SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THPT NẬM PỒ
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 – NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN VẬT LÝ LỚP 10 - LỚP 10
Thời gian làm bài : 45 Phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo
danh : ...................
Mã đề 101
I. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Thả một hòn sỏi từ độ cao xuống đất. Công thức tính vận tốc của vật khi chạm đất là:
A. B. C. D.
Câu 2: Một người đi chợ dùng lực kế kiểm tra khối lượng của một gói hàng. Người đó treo gói
hàng vào lực kế đọc số chỉ của lực kế Biết gia tốc rơi tự do tại vị trí này
Khối lượng của túi hàng là
A. B. C. D.
Câu 3: Một vật có khối lượng đặt ở nơi có gia tốc trọng trường Phát biểu nào sau đây sai.
A. Trọng lực là lực hút của trái đất tác dụng lên vật.
B. Trọng lực có độ lớn được xác định bởi biểu thức
C. Trọng lực tỉ lệ với khối lượng của vật.
D. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của vật.
Câu 4: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Không thể có độ lớn bằng
B. Đặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động.
C. Có đơn vị là
D. Có phương xác định.
Câu 5: Gia tốc là một đại lượng
A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đại số, đặc trung cho tính không đổi của vận tốc.
C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 6: Biết vận tốc của ca nô so với mặt nước đứng yên là 10m/s. vận tốc của dòng nước 4 m/s.
vận tốc của ca nô khi Ca nô đi xuôi dòng là
A. 9m/s. B. 14m/s. C. 6m/s. D. 5m/s.
Câu 7: Theo định luật 1 Newton thì
A. một vật sẽ giữ nguyên trạng thái đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều nếu nó không chịu tác
dụng của lực nào.
B. lực là nguyên nhân duy trì chuyển động.
C. một vật không thể chuyển động được nếu hợp lực tác dụng lên nó bằng 0.
D. mọi vật đang chuyển động đều có xu hướng dừng lại do quán tính.
Câu 8: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
Trang 1/4 - Mã đề 101
A. B. C. D.
Câu 9: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật được coi vai trò quan trọng trong việc
mở đầu cho cuộc cách mạng công nghệ lần thứ nhất?
A. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
B. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
C. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
D. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ.
Câu 10: Sai số hệ thống
A. là sai số do điểm 0 ban đầu của dụng cụ đo bị lệch.
B. là sai số do cấu tạo dụng cụ gây ra.
C. là do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
D. không thể tránh khỏi khi đo.
Câu 11: Một vật có khối lượng 50kg chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc ban đầu 0,2m/s
khi đi được quãng đường 50cm vận tốc đạt được 0,9m/s. Lực tác dụng vào vật trong trường hợp
này có độ lớn
A. 38,5N. B. 38N. C. 34,5N. D. 24,5N.
Câu 12: Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều
A. ngược hướng với vectơ vận tốc.
B. cùng hướng với vectơ vận tốc.
C. có phương vuông góc với vectơ vận tốc.
D. có độ lớn không đổi.
Câu 13: Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục
đích:
A. Chống cháy, nổ.
B. Tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
C. Tạo ra nhiều sản phẩm mang lại lợi nhuận
D. Hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
Câu 14: Đối với một vật chuyển động, đặc điểm nào sau đây chỉ của quãng đường đi được,
không phải của độ dịch chuyển?
A. Có đơn vị đo là mét. B. Không thể có độ lớn bằng 0.
C. Có phương và chiều xác địch. D. Có thể có độ lớn bằng 0.
Câu 15: Một chất điểm chịu tác dụng đồng thời của hai lực thì hợp lực của chúng luôn
có độ lớn thoả mãn hệ thức
A. B. C. D.
Câu 16: lTác dụng vào vật khối lượng 5kg, đang đứng yên, một lực theo phương ngang thì vật
này chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 1 m/s2. Độ lớn của lực này là
A. 5 N. B. 4 N.
C. 6 N. D. 3 N.
Câu 17: Phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình là:
Trang 2/4 - Mã đề 101
A. B.
C. D.
Câu 18: Có hai lực đồng qui có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong số các giá trị sau đây, giá trị nào có
thể là độ lớn của hợp lực?
A. 2N. B. 25N. C. 1N. D. 15N.
Câu 19: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu rơi tới mặt đất? Cho g =
10m/s2
A. 4,5s. B. 3s. C. 2,1s. D. 9s.
Câu 20: Một vật đang trượt trên một mặt phẳng, khi tốc độ của vật giảm thì hệ số ma sát giữa vật
và mặt phẳng
A. không đổi.
B. tăng tỉ lệ với tốc độ của vật.
C. tăng tỉ lệ với bình phương tốc độ của vật.
D. giảm xuống.
Câu 21: Hình vẽ bên dưới mô tả độ dịch chuyển của 3 vật.
Chọn câu đúng.
A. Vật 4 đi 100 m theo hướng Đông.
B. Vật 1 đi 200 m theo hướng Nam.
C. Vật 3 đi 30 m theo hướng Đông.
D. Vật 2 đi 200 m theo hướng 450 Đông – Bắc.
Câu 22: Một vật khối lượng m trượt trên mặt phẳng ngang. Biết hệ số ma sát trượt giữa vật
mặt phẳng là , gia tốc trọng trường là g. Biểu thức xác định lực ma sát trượt là
A. B. C. D.
Câu 23: Đồ thị nào sau đây là của chuyển động thẳng chậm dần đều?
A. Đồ thị B. Đồ thị C. Đồ thị D. Đồ thị
Câu 24: bỏ qua sức cản của không khí thì tầm xa
A. giảm 2 lần khi giảm 4 lần. B. tăng 4 lần khi tăng 2 lần.
C. giảm 2 lần khi giảm 4 lần. D. tăng 2 lần khi tăng 2 lần.
Câu 25: Khi một ô tô đột ngột phanh gấp thì người ngồi trong xe
A. ngả người về sau. B. chúi người về phía trước.
C. ngả người sang bên cạnh. D. dừng lại ngay.
Câu 26: Chuyển động nào sau đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều?
A. Vật rơi từ trên cao xuống đất.
B. Quả bóng được ném lên theo phương thẳng đứng.
C. Viên bi lăn xuống trên máng nghiêng.
D. Hòn đá bị ném theo phương nằm ngang.
Câu 27: lKhi nói về một vật chịu tác dụng của lực, phát biểu nào sau đây đúng?
Trang 3/4 - Mã đề 101
A. Khi không có lực tác dụng, vật không thể chuyển động.
B. Khi ngừng tác dụng lực lên vật, vật này sẽ dừng lại.
C. Khi có tác dụng lực lên vật, vận tốc của vật tăng.
D. Gia tốc của vật luôn cùng chiều với chiều của lực tác dụng.
Câu 28: Bi có khối lượng lớn gấp 4 lần bi Tại cùng một lúc và ở cùng một độ cao, bi được
thả rơi còn bi được ném theo phương nằm ngang. Nếu coi sức cản của không khí không đáng
kể thì
A. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc bằng nhau.
B. cả hai bi đều rơi chạm đất cùng một lúc với vận tốc khác nhau.
C. bi rơi chạm đất trước bi
D. bi rơi chạm đất sau bi
II. Tự luận (3 điểm)
Bài 1(1 đ). Một vật ở độ cao h được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 50 m/s và rơi chạm đất
sau 10 s. Lấy g = 10m/s2. Tầm xa của vật là bao nhiêu?
Bài 2 (1đ) .Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 40 N, F2 = 30 N. Hãy tìm độ lớn của hợp lực khi
a) F1 và F2 hợp với nhau một góc 00 ?
b) F1 và F2 hợp với nhau một góc 1800 ?
Bài 3 (VDC) (0,5đ):
Một người đứng ở sân ga nhìn ngang đầu toa thứ nhất của một đoàn tàu bắt đầu chuyển động nhanh
dần đều. Toa thứ nhất vượt qua người ấy sau thời gian 3 s. Biết rằng, các toa có cùng độ dài, bỏ qua
khoảng nối các toa. Toa thứ 5 đi qua người ấy trong thời gian bao lâu?
Bài 4 (VDC) (0,5 đ):
Hai vật có khối lượng được nối với nhau bằng một sợi
dây 1 và được đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Dùng một sợi dây 2 vắt qua một ròng rọc, một đầu dây buộc vào
m2 và đầu kia buộc vào một vật thứ ba có khối lượng (xem hình
vẽ). Coi ma sát không đáng kể, bỏ qua khối lượng của ròng rọc và khối
lượng của các sợi dây. Lấy g = 10 m/s2. Khi hệ bắt đầu chuyển động, độ
lớn lực căng sợi dây 1 và 2 lần lượt là T1 và T2. Tính T1 T2.
------ HẾT ------
NGƯỜI RA ĐỀ TỔ TRƯỜNG CM
BAN GIÁM HIỆU
NHÓM VẬT LÍ VŨ THỊ HUÊ
Trang 4/4 - Mã đề 101
Trang 5/4 - Mã đề 101