SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 10 - LỚP 10
Thời gian làm bài: 45 Phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 201
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án.
Câu 1: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
A. Thuế trực thu. B. Thuế giá trị gia tăng.
C. Thuế tiêu thụ đặc biệt. D. Thuế gián thu.
Câu 2: Người mua tham gia mua trái phiếu chính phủ để được hưởng lãi suất vay thuộc dịch vụ tín
dụng nào?
A. Tín dụng ngân hàng. B. Tín dụng tiêu dùng.
C. Tín dụng thương mại. D. Tín dụng nhà nước.
Câu 3: Thuế có vai trò là
A. nguồn thu phát sinh thêm khi nền kinh tế lâm vào lạm phát.
B. nguồn thu thêm góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.
C. nguồn thu chính góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.
D. nguồn thu phụ góp phần bổ sung ngân sách nhà nước.
Câu 4: Đối với công ty hợp danh thì thành viên tham gia thành lập phải là
A. tổ chức. B. đại diện chính quyền.
C. cá nhân. D. pháp nhân.
Câu 5: Một trong những căn cứ quan trọng để thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp được
thực hiện là người vay phải có
A. tài sản đảm bảo. B. tư cách pháp nhân.
C. đầy đủ quan hệ nhân thân. D. địa vị chính trị.
Câu 6: Về mặt pháp lý doanh nghiệp tư nhân không có tư cách pháp nhân, chủ doanh nghiệp là
A. nhân viên công ty. B. luật sư của công ty
C. đại diện theo pháp luật. D. tư cách pháp nhân.
Câu 7: Một trong những hình thức của tín dụng ngân hàng là
A. cho vay tín chấp. B. trái phiếu doanh nghiệp.
C. trái phiếu chính phủ. D. công trái xây dựng tổ quốc.
Câu 8: Tín dụng khái niệm thể hiện quan hkinh tế giữa chủ thể sở hữu (người cho vay) chủ
thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi (người vay), theo nguyên tắc hoàn trả có kỳ hạn
A. đủ số vốn ban đầu. B. cả vốn gốc và lãi.
C. nguyên phần lãi phải trả. D. nguyên phần gốc ban đầu.
Câu 9: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
A. quy mô nhỏ. B. quy mô lớn.
C. không cần đăng ký. D. không phải đóng thuế.
Câu 10: Trong quá trình cho vay có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và chi phí sử dụng
dịch vụ tín dụng được gọi là gì?
A. Tiền lãi. B. Tiền dịch vụ. C. Tiền gốc. D. Tiền phát sinh.
Câu 11: Một trong những vai trò của tín dụng là
A. tư bản hóa chủ thể cho vay nợ. B. kiềm chế việc làm trái pháp luật.
C. tăng lượng vốn đầu tư sản xuất. D. bần cùng hóa người đi vay nợ.
Câu 12: Một trong những ưu điểm của mô hình sản xuất hộ kinh doanh là
Trang 1/3 - Mã đề 201
A. có nhiều công ty con. B. quản lý gọn nhẹ.
C. vốn đầu tư lớn. D. huy động nhiều lao động.
Câu 13: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?
A. Cưỡng chế. B. Tự nguyện. C. Không bắt buộc. D. Bắt buộc.
Câu 14: Một trong những ưu điểm khi thực hiện hình thức tín dụng cho vay thế chấp là
A. dựa vào sở thích của người vay. B. không cần hồ sơ thủ tục.
C. thủ tục đơn giản. D. số tiền được vay thường lớn.
Câu 15: Một trong những đặc điểm của tín dụng là có tính
A. tạm thời. B. bắt buộc. C. một phía. D. cưỡng chế.
Câu 16: Doanh nghiệp do một nhân làm ch tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp là nội dung của khái niệm doanh nghiệp nào dưới đây?
A. Liên minh hợp tác xã. B. Công ty hợp danh.
C. Công ty cổ phần D. Doanh nghiệp tư nhân.
PHẦN II. (3 điểm) Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu thí
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Đọc đoạn thông tin sau:
Gia đình Lan là hộ chuyên canh rau ở vùng ngoại thành. Do sản xuất với quy mô nhỏ và bố mẹ Lan
phải tự tiêu thụ nên thu nhập thấp, không ổn định. Những năm gần đây, quê Lan xuất hiện
hình hợp tác sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp chuyên cung cấp rau, thịt an toàn, mang
lại hiệu quả kinh tế ổn định cho các xã viên. Nhiều hộ gia đình xung quanh nhà Lan đã tham gia hợp
tác xã, được cán b hồ trợ về thuật, cách phòng trừ sâu bệnh hợp tác đứng ra thu mua sản
phẩm.
a. Phát triển sản xuất kinh doanh hình hợp c góp phần nâng cao đời sống vật chất
tinh thần cho các hộ gia đình.
b. hình hợpc những đặc điểm hình thức tổ chức kinh tế tập thể sự hợp tác
tương trợ lẫn nhau.
c. Gia đình Lan thuộc hình sản xuất kinh doanh hộ gia đình, sản xuất kinh doanh nh vốn
đầu tư thấp nên thu nhập chưa ổn định.
d. Nhiều hộ gia đình xung quanh không được hợp tác xã giúp đỡ đứng ra thu mua sản phẩm.
Câu 2: Đọc đoạn thông tin sau:
Nhận thấy nhu cầu du lịch cộng đồng tăng cao, một gia đình đã vay ngân ng 3 tỷ đồng để đầu
kinh doanh. Hoạt động kinh doanh của gia đình trên tiến triển thuận lợi giúp cải thiện điều kiện kinh
tế nộp thuế đúng quy định cho nhà nước. Một thời gian sau, do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng
du khách ngày càng giảm, công việc kinh doanh bị thua lỗ nên gia đình trên đã chủ động cắt giảm
nhân viên vay tiền từ bạn để trả cho ngân hàng đúng kỳ hạn. Nhờ những giải pháp tiết
giảm chi phí, hoạt động kinh doanh của gia đình được duy trì, vượt qua khó khăn và ngày càng phát
triển.
a. Việc ngân hàng cho hộ gia đình vay tiền thể hiện vai trò đòi hỏi người đi vay phải nỗ lực sử
dụng vốn hiệu quả.
b. Trong quan h tín dụng, gia đình vừa có quyền sở hữu vừa có quyền sử dụng stin đã vay.
c. Khi hoạt động kinh doanh thuận lợi, gia đình thể trả nợ ngân hàng cả số tiền gốc lãi
trước thời hạn thỏa thuận.
d. Tham gia hoạt động tín dụng, gia đình phải trả đủ tiền gốc, còn lãi thì trả thế nào cũng được.
Trang 2/3 - Mã đề 201
Câu 3. Ngân hàng đã cho ông T (là một giáo viên nghỉ hưu) vay vốn, sau khi xem xét, tin tưởng
ông T người sử dụng vốn hiệu quả ông khả ng trả nợ đúng hạn. Nên ngân hàng đã
quyết định cho ông T vay một khoản tiền.
a. Việc ngân hàng cho ông T vay là nói đến đặc điểm dựa trên sự tin tưởng của tín dụng.
b. Ông T là người không có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn nên ngân hàng không cho ông vay.
c. Về bản chất, mối quan hệ giữa ngân hàng và ông Y là quan hệ giữa người vay và cho vay.
d. Khi ông Y thanh toán được số ngốc i đúng hạn sẽ làm ng điểm tín dụng của bản thân
cho những lần vay vốn tiếp theo.
PHẦN III. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Có ý kiến cho rằng: “ Sản xuất kinh doanh góp phần làm giảm tệ nạn xã
hội”. Em đồng tình hay không đồng tình với ý kiến này? Giải thích vì sao?
Câu 2: (1 điểm) Theo em, chúng ta có nên sử dụng dịch vụ tín dụng đen hay không? Vì sao?
------ HẾT ------
Trang 3/3 - Mã đề 201