Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Lan, Gia Lâm
lượt xem 1
download
Các bạn hãy tham khảo và tải về “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Lan, Gia Lâm” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Kim Lan, Gia Lâm
- PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TRƯỜNG THCS KIM LAN MÔN: VẬT LÝ 9 Tiết: 36 ( Theo KHDH) (Năm học: 2022 – 2023) Thời gian làm bài: 45 phút KHUNG MA TRẬN: MỨC ĐỘ Tổng số Tổng điểm câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 10 11 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 Chương I 1 6 1 2 1 1 1 3 Điện học 1 2,25 (0,5đ) (0,5đ) (1,25đ) (0,5đ) (2đ) (0,5) (0,25đ) (18 tiết) Chương II Điện từ 1 4 1 2 1 6 1,5 học (1,0đ) (1,0đ) (0,75đ) (0,5đ) (0,25đ) (9 tiết) Số câu 2 10 2 4 1 1 2 6 16 22 Điểm 1,5 2,5 2 1 2 0,5 0,5 6,0 4,0 10,0 % điểm 40% 30% 20% 10% 10,0 100%
- PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN Môn Vật lý 9. Năm học 2022 - 2023 Tiết: 36 ( Theo KHDH) ĐỀ SỐ 1 Thời gian làm bài: 45 phút I- TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi lại kết quả vào giấy kiểm tra ( Ví dụ: 1 – A, 2 – B, ….) Câu 1: Treo một kim nam châm thử gần ống dây (hình vẽ). Hiện tượng gì sẽ xảy ra với kim nam châm khi ta N S đóng khoá K? K A. Bị ống dây hút. B. Bị ống dây đẩy. + _ C. Vẫn đứng yên. D. Lúc đầu bị ống dây đẩy ra, sau đó quay 180o, cuối cùng bị ống dây hút. Câu 2: Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn phụ thuộc vào chiều: A. của dòng điện qua dây dẫn. B. đường sức từ qua dây dẫn. C. chuyển động của dây dẫn. D. của dòng điện trong dây dẫn và chiều của đường sức từ. Câu 3: Khi nói về la bàn điều nào sau đây đúng? A. La bàn là dụng cụ để xác định nhiệt độ. B. La bàn là dụng cụ để xác định phương hướng. C. La bàn là dụng cụ để xác định hướng gió thổi. D. La bàn là dụng cụ để xác định độ cao. Câu 4: Một bóng đèn loại 220V-100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V. Điện năng tiêu thụ của đèn trong 2h là A. 0,2 KWh B. 2 KWh C. 100 KWh D. 220 KWh Câu 5: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A.Jun (J) B. kW.h C. Niutơn (N) D. Số đếm của công tơ điện Câu 6: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương là: A. R1 + R2 B. C. D.+ Câu 7: Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 8: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng.
- D. Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 9: Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 =25và R2= 15 mắc song song, điện trở tương đương là: A. R = 40 B. R = 6 C. R = 9,375 D. R =10 Câu 10: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. quang năng. Câu 11: Trong công thức P = I2.R nếu tăng gấp đôi điện trở R và giảm cường độ dòng điện 2 lần thì công suất A. tăng gấp 2 lần. B. giảm đi 2 lần. C. tăng gấp 8 lần. D. giảm đi 8 lần. Câu 12: Một cuộn dây điện trở có chiều dài 2m, được quấn bằng dây nikêlin có tiết diện là 0,1.10 -6m2 và có điện trở suất là 0,4.10-6m. Điện trở của dây điện trở này là: A. 2Ω B. 4Ω C. 6Ω D. 8Ω Câu 13: Điều nào sau đây không đúng khi nói về nam châm vĩnh cửu? A. Nam châm hút được sắt, thép, đồng, nhôm. C. Cực Nam kí hiệu là S. B. Nam châm nào cũng có 2 cực. D. Cực Bắc kí hiệu là N. Câu 14: Trong bệnh viện, các bác sĩ phẩu thuật có thể lấy các mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn bằng các dụng cụ sau: A. Dùng kéo. B. Dùng kìm. C. Dùng nam châm. D. Dùng một viên bi còn tốt. Câu 15: Dụng cụ nào sau đây khi hoạt động có sự chuyển hóa điện năng thành cơ năng ? A. quạt máy và máy giặt. C. máy khoan điện và mỏ hàn điện. B. quạt máy và nồi cơm điện. D. quạt máy và bàn là điện Câu 16: Nếu tăng tiết diện dây dẫn 6 lần thì điện trở dây dẫn : A. Giảm 36 lần. B. Tăng 36 lần. C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần. II- TỰ LUẬN Câu 1 (0,5 điểm): Phát biểu quy tắc bàn tay trái. Câu 2 (2,5 điểm): Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. R2 Trong đó: R1 = 1 , R2 = 4 , R3 = 6 . R1 UAB = 6,8V. Tính: A R3 B a, Điện trở tương đương của đoạn mạch. b, Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở. Câu 3 (1,75 điểm): Một bếp điện loại 220V – 1100W được sử dụng ở hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 30 phút. a) Tính điện trở của bếp và cường độ dòng điện chạy qua bếp khi đó. b) Tính điện năng bếp tiêu thụ trong 20 ngày ra J và kWh. c) Tính tiền điện phải trả trong 20 ngày. Cho rằng giá điện là 1.600 đồng mỗi kWh.
- Câu 4 (1,25 điểm): Cho các hình vẽ dưới đây, học sinh vẽ lại hình vào giấy kiểm tra rồi xác định: 1. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn ở hình H1, H2 2. Các cực của nam châm ở hình H3 3. Chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình H4, ống dây ở hình H2 ----------Hết---------- Lưu ý: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra của mình.
- PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN Môn Vật lý 9. Năm học 2022 - 2023 Tiết: 36 ( Theo KHDH) ĐỀ SỐ 2 Thời gian làm bài: 45 phút I- TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm) Chọn đáp án đúng và ghi lại kết quả vào giấy kiểm tra ( Ví dụ: 1 – A, 2 – B, ….) Câu 1: Áp dụng qui tắc bàn tay trái để xác định lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua (hình vẽ) có chiều từ: A. trên xuống dưới. B. dưới lên trên. I C. phải sang trái. D. trái sang phải. S + N Câu 2: Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gì? A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng. B. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn có hình dạng bất kì C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua. Câu 3: Cấu tạo của nam châm điện: A. Một ống dây có lõi sắt non. B. Một ống dây có lõi thép. C. Một đoạn dây và một thanh sắt non. D. Một ống dây và một thanh thép. Câu 4: Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì cường độ dòng điện chạy qua nó là: A. 0,5A B. 5A C. 0,2A D. 11A Câu 5: Số đếm của công tơ điện ở gia đình cho biết: A.Thời gian sử dụng điện của gia đình. B. Điện năng mà gia đình đã sử dụng. C. Công suất điện mà gia đình sử dụng. D. Số dụng cụ và thiết bị điện đang sử dụng. Câu 6: Đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tương đương (Rtđ) bằng: A. R1 + R2 B. C. D. Câu 7: Hai đoạn dây dẫn bằng đồng, cùng chiều dài, có tiết diện và điện trở tương ứng là S 1, R1 và S2, R2. Hệ thức nào dưới đây là đúng? A. B. C. D. Câu 8: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện có lúc tăng,có lúc giảm. C. Cường độ dòng điện tăng tỉ lệ thuận với hiệu điến thế.
- D. Cường độ dòng điện giảm tỉ lệ thuận với hiệu điện thế. Câu 9: Cho dòng điện 0,5A chạy qua dây dẫn có điện trở 25Ω thì hiệu điện thế giữa 2 đầu dây là: A. 12V B. 12,5V C. 25,5V D. 0,48V Câu 10: Cường độ dòng điện chạy qua điện trở 8 là 2A trong thời gian 1 phút thì công thực hiện của dòng điện là bao nhiêu? A.192J B.19,2J C.1,92J D. 1920W Câu 11: Hai bóng đèn có ghi( 220V – 50 W) và (220V – 60W) được mắc vào mạng điện có hiệu điện thế 220V. Hãy chọn câu trả lời đúng A. Khi mắc song song thì đèn 50W sáng hơn đèn 60W. B. Khi mắc song song thì đèn 60W sáng hơn đèn 50W. C. Khi mắc song song thì cường độ dòng điện qua hai đèn bằng nhau. D. Khi mắc song song thì hiệu điện thế giữa 2 đầu đèn 60W lớn hơn. Câu 12: Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành A. cơ năng. B. hoá năng. C. nhiệt năng. D. quang năng. Câu 13: Một biến trở con chạy làm bằng dây nikêlin dài 5m có điện trở suất = 0,40.10 -6 m và tiết diện là 0,5.10-6 m2. Tính điện trở lớn nhất của biến trở này. A. 0,4 Ω B. 4 Ω C. 40 Ω D. 20Ω Câu 14: Cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật: A. Giữ nguyên cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. B. Giảm cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây. C. Tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây và tăng số vòng của ống dây. D. Giảm nguyên số vòng của ống dây. Câu 15: Thiết bị điện có tác dụng thay đổi cường độ dòng điện trong mạch: A. Điện trở. B. Công tơ điện C. Ampe kế D. Biến trở Câu 16: Nếu giảm chiều dài của dây dẫn 6 lần thì điện trở dây dẫn : A. Giảm 36 lần. B. Tăng 36 lần. C. Giảm 6 lần. D. Tăng 6 lần. II- TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 1 (0,5 điểm): Phát biểu quy tắc nắm tay phải. Câu 1 (2,5 điểm): Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. R1 R2 Trong đó: R1 = 1, R2 = 2, R3 = 7. UAB = 4,2V. Tính: A R3 B a, Điện trở tương đương của đoạn mạch. b, Cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi điện trở. Câu 2: (1,75 điểm): Một ấm điện loại 110V – 550W được sử dụng ở hiệu điện thế 110V, trung bình mỗi ngày trong thời gian 30 phút.
- a) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm khi đó. b) Tính điện năng bếp tiêu thụ trong 15 ngày ra J và kWh. c) Tính tiền điện phải trả trong 15 ngày. Cho rằng giá điện là 1500 đồng mỗi kWh. Câu 3: (1,25 điểm): Cho các hình vẽ dưới đây, học sinh vẽ lại hình vào giấy kiểm tra rồi xác định: 1. Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn ở hình H1, H4 2. Các cực của nam châm ở hình H2 3. Chiều dòng điện trong dây dẫn ở hình H3, ống dây ở hình H4 ----------Hết---------- Lưu ý: Học sinh làm bài vào giấy kiểm tra của mình. PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN MÔN: VẬT LÝ 9 Tiết: 36 (Theo KHDH) ĐỀ SỐ 1 I- TRẮC NGHIỆM (4,0 đ). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D D B A C A C D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C B D A C A C II- TỰ LUẬN (6,0 điểm): Đáp án Câu Điểm
- 1 Phát biểu đúng quy tắc nắm tay phải 0,5 (0,5 điểm) a, - Tính được điện trở t đương của đoạn mạch R2//R3 : R23=2,4 0,5 - Tính được điện trở t đương của đoạn mạch: RAB = R1 + R23 = 4,4 0,5 2 b, - Tính được cường độ dòng điện chạy qua R1, R2, R3 (2,5 I1=2A I2=1,2AI3=0,8A 0,75 điểm) - Tính được hiệu điện thế giữa 2 đầu R1, R2, R3 U1=4V U2=4,8V U3=4,8V 0,75 (Nếu HS tính theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa ) a, - Cường độ dòng điện chạy qua bếp: I = P/U = 5A 0,5 2 - Điện trở của bếp: R = U/I = 44 Ω 0,5 (1,75 - b, - Điện năng bếp tiêu thụ: A = P.t = 1100.20.30.60 = 39 600 000 J 0,25 điểm) - - Điện năng bếp tiêu thụ: A = P.t = 1,1.20.0,5 = 11 kWh 0,25 - - Tiền điện phải trả trong 20 ngày: T = A.G = 11.1600 = 17 600đ 0,25 Mỗi hình xác định đúng được 0,25 điểm 4 (1,25 điểm) * Lưu ý: Nếu HS Tính cách khác mà đúng bản chất vẫn được điểm tối đa. Thiếu câu trả lời hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm
- PHÒNG GD&ĐT GIA LÂM HƯỚNG DẪN, BIỂU ĐIỂM CHẤM CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS KIM LAN MÔN: VẬT LÝ 9 Tiết: 36 ( Theo KHDH) ĐỀ SỐ 2 I- TRẮC NGHIỆM (4,0 đ). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B C A B B D A D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D B C B C D C II- TỰ LUẬN (6,0 điểm): Đáp án Câu Điểm Phát biểu đúng quy tắc bàn tay trái 0,5 1 (0,5 điểm)
- a, - Tính được điện trở t đương của đoạn mạch R2//R3 : R23=2,4 0,5 - Tính được điện trở t đương của đoạn mạch: RAB = R1 + R23 = 4,4 0,5 b, - Tính được cường độ dòng điện chạy qua R1, R2, R3 2 I1=2A I2=1,2AI3=0,8A 0,75 (2,5 - Tính được hiệu điện thế giữa 2 đầu R1, R2, R3 điểm) U1=4V U2=4,8V U3=4,8V 0,75 (Nếu HS tính theo cách khác mà đúng thì vẫn cho điểm tối đa ) a, - Cường độ dòng điện chạy qua bếp: I = P/U = 5A 0,5 - Điện trở của bếp: R = U/I = 44 Ω 0,5 - b, - Điện năng bếp tiêu thụ: A = P.t = 1100.20.30.60 = 39 600 000 J 0,25 2 - - Điện năng bếp tiêu thụ: A = P.t = 1,1.20.0,5 = 11 kWh 0,25 (1,75 - - Tiền điện phải trả trong 20 ngày: T = A.G = 11.1600 = 17 600đ 0,25 điểm) Mỗi hình xác định đúng được 0,5 điểm 4 (1,25 điểm) * Lưu ý: Nếu HS Tính cách khác mà đúng bản chất vẫn được điểm tối đa. Thiếu câu trả lời hoặc sai đơn vị trừ 0,25 điểm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn