intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

6
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp ích cho việc làm bài kiểm tra, nâng cao kiến thức của bản thân, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu “Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước” bao gồm nhiều dạng câu hỏi bài tập khác nhau giúp bạn nâng cao khả năng tính toán, rèn luyện kỹ năng giải đề hiệu quả để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Vật lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Thị Hồng Gấm, Tiên Phước

  1. TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MÔN: VẬT LÝ-LỚP: 9 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 phút 1. Phạm vi kiến thức: Từ bài 1 đến hết bài 28 theo sgk (Tuần 1 đến hết tuần 15) 2. Hình thức kiểm tra: Kết hợp TNKQ và TL 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tên Cấp độ thấp Cấp độ cao Cộng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL - Nêu được mối liên - Nêu được mối - Vận dụng được - Vận dụng hệ giữa cường độ quan hệ giữa điện định luật Ôm, công được định luật dòng điện với hiệu trở của dây dẫn với thức tính điện trở Jun – Len-xơ để điện thế đặt vào hai độ dài dây dẫn, với tương đương, để giải giải bài toán đầu dây dẫn. tiết diện của dây bài toán về mạch thực tế. - Phát biểu được dẫn và vật liệu làm điện có các điện trở Định luật Ôm và dây dẫn. nối tiếp, song song, viết được hệ thức - Nêu được các vật hổn hợp với hiệu của nó. Đơn vị các liệu khác nhau thì điện thế không đổi. đại lượng có trong có điện trở suất - Vận dụng được hệ thức khác nhau. công thức P = U.I - Viết được hệ thức -Nêu được ý nghĩa đối với đoạn mạch liên hệ giữa hiệu của số vôn, số oát tiêu thụ điện năng. Chương I. điện thế và điện trở, ghi trên dụng cụ - Vận dụng được Điện học hệ thức liên hệ điện. công thức - Điện trở cường độ dòng điện - Nêu được một số A = P .t = U.I.t đối của dây và điện trở ở trong dấu hiệu chứng tỏ với đoạn mạch tiêu dẫn. Định đoạn mạch mắc nối dòng điện mang thụ điện năng. luật Ôm tiếp và mắc song năng lượng. - Vận dụng được - Công và song. - Chỉ ra được sự định luật Jun – Len- công suất - Công thức tính chuyển hoá các xơ để giải thích các của dòng công suất điện và dạng năng lượng hiện tượng đơn giản điện điện năng tiêu thụ khi đèn điện, bếp có liên quan. của một đoạn điện, bàn là điện, mạch. nam châm điện, - Phát biểu và viết động cơ điện hoạt được hệ thức của động. định luật Jun– - Phát biểu và viết Lenxo, giải thích được hệ thức của được các đại lượng, định luật Jun– đơn vị đo trong hệ Lenxơ từ đó xác thức. định được nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau. Số câu hỏi 6 6 1/2 1/2 13 Số điểm 2đ 2đ 1đ 1đ 6đ 1. Nêu sự tương tác -Mô tả được hiện - Vận dụng qui tắc giữa các từ cực của tượng chứng tỏ bàn tay trái để xác hai nam châm. nam châm vĩnh cửu định chiều của lực Chương II. 2. Phát biểu được có từ tính. từ, chiều dòng điện Điện từ quy tắc nắm tay -Mô tả được thí hay chiều của đường học. phải để xác định nghiệm của Ơ-xtét sức từ khi biết trước chiều của đường để phát hiện dòng chiều của hai yếu tố. sức từ trong lòng điện có tác dụng từ.
  2. ống dây có dòng - Nêu được từ điện chạy qua. trường của ống dây 3. Mô tả được cấu có dòng điện chạy tạo của nam châm qua. điện và nêu được - Giải thích được lõi sắt có vai trò hoạt động của nam làm tăng tác dụng châm điện. từ. 4. Phát biểu được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 5. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều. Số câu hỏi 3 1/3 0 1/3 1/3 4 Số điểm 1đ 1đ 1đ 4đ TS câu hỏi 9 1/3 6 1đ 1/3 5/6 1/2 17 TSố điểm 3đ 1đ 2đ 1đ 2đ 1đ 10đ
  3. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2023-2024) MÔN VẬT LÝ 9 PHẦN MỨC NỘI DUNG Câu ĐỘ A. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng nhất: 1 -Biểu thức định luật Ôm NB 2 -Mối quan hệ giữa hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với cường độ dòng điện chạy NB qua dây dẫn 3 -Công thức tính điện trở tương đương (Rtd) của một đoạn mạch gồm hai điện trở NB mắc song song 4 - Viết được hệ thức liên hệ giữa hiệu điện thế và điện trở, hệ thức liên hệ cường độ NB dòng điện và điện trở ở trong đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song. 5 -Nhận biết được các các loại biến trở NB 6 -Nhận biết về định nghĩa công, công suất điện, đơn vị, công thức. NB 7 -Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau. TH 9 -Mối liên hệ giữa điện trở với l, s, điện trở suất TH 8 -Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. TH 15 -Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, TH nam châm điện, động cơ điện hoạt động. 10 -Ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên đồ dùng điện TH 11 - Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun–Lenxơ từ đó xác định được nhiệt TH lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau. 12 -Tương tác giữa hai nam châm NB 13 -Quy tắc nắm tay phải NB 14 -Nêu được cấu tạo động cơ điện một chiều NB B. Tự luận: -Phát biểu được quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên NB dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. - Vận dụng qui tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ, chiều dòng điện VD 16 hay chiều của đường sức từ khi biết trước chiều của hai yếu tố. - Trình bày cấu tạo nguyên tắc hoạt động của nam châm điện. - Nêu được cách làm tăng tác dụng từ của nam châm điên TH - Vận dụng được định luật Ôm, công thức P = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ VDT 17 điện năng. -Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải bài tập . VDC
  4. TRƯỜNG THCS LÊ THỊ HỒNG GẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024 Họ và tên: ...........................................Lớp: ... MÔN: VẬT LÝ – LỚP: 9 Ngày kiểm tra: ......./......./............ (Thời gian làm bài 45 phút, không kể thời gian giao đề) ĐIỂM: NHẬN XÉT CỦA THẦY/CÔ: I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái đứng trước một ý trả lời đúng trong mỗi câu sau đây: Câu 1. Hệ thức nào sau đây biểu thị định luật ôm: U R U A. R = B. I = C. I = D. U = I. R I U R Câu 2. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn cũng A. giảm bấy nhiêu lần. B. không thay đổi. C. luân phiên tăng giảm. D. tăng bấy nhiêu lần. Câu 3. Điện trở tương đương (Rtd) của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song được tính bằng công thức nào dưới đây? 1 R  R2 RR A. Rtd = R1 + R2 B.  R1  R2 C. Rtd  1 D. Rtd  1 2 Rtd R1 R2 R1  R2 Câu 4. Mối liên hệ giữa cường độ dòng điện chạy qua mạch chính (I) với cường độ dòng điện chạy qua các điện trở thành phần (I1, I2) trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp là A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. I = I1 - I2 D. I = I1.I2 Câu 5. Biến trở như hình bên thuộc loại nào? A. Biến trở tay quay. B. Biến trở con chạy. C. Biến trở than. D. Biến trở vòng màu Câu 6. Trong các phát biểu sau phát biểu nào sau đây không đúng? A. Công thức tính công suất điện là : p = U.I B. Đơn vị của công suất là Jun (J) C. Công của dòng điện là lượng điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ. D. Công còn có thể đo bằng đơn vị là kilôoat giờ (kW.h) Câu 7. Cho ba vật liệu gồm Nikêlin, Sắt, Vonfam có điện trở suất lần lượt là: 0,40.10-6Ωm; 12,0.10-8Ωm; 5,5.10-8Ωm. Hỏi vật liệu nào dẫn điện tốt nhất? A. Nikêlin. B. Sắt. C. Vonfam D. Không so sánh được. Câu 8. Phát biểu nào sau đây chứng tỏ dòng điện có mang năng lương A. Dòng điện có chiều từ cực dương sang cực âm của mạch điện. B. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. C. Dòng điện chạy qua quạt điện sinh công cơ học. D. Dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện. Câu 9. Ba dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu nhưng có chiều dài l3> l2 > l1. So sánh điện trở của ba dây, kết quả so sánh nào dưới đây là đúng? A- R1 > R2 > R3 B- R3 > R2 > R1. C- R2 > R1 > R3. D- R1 >R3 > R2 Câu 10. Số Oát ghi trên dụng cụ điện cho biết : A. Công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường. B. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường trong thời gian 1 phút . C. Công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường. D. Công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế vượt quá hiệu điện thế định mức. Câu 11. Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn sẽ: A. giảm đi 2 lần B. tăng 4 lần C. tăng 8 lần D. giảm đi 16 lần Câu 12 . Khi đặt hai nam châm gần nhau thì chúng A. hút nhau nếu các cực cùng tên. B. đẩy nhau nếu các cực cùng tên. C. vừa hút vừa đẩy nhau. D. chỉ hút nhau hoặc đẩy nhau. Câu 13. Theo quy tắc nắm tay phải thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều nào dưới đây? A. Chiều dòng điện chạy qua dây dẫn.
  5. B. Chiều từ cực Bắc đến cực Nam của nam châm. C. Chiều cực Nam đến cực Bắc của nam châm. D. Chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Câu 14. Bộ phận chính của động cơ điện một chiều là: A. nam châm và khung dây dẫn. B. nam châm và ống dây. C. màng loa và khung dây dẫn. D. ống dây và lõi sắt non Câu 15. Khi bếp điện hoạt động, điện năng chủ yếu đã chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? A. Nhiệt năng B. Hóa năng C. Cơ năng D. Năng lượng ánh sáng II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 16: (3,0 điểm) 1. Phát biểu quy tắc bàn tay trái để xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường đều. 2. Áp dụng: Xác định chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn trong hình bên: 3. Tại sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện ? Làm thế nào để tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật ? Câu 17: (2,0 điểm) Dùng một ấm điện có ghi 220V-1000W để đun sôi hoàn toàn 2 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 200C với nguồn điện có hiệu điện thế 220V. Cho biết hiệu suất của ấm là 90%, trong đó nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Biết nhiệt dung riêng của nước 4200J/kg.K. a) Tính điện trở của ấm và cường độ dòng điện chạy qua ấm. b) Tính thời gian để đun sôi hoàn toàn 2 lít nước nói trên. BÀI LÀM
  6. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0,33 điểm (3 câu/1 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C A D A B B C C B A D B D A A PHẦN II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Nội dung Điểm Quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo chiều dòng điện thì ngón 1,0 tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ. Câu 16 1,0 (3,0 điểm) . - Người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện vì lõi sắt non làm tăng tác 0.5 dụng từ của ống dây và khi ngắt điện lõi sắt non mất hết từ tính. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng cường độ dòng điện 0.5 chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng của ống dây. a) Điện trở của ấm điện: R = U2/P = 2202 /1000 ≈ 48,4 (Ω) 1,0 Cường độ dòng điện chạy qua ấm: P =UI => I = P/U = 1000/220 ≈ 4.54 (A) Câu 17 b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 1,2 lít nước (2,0 điểm) Qi = mc ∆t = 2.4200(100-20) = 672000 (J) Nhiệt lượng mà ấm điện tỏa ra: 1,0 H = Qi/Qtp => Qtp = Qi/H = 672000 : 90% = 746666,7 (J) Thời gian đun sôi nước: t = Qtp : P = 746666,7 / 1000 ≈ 746,7(s) Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn được điểm tối đa Tiên Cảnh, ngày 15 tháng 12 năm 2023 Duyệt của Tổ (nhóm) chuyên môn Giáo viên ra đề Nguyễn Thị Hồng Diễm Trần Thị Như Loan
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2