Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
Chia sẻ: Yunmengshuangjie Yunmengshuangjie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6
lượt xem 4
download
Thực hành giải Đề thi học kì 1 môn Vật lí 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hi vọng luyện tập với nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Tây Sơn
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN TÂY HÒA Môn: VẬT LÝ 7 (ĐỀ: 123) TRƯỜNG THCS TÂY SƠN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ). Hãy chọn các phương án mà em cho là đúng ở các câu sau đây: Câu 1: Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống. Câu 2: Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm? A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 3: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 4: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 5: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 6: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng. Câu 7: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra. B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai. Câu 8: Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ? A. Biên độ dao động B. Tần số dao động C. Độ to của âm C. Tốc độ âm phát ra Câu 9: Đơn vị của tần số là: A. Hz (héc) B. m/s C. dB (đê xi ben) D. s (giây) Câu 10: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời. B. Ngọn nến đang cháy . C. Mặt trăng. D. Con đom đóm lập lòe. Câu 11: Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Đệm cao su. Câu 12: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5s. Hỏi người đó đứng cách tia sét bao xa? Biết v =340m/s A. 170m. B. 340m. C. 1360m. D.1700m.
- PHẦN II: Tự luận (7đ) Câu 13:(2đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 14:(1đ) Nêu tên 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Mỗi biện pháp nêu 1 việc làm cụ thể? Câu 15:(2đ) Cho tia tới SI chiếu đến 1gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên: a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S I b. Vẽ tia phản xạ IR c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. Câu 16:(2đ) Âm phát ra càng cao khi nào? Âm phát ra càng thấp khi nào? S Áp dụng: Hai vật A, B dao động phát ra âm. Vật A thực hiện được 48000 dao động trong 2 phút. Vật B dao động với tần số 500Hz a) Tính tần số dao động của vật A? b) Vật nào phát ra âm cao hơn? vì sao?
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2020 – 2021 HUYỆN TÂY HÒA Môn: VẬT LÝ 7 (ĐỀ: 456) TRƯỜNG THCS TÂY SƠN Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ). Hãy chọn các phương án mà em cho là đúng ở các câu sau đây: Câu 1: Ta nghe được âm to và rõ hơn khi A. Âm phản xạ truyền đến tai cách biệt với âm phát ra. B. Âm phản xạ truyền đến tai cùng một lúc với âm phát ra. C. Âm phát ra không đến tai, âm phản xạ truyền đến tai. D. Âm phát ra đến tai, âm phản xạ không truyền đến tai. Câu 2: Độ cao thấp của âm phụ thuôc vào yếu tố nào cùa âm phát ra ? A. Biên độ dao động B. Tần số dao động C. Độ to của âm C. Tốc độ âm phát ra Câu 3: Đơn vị của tần số là: A. Hz (héc) B. m/s C. dB (đê xi ben) D. s (giây) Câu 4: Vật nào dưới đây không phải là nguồn sáng? A. Mặt trời. B. Ngọn nến đang cháy. C. Mặt trăng. D. Con đom đóm lập lòe. Câu 5: Vật nào sau đây phản xạ âm tốt? A. Miếng xốp. B. Tấm gỗ. C. Mặt gương. D. Đệm cao su. Câu 6: Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5s. Hỏi người đó đứng cách tia sét bao xa? Biết v =340m/s A. 170m. B. 340m. C. 1360m. D.1700m. Câu 7: Khi ta nghe thấy tiếng trống, bộ phận dao động phát ra âm là A. Dùi trống. B. Mặt trống. C. Tang trống. D. Viền trống. Câu 8: Vật nào dưới đây không được gọi là nguồn âm? A. Dây đàn dao động. B. Mặt trống dao động. C. Chiếc sáo đang để trên bàn. D. Âm thoa dao động. Câu 9: Âm thanh phát ra từ cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ, phụ thuộc vào A. Độ căng của mặt trống. B. Kích thước của rùi trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Biên độ dao động của mặt trống. Câu 10: Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi là A. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, luôn nhỏ hơn vật. B. Ảnh thật, hứng được trên màn, nhỏ hơn vât. C. Ảnh ảo, không hứng được trên màn, bằng vật. D. Ảnh thật, hứng được trên màn, bằng vật. Câu 11: Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn ? Câu giải thích nào sau đây là đúng? A. Để cho lớp học đẹp hơn. B. Chỉ để tăng cường độ sáng cho lớp học. C. Để cho học sinh không bị chói mắt. D. Để tránh bóng tối và bóng nửa tối khi học sinh viết bài. Câu 12: Trên ô tô, xe máy người ta thường gắn gương cầu lồi để quan sát các vật ở phía sau mà không dùng gương phẳng vì: A. ảnh nhìn thấy ở gương cầu lồi rõ hơn ở gương phẳng. B. ảnh nhìn thấy trong gương cầu lồi to hơn ảnh nhìn thấy trong gương phẳng. C. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi sáng rõ hơn gương phẳng. D. vùng nhìn thấy của gương cầu lồi lớn hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng.
- PHẦN II: Tự luận (7đ) Câu 13:(2đ) Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? Câu 14:(1đ) Nêu tên 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn? Mỗi biện pháp nêu 1 việc làm cụ thể? Câu 15:(2đ) Cho tia tới SI chiếu đến 1 gương phẳng với S là điểm sáng và I là điểm tới như hình vẽ bên: a. Vẽ ảnh S’ của điểm sáng S I b. Vẽ tia phản xạ IR c. Biết góc tới i = 400. Tính góc tạo bởi tia tới SI và tia phản xạ IR. Câu 16:(2đ) Âm phát ra càng cao khi nào? Âm phát ra càng thấp khi nào? S Áp dụng: Hai vật A, B dao động phát ra âm. Vật A thực hiện được 48000 dao động trong 2 phút. Vật B dao động với tần số 500Hz a) Tính tần số dao động của vật A? b) Vật nào phát ra âm cao hơn? vì sao?
- ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7. NĂM HỌC: 2020- 2021. PHẦN I: Trắc nghiệm (3đ). Hãy chọn các phương án mà em cho là đúng ở các câu sau đây: Chọn đúng mỗi câu 0.25đ x 12 câu = 3đ MÃ ĐỀ 123: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B C D A D D B B A C C D MÃ ĐỀ 456: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B A C C D B C D A D D PHẦN II: Tự luận (7đ) Câu 13: Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến tại điểm 1,0 điểm (2đ) tới. Góc phản xạ bằng góc tới: i = i’ 1,0 điểm Câu 14: 3 biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: (1đ) a/ Tác động trực tiếp vào nguồn âm 0,25 điểm b/ Ngăn không cho âm truyền đến tai 0,25 điểm c/ Phân tán âm trên đường truyền 0,25 điểm Việc làm cụ thể, học sinh tự nêu. 0,25 điểm Câu 15: a)Vẽ được ảnh của điểm sáng S : 0,5 điểm (2đ) b)Vẽ được tia phản xạ IR R 0,5 điểm c)Theo định luật phản xạ ánh sáng: i’ 0,5 điểm N i = i’ = 400 I Ta có: I góc SIR = i + i’ = 400 + 400 =800 i 0,5 điểm S S’ Câu 16: Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn 0,5 điểm (2đ) Âm phát ra càng thấp khi tần số dao động càng nhỏ 0,5 điểm Tần số dao động của vật A là: F = 48000: 120 = 500 (Hz) 0,5 điểm Vật A phát ra âm cao hơn. Vì tần số dao động vật A lớn hơn 0,5 điểm fA>fB (500>400)
- MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN VẬT LÝ 7 NĂM HỌC: 2020 – 2021 1) Bảng tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình (Bảng 1) Nội dung Tổng Lí Tỉ lệ thực dạy Trọng số số tiết thuyết LT VD LT VD (Cấp độ 1, 2) (Cấp độ 1,2) (Cấp độ 1,2) (Cấp độ 3, 4) 1.Quang học 10 7 4,9 5,1 27,22 28,33 2. Âm học 8 6 4,2 3,8 23,33 21,11 Tổng 18 13 9,1 8,9 50,55 49,44 2) Bảng tính số câu hỏi và số điểm, thời gian chủ đề kiểm tra ở các cấp độ (Bảng 2) Cấp độ Nội dung chủ Trọng số Số lượng câu Điểm số đề Tổng số câu Thời lượng Cấp độ 1,2 Lý 1.Quang học 27,22 4,35~4,5 câu 4,5 phút 2,25đ thuyết 2. Âm học 23,33 3,73~3,5 câu 3,5 phút 3,25 đ Cấp độ 3,4 Vận 1.Quang học 28,33 4,53 ~ 4,5 câu 15 phút 3đ dụng 2. Âm học 21,11 3,36 ~ 3,5 câu 22 phút 1,5 Tổng 99,99 16 câu 45 phút 10,0 đ 3) Ma trận Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Tên chủ đề TN TL TN TL TN TL 1.Quang học 7 câu 1 câu 8 câu. 1,75đ 2,0đ 3,75đ 2. Âm học 5 câu 1 câu 1 câu 1 câu 8 câu. 1,25đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ 6,25đ 13 câu. 4,0đ 1 câu. 2,0đ 2 câu. 4,0 đ 16 câu. 10,0đ Tổng 40% 20% 40% 100% Duyệt của Chuyên môn Hòa Mỹ Tây, ngày 25/12/2020 Ngày tháng năm 2020 GV ra đề, đáp án biểu điểm ma trận Lê Thị Thuận
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 344 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 944 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 428 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn