Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
lượt xem 3
download
Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
- KIỂM TRA CUỐI KÌ I VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2023-2024 I. Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về: - Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế. - Điện trở của dây dẫn, định luật Ôm. Sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố. - Đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song. - Biến trở, điện trở dùng trong kĩ thuật. - Công suất điện. Điện năng công của dòng điện. - Định luật Jun - Len xơ. - Nam châm vĩnh cữu; từ trường; từ phổ, đường sức từ; từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua; sự nhiễm từ của sắt, thép – nam châm điện; ứng dụng của nam châm; động cơ điện một chiều. II. Chuẩn bị. -Thầy: Đề kiểm tra vừa sức với HS -Trò: Ôn tập tốt kiến thức đã học. III. Phương pháp: - Ra đề kiểm tra kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm,(gồm 10 câu hỏi, mỗi câu 0,5 điểm; Phần tự luận: 5,0 điểm.
- A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN VẬT LÍ 9 NĂM HỌC 2023-2024 MỨC ĐỘ Tổng số câu Điểm số Vận dụng Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề cao TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 Điện trở Sự phụ thuộc của cđdđ 1 1/6 của dây vào hđt. Định luật Ôm 0,5đ 0,5đ dẫn. Định Đoạn mạch nối tiếp- 1 1/6 luật Ôm. đoạn mạch song song. 0,5đ 0,5đ 3 1/3 Biến trở Sự phụ thuộc của điện 1 2,5đ 1,5đ 1,0đ điện trở trở vào các yếu tố. 0,5đ dùng Biến trở- điện trở dùng trong kĩ trong kĩ thuật. thuật. Công và Công suất điện 1/3 công suất 0,5đ của dòng Điện năng công của 2/3 0 1,0đ điện. dòng điện 1,0đ Định luật Định luật Jun – len xơ 1/3 Jun- Len 0,5đ xơ Nam châm vĩnh cửu 2 Từ 1,0đ Tác dụng từ của dòng 1 7 2 trường 6,5đ điện - từ trường 0,5đ 3,5đ 3,0đ Từ phổ - đường sức từ
- -Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua 1/3 - Sự nhiễm từ của sắt, 2/3 2 1 0,5đ thép - nam châm điện 1,5đ 1,0đ 1,0đ - Lực điện từ Động cơ điện một chiều 2 1,0đ Số câu 5 2/3 5 1/3 0 1 0 1 10 3 13 Điểm số 2,5 1,5 2,5 0,5 0 2,0 0 1,0 5,0 5,0 10,0đ Tổng số 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10,0 điểm 10,0 đ điểm
- B. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I VẬT LÝ 9 TT Nội dung Đơn vị kiến thức Yêu cầu cần đạt Số câu hỏi TL TN (Số ý) ( Số câu) Nhận biết - Nêu được sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 1 - Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng C1 điện của dây dẫn đó. - Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. Thông hiểu Sự phụ thuộc - Hiểu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có Điện trở của cđdđ vào đơn vị đo là gì. của dây hđt. Định luật dẫn. Ôm Vận dụng: Định l - Vận dụng được định luật Ôm và công thức R để giải bài toán về luật Ôm. S 1 mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có lắp một biến 1/3 Biến trở điện trở trở. C12a dùng - Vận dụng được định luật Ôm để giải bài toán về mạch điện sử dụng vừa trong kĩ mắc nối tiếp, vừa mắc song song gồm nhiều nhất 3 điện trở, với hiệu điện thuật. thế không đổi, trong đó có lắp một biến trở. Đoạn mạch nối Nhận biết tiếp - đoạn - Viết được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai 1 mạch song điện trở mắc nối tiếp, mắc song song. C2 song. Sự phụ thuộc Nhận biết 1 của điện trở - Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết C3 vào các yếu tố. diện, vật liệu làm dây dẫn. Thông hiểu
- - Chất nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Nhận biết được kí hiệu của biến trở. Biến trở điện Thông hiểu trở dùng trong - Hiểu được sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ kĩ thuật. dòng điện trong mạch. Công và Nhận biết công - Viết được công thức tính công suất điện. Công suất điện suất của Thông hiểu dòng Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện điện. Nhận biết Định - Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch. luật Jun Thông hiểu - Len xơ - Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng 2 Điện năng công - Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, của dòng điện bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động. Vận dụng: - Vận dụng được công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng. 1/3 - Vận dụng được công thức A = P .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ C12b điện năng. Nhận biết - Phát biểu nội dung, viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ Định luật Jun – Vận dụng: Len xơ 1/3 - Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn C12c giản có liên quan. 3 Từ Nhận biết 2 trường - Xác định được các từ cực của kim nam châm C5 - Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm. C6 Nam châm Thông hiểu vĩnh cửu - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. - Xác định được tên các từ cực của một nam châm vĩnh cửu trên cơ sở biết các từ cực của một nam châm khác. - Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
- Vận dụng: - Biết sử dụng được la bàn để tìm hướng địa lí. Thông hiểu 1 Tác dụng từ - Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ. C10 của dòng điện - Vận dụng: từ trường - Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường. Nhận biết Từ phổ - đường - Biết được từ phổ của thanh nam châm. sức từ Vận dụng: - Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng và nam châm hình chữ U. Nhận biết - Vẽ được đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua 1/3 - Phát biểu được quy tắc nắm tay phải về chiều của đường sức từ trong C11a(A) Từ trường của lòng ống dây có dòng điện chạy qua. ống dây có Thông hiểu 1/3 1 dòng điện chạy Giải thích được vì sao ống dây có dòng điện một chiều chạy qua có thể C11b(A) C8 qua xem là một nam châm thẳng. Vận dụng: - Vận dụng được quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Nhận biết - Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm 1/3 tăng tác dụng từ. C11c - Nêu các cách để tăng tác dụng từ của nam châm điện. Thông hiểu Sự nhiễm từ - Gỉai thích được vì sao lõi sắt, thép làm tăng tác dụng từ của ống dây có của sắt, thép - dòng điện chạy qua. nam châm điện 1/3 1 - Hiểu được tính chất từ của sắt non, thép để chế tạo nam châm điện, C11b(B) C7 nam châm vĩnh cửu. - Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này. Vận dụng:
- - Giải thích được hoạt động của nam châm điện. Nhận biết 1/3 - Phát biểu được quy tắc bàn tay trái về chiều của lực từ tác dụng lên dây C11a(B) dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. Vận dụng: - Vận dụng được quy tắc bàn trái để xác định một trong ba yếu tố khi Lực điện từ biết hai yếu tố kia. Vận dụng cao: - Vận dụng phối hợp quy tắc nắm tay phải để xác định chiều của đường 1 sức từ trong lòng ống dây và quy tắc bàn trái để xác định chiều của lực C13 điện từ khi biết chiều dòng điện. Thông hiểu 2 - Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. C4 Động cơ điện C9 một chiều Vận dụng: - Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.
- TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật lí – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Hệ thức của định luật Ôm là U U A. I = U.R B. R C. I D. U = I.R I R Câu 2. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 3. Điện trở của dây dẫn A. tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây dẫn. B. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn. C. phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. D. không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 4. Trong động cơ điện một chiều A. nam châm đứng yên được gọi là roto. B. khung dây dẫn chuyển động gọi là roto. C. nam châm chuyển động được gọi là stato. D. khung dây dẫn chuyển động gọi là stato. Câu 5. Bình thường, kim (hoặc thanh) nam châm tự do, khi đã đứng cân bằng luôn chỉ hướng A. Đông - Nam. B. Tây - Bắc. C. Nam - Bắc. D. Đông - Tây. Câu 6. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. vừa hút vừa đẩy nhau. B. chỉ hút nhau hoặc chỉ đẩy nhau. C. đẩy nhau nếu các cực khác tên. D. hút nhau nếu các cực khác tên. Câu 7. Người ta dùng sắt non để làm lõi nam châm điện vì A. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. B. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non không làm tăng tác từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. D. sắt non không làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 8. Hình vẽ bên có một kim nam châm bị vẽ sai chiều. Hãy chỉ ra đó là kim nam châm nào? A. Kim số 1 B. Kim số 2 C. Kim số 3 D. Kim số 4 Câu 9. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên tác dụng nào dưới đây? A. Sự nhiễm từ của sắt, thép. B. Khả năng giữ được từ tính lâu dài của thép.
- C. Tác dụng của từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. D. Tác dụng của dòng điện lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. Câu 10. Dựa vào hiện tượng nào dưới đây mà kết luận rằng dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng có từ trường? A. Dây dẫn hút nam chậm lại gần nó. B. Dây dẫn hút các vụn sắt lại gần nó. C. Dòng diện làm cho kim nam châm luôn luôn cùng hướng với dây dẫn. D. Dòng điện làm cho kim nam châm để gần và song song với nó bị lệch khỏi hướng Bắc Nam ban đầu. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 11. (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. b) Vì sao có thể xem ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng? c) Nêu cấu tạo của nam châm điện. Câu 12. (2,00 điểm) Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 12Ω; R2 =6Ω mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1. b) Công suất điện của toàn đoạn mạch. c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong 10 phút. Câu 13. (1,00 điểm) Đặt nam châm điện gần với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua theo chiều như hình vẽ (hình 1) dưới đây. Biểu diễn chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đó. Trình bày cách làm. Cho biết kí hiệu (•) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước. A B . I K + - Hình 1 ----------------------------------- HẾT -------------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)
- TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: Vật lí – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất Câu 1. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. B. tỉ lệ ngịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. C. không thay đổi khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. D. giảm khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. Câu 2. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song là A. I = I1 = I2 B. I = I1.I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1 + I2 Câu 3. Điện trở của dây dẫn A. tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn. B. phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. C. tỉ lệ nghịch với chiều dài của dây dẫn. D. không phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Câu 4. Trong động cơ điện một chiều A. nam châm đứng yên được gọi là roto. B. nam châm đứng yên được gọi là stato. C. khung dây dẫn đứng yên gọi là roto. D. khung dây dẫn chuyển động gọi là stato. Câu 5. Nam châm nào cũng A. chỉ có một từ cực là cực Bắc. B. chỉ có một từ cực là cực Nam. C. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam. D. có hai từ cực là cực Bắc và cực Nam địa lí. Câu 6. Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. đẩy nhau nếu các cực cùng tên. B. hút nhau nếu các cực cùng tên. C. vừa hút vừa đẩy nhau. D. chỉ hút nhau hoặc đẩy nhau. Câu 7. Hình vẽ bên có một kim nam châm bị vẽ sai chiều. Hãy chỉ ra đó là kim nam châm nào? A. Kim số 1 B. Kim số 2 C. Kim số 3 D. Kim số 4 Câu 8. Người ta dùng sắt non để làm lõi nam châm điện vì A. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. B. sắt non không làm tăng tác từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. C. sắt non không làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và vẫn còn nhiễm từ và trở thành nam châm khi ngắt dòng điện qua ống dây. D. sắt non làm tăng tác dụng từ của ống dây làm nam châm và bị mất từ tính ngay khi ngắt dòng điện qua ống dây. Câu 9. Làm thế nào để nhận biết được tại một điểm trong không gian có từ trường? A. Đặt ở điểm đó một sợi dây dẫn, dây bị nóng lên.
- B. Đặt ở đó kim bằng đồng, kim luôn chỉ hướng Bắc Nam. C. Đặt ở đó một kim nam châm, kim bị lệch khỏi hướng Bắc Nam. D. Đặt ở nơi đó các vụn giấy thì chúng bị hút về hai hướng Bắc Nam. Câu 10. Động cơ điện một chiều hoạt động dựa trên nguyên tắc tác dụng của A. từ trường lên khung dây dẫn. B. từ trường lên nam châm đặt trong từ trường. C. từ trường lên khung dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. D. khung dây dẫn có dòng điện chạy qua lên nam châm đặt trong từ trường. II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Câu 11. (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. b) Vì sao lõi sắt, lõi thép có thể làm tăng tác dụng từ ống dây có dòng điện? c) Nêu các cách làm tăng tác dụng từ của nam châm điện. Câu 12. (2,00 điểm) Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 12Ω; R2 =6Ω mắc nối tiếp với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1. b) Công suất điện của toàn đoạn mạch. c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong 10 phút. Câu 13. (1,00 điểm) Đặt nam châm điện gần với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua theo chiều như hình vẽ (hình 2) dưới đây. Biểu diễn chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đó. Trình bày cách làm. Cho biết kí hiệu (+) chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và chiều đi từ phía trước ra phía sau A B + I K + - Hình 2 ----------------------------------- HẾT -------------------------------------- ( Lưu ý: HS làm bài trên giấy thi, không được làm bài trên đề thi)
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 - Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: A I. TRẮC NGHIỆM (5,00đ) Mỗi câu đúng được 0,50 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án C A C B C D A D C D II. TỰ LUẬN (5,00đ) Câu 11. (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi có dòng điện chạy qua. Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. (1,00đ) b) Vì sao có thể xem ống dây có dòng điện một chiều chạy qua như một nam châm thẳng? Hai đầu ống dây cũng là hai từ cực (0,25đ). Đầu có các đường sức từ đi ra gọi là cực Bắc, đầu có các đường đi vào gọi là cực Nam. (0,25đ) c) Nêu cấu tạo của nam châm điện. Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn (0,25đ) trong có lõi sắt non (0,25đ). Câu 12. (2,00 điểm) Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 12Ω; R2 =6Ω mắc song song với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1. b) Công suất điện của toàn đoạn mạch. c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong 10 phút. R .R 12.6 0,5đ a) Rtd 1 2 4 R1 R2 12 6 U1 9 0,25đ Vì R1 // R2 nên U = U1 = U2 = 9V suy ra I1 0, 75 A 0,25đ R1 12 U 9 b) I 2, 25 A 0,25đ Rtd 4 0,25đ P U .I 9.2, 25 20, 25 W c) Q1 I12 .R1.t 0, 752.12.600 4050 J U2 9 0,25đ I2 1,5 A R2 6 0,25đ Q2 I 2 2 .R2 .t 1,52.6.600 8100 J Câu 13. (1,00 điểm) Đặt nam châm điện gần với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua theo chiều như hình vẽ (hình 1) dưới đây. Biểu diễn chiều của điện từ tác dụng lên dây dẫn đó. Trình bày cách làm. - Biểu diễn đúng chiều của điện từ (0,50đ). - Cách làm: + Xác định được chiều dòng điện. Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của đường sức từ của nam châm điện (0,25đ). + Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn (0,25đ). Lưu ý : - Viết sai hoặc thiếu đơn vị : trừ 0,25đ tổng số điểm cả bài làm. - Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa.
- ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 - Thời gian: 45 phút MÃ ĐỀ: B I. TRẮC NGHIỆM (5,00đ) Mỗi câu đúng được 0,50 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án A D B B C A B D C C II. TỰ LUẬN (5,00đ) Câu 11. (2,00 điểm) a) Phát biểu qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn đặt trong từ trường khi có dòng điện chạy qua. Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. (1,00đ) b) Vì sao lõi sắt, lõi thép có thể làm tăng tác dụng từ ống dây có dòng điện? - Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác dụng từ của ống dây vì khi đặt trong từ trường thì lõi sắt, thép bị nhiễm từ (0,25đ) và trở thành một nam châm nữa (0,25đ). c) Nêu các cách làm tăng tác dụng từ của nam châm điện. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây (0,25đ) hoặc tăng số vòng dây của ống dây (0,25đ). Câu 12. (2,00 điểm) Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1= 12Ω; R2 =6Ω mắc nối tiếp với nhau. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 9V. Tính: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1. b) Công suất điện của toàn đoạn mạch. c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mỗi điện trở trong 10 phút. a) Rtd R1 R2 12 6 18 0,5đ U 9 I 0,5 A 0,25đ Rtd 18 Vì R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,5A 0,25đ 0,5đ b) P U .I 9.0,5 4,5 W c) Q1 I12 .R1.t 0,52.12.600 1800 J 0,25đ Q2 I 2 .R2 .t 0,5 .6.600 900 J 2 2 0,25đ Câu 13. (1,00 điểm) Đặt nam châm điện gần với một dây dẫn thẳng có dòng điện không đổi chạy qua theo chiều như hình vẽ (hình 2) dưới đây. Biểu diễn chiều của điện từ tác dụng lên dây dẫn đó. Trình bày cách làm. - Biểu diễn đúng chiều của điện từ (0,50đ). - Cách làm: + Xác định được chiều dòng điện. Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của đường sức từ của nam châm điện (0,25đ). + Áp dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn (0,25đ).
- Lưu ý : - Viết sai hoặc thiếu đơn vị : trừ 0,25đ tổng số điểm cả bài làm. - Học sinh làm cách khác, nếu đúng vẫn cho điểm tối đa. PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Hồ Triệu Dũng Trần Thị Thúy Hoanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 811 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phan Văn Ba
4 p | 229 | 35
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 462 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 356 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 487 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 334 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 520 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 181 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 469 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
5 p | 331 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 283 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 351 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 435 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 152 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 6 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
2 p | 138 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn