PHẦN 1: ĐỀ CƯƠNG
I. Đọc hiểu
1. Văn bản:
+ Thể loại: truyện đồng thoại.
+ Chủ điểm: Những trải nghiệm trong đời.
* Ngữ liệu: sử dụng ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được
học trong chương trình. Ngữ liệu thể là 01 đoa,n tri-ch/ văn ba/n hoa0n chỉnh, phải có
nguồn rõ ràng, độ tin cậy cao; có ý nghĩa giáo dục, xã hội, nhân văn sâu sắc.
*. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đồng thoại: cốt truyện, nhân vật, ngôi kể.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Nêu được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử của cá nhân do văn bản gợi ra.
2. Tiếng Việt:
+ Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
+ Biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
+ Lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
*. Yêu cầu cần đạt
- Lựa chọn được từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
- Nhận biết được biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ và tác dụng của chúng; vận dụng được
biện pháp tu từ khi nói và viết.
- Mở rộng thành phần chính của câu bằng cụm từ.
II. Viết.
Viết bài văn tả cảnh sinh hoạt
*. Yêu cầu cần đạt
- Viết được bài văn miêu tả cảnh sinh hoạt theo một trình tự hợp lý; Thể hiện được
hoạt động của con người trong thời gian, không gian cụ thể.
- Nêu được suy nghĩ, cảm xúc của mình về cảnh được miêu tả
PHẦN 2: CẤU TRÚC, MA TRẬN ĐỀ, BẢNG ĐẶC TẢ
I. HÌNH THỨC, THỜI GIAN KIỂM TRA
- Hình thức kiểm tra: tự luận.
- Số câu: 6 ( Đọc hiểu: 5 câu, viết: 1 câu).
- Số điểm: 10
- Thời gian làm bài: 90 phút.
II. MA TRẬN ĐỀ
UBND HUYỆN CHÂU ĐỨC
TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC
ĐỀ CƯƠNG, MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NGỮ VĂN LỚP 6
Năm học 2023 – 2024
TT Kĩ
năng
Ni
dung/đơn
viW kiêXn
thưXc
Mc đ nhận thc Tổng
% điểm
NhâWn biêXt Thông hiê`u VâWn duWng VâWn duWng
cao
1 Đc
hiểu
Văn bản 1 câu
1,0 điểm
1 câu
1,0 điểm
1 câu
1,0 điểm
50%
Tiếng Vit 1 câu
1,0 điểm
1 câu
1,0 điểm
2 Viết Văn mu t 1 câu
5,0 điểm 50%
Tô`ng s u, điểm, tlệ 2 câu
2,0 điểm
20%
2 u
2,0 đim
20%
1 câu
1,0 điểm
10%
1 u
5,0 đim
50%
100
III. BẢNG ĐẶC TẢ
TT Kĩ ng
Ni
dung/Đơn
viW kiêXn thưXc
MưXc đôW đaXnh giaX
SôX câu ho`i theo mưXc đôW nhâWn
thưXc
NhâWn
biêXt
Thông
hiê`u VâWn
duWng
VâWn
duWng
cao
1 Đc hiu
-Văn bn:
Truyn
đng thoi,
- Tiếng
Vit:n dụ,
hoán dụ,
lựa chọn t
ng phù
hợp vi
nghĩa văn
bản, mở
rng thành
phn chính
của câu
bằng cụm
từ.
Nhận biết:
- Nhận biết được những dấu
hiệu đặc trưng của truyện
đồng thoại.
- Nhận diện ẩn dụ, hoán dụ
Thông hiểu:
- Hiểu được ý nghĩa, c dng
của các chi tiết tiêu biểu;
- Hiểu được đặc điểm nhân
vật thể hiện qua hình dáng, cử
chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý
nghĩ;
- Hiểu được chủ đề của văn
bản;
- Hiểu được tác dụng của ẩn
dụ, hoán dụ, biết lựa chọn t
ngữ phù hợp với việc thể hiện
nghĩa của văn bản.
Vận dụng:
- t ra được bài học t văn
bản.
2 Câu
2 u
1 u
2 Viết Văn miêu t Viết được bài văn miêu tả một
cảnh sinh hoạt 1 Câu
Tô`ng 2 2 1 1
Ti lê % 20 % 20 % 10 % 50%
-Hết-
TRƯỜNG THCS CHÂU ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TỔ NGỮ VĂN Năm học :2023-2024
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian phát đ)
Đề gồm có 02 trang
I.ĐỌC HIỂU ( 5 điểm)
Đọc đoạn trích dưới đây và thực hiện các yêu cầu:
Con đường hẹp
Trời sáng, tổ ong mật nằm trong gốc cây bỗng hóa rộn rịp. Ong thường
thức dậy sớm, suốt ngày làm việc không chút nghỉ ngơi. Ong Thợ vừa thức giấc đã vội
vàng bước ra khỏi tổ, cất cánh tung bay. các vườn chung quanh, hoa đã biến thành
quả. Ong Thợ phải bay xa tìm những bông hoa vừa nở. Con đường trước mắt Ong
Thợ mở rộng thênh thang. Ông Mặt Trời nhô lên cười. Cái cười của ông hôm nay
càng rạng rỡ. Ong Thợ càng lao thẳng về phía trước...
Hút hết mật của hoa duối, Ong Thợ lại tiếp tục bay đi. Đằng xa lại có các hoa
vàng khác hiện ra. Loại hoa này to hơn hoa duối, đây mọi cách sắp xếp của cánh
hoa, của nhị hoa đều khác. Những cánh hoa đều cuộn lại, tròn như cái ống. Ở một khe
hở của cái ống còn một cánh hoa như một cánh cửa chắn ngang. Ong Thợ cố chui
vào. Cánh cửa vừa mở ra, những phấn hoa liền bật dậy nổi quất túi bụi. Ong Thợ phải
chịu một trận đòn, đã tưởng lông trên người của Ong Thợ phải rụng hết. Nhưng
Ong Thợ vẫn bình tĩnh tiến sâu, đưa vòi hút mật. Mật của hoa đậu chổi – vì chính đây
hoa đậu chổi rất ngọt rất thơm, làm cho Ong Thợ quên mất trận đòn. Ong Thợ
điềm nhiên bay đi, xem như không có việc gì vừa xảy ra cả.
Nhưng có một việc làm cho Ong Thợ cứ nhớ, số là một hôm, Ong Thợ nhìn thấy
xa xa những bông hoa màu vàng. Đó hoa linh lăng, hoa rất to đang phơi bày
cánh hoa mơn mởn. Các nhị hoa đều chìa ra bốn bên đang đợi khách đến. Hoa linh
lăng còn một bầu mật to, bầu mật này cũng màu vàng nằm chồng lên các nhị. Ong
Thợ hạ xuống, vội bước bước thẳng đến bầu mật to màu vàng. Nhưng Ong Thợ
chùn lại, giật thót. Thì ra cái bầu mật to đang tòi ra đó lại một thằng Nhện.
cũng rất lạ, thằng Nhện ở đây cũng một màu vàng, giống hệt màu hoa vừa nở. Những
răng nhọn của thằng Nhện đang ngoặm một c Ong bị đứt đầu. Thằng Nhn vung
chân bước tới. Nhưng nhanh như chớp Ong Thợ tránh kịp, vụt bay. Ong Thợ nhầm
đã nhìn sai. Bọn Nhện đều màu xám tro, nhưng thằng Nhện nham hiểm khi đến
ngồi rình hoa linh lăng đã đổi màu. vậy mới thể làm cho Ong Thợ không
nhìn ra, mới thể đánh lừa Ong đi lấy mật. Suýt nữa Ong Thợ đã bị thằng Nhện cắn
nuốt. Con đường của Ong Thợ rộng rãi thênh thang, nhưng mật không hề sẵn để
Ong Thợ ung dung đến hút. Con đường đó đầy gian nan nguy hiểm. Thực chất đó còn
một con đường hẹp. Nhưng chính con đường hẹp đó đã đưa Ong Thợ đến một việc
làm to lớn. Đó việc thụ phấn hoa. Ong Thợ đã góp phần từ đời này qua đời khác,
trong hàng chục triệu năm qua, làm cho các giống cây liên tiếp nảy sinh, hoa quả đầy
cành, rải hương thơm và bóng mát, làm cho mặt đất mãi mãi xanh tươi với muôn màu
xinh đẹp!
(Trích Truyện đồng thoại Võ Quảng – Nxb. Kim Đồng 2020)
Câu 1.Văn bản trên thuộc thể loại nào? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 2. Qua câu chuyện trên, em y nhận xét những đức tính tốt đẹp o của Ong
Thợ?
Câu 3. Dựa vào chi tiết “Ong Thợ đã góp phần từ đời này qua đời khác... làm cho các
giống cây liên tiếp nảy sinh, hoa quả đầy cành, rải hương thơm bóng mát, làm cho
mặt đất mãi mãi xanh tươi với muôn màu xinh đẹp!”, em nhận thấy mình cần làm
để góp phần làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn?
Câu 4. Dùng cụm từ để mở rộng thành phần vị ngữ trong câu sau: Ong Thợ nhầm vì
đã nhìn sai.
Câu 5. Hãy lựa chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc đơn và giải thích lí do lựa chọn:
Ngày giáng sinh sắp đến, tất cả trẻ em trên thế giới (háo hức/ hau háu) đợi ông già
Noel mang quà đến cho mình.
II. VIẾT( 5 điểm)
Em hãy viết một bài văn t cảnh sinh hoạt.
---------------------Hết---------------------