
  4.              ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2