TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG
Họ và tên:……………………………
Lớp:………..SBD……………………
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ I
Năm học 2017-2018
Môn: Địa lí 9
( Thời gian làm bài 45 phút)
Lời phê của thầy giáo
Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người)
9406,8
855,2 79,7
17,5
Điểm
Câu 1:
Vì sao việc phát triển kinh tế, nâng cao đời sống các dân tộc ở Trung du và miền
núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên?
Câu 2:
a. Nêu những điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi và khó khăn
cho phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Hồng.
b.Vì sao Tây Nguyên trở thành vùng sản xuất cà phê lớn nhất nước ta?
Câu 3:
Cho bảng số liệu:
Diện tích đất nông nghiệp, dân số của cả nước và đồng bằng sông Hồng năm
2002:
Cả nước
Đồng bằng sông Hồng
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở đồng bằng
sông Hồng và cả nước (ha/người). Nhận xét?
TRƯỜNG THCS HỒNG PHƯƠNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KHẢO SÁT HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Địa lí 9
Câu
Câu1
(2 điểm)
điểm
0.5
0.5
0.5
0.5
Câu 2
(5 điểm)
1
1
1
2
Nội dung
Việc phát triển kinh tế , nâng cao đời sống các dân tộc ở
Trung du và miền núi Bắc Bộ phải đi đôi với bảo vệ môi
trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên vì:
Trong điều kiện hiện nay của đất nước việc phát triển
kinh tế và nâng cao đời sống dân cư, thực chất là đẩy mạnh
hơn nữa khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Trong thực tế, nguồn tài nguyên này ngày càng cạn kiệt:
gỗ rừng và lâm sản, đất nông nghiệp, khoáng sản đang bị
khai thác quá mức.
Diện tích đất trống đồi trọc ngày một tăng, thiên tai diễn
biến phức tạp, gây thiệt hại lớn.
Sự suy giảm chất lượng môi trường sinh thái tác động
xấu đến nguồn cung cấp nước các dòng sông, hồ nước của
các nhà máy thuỷ điện; nguồn nước cung cấp nước cho
Đồng bằng sông Hồng cũng chịu ảnh hưởng trực tiếp
a. Đặc điểm: châu thổ do sông Hồng bồi đắp,khí hậu nhiệt
đới có mùa đông lạnh,nguồn nước dồi dào, chủ yếu là đất
phù sa,có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng’
-Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu , thuỷ văn thuận
lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây
ưa lạnh
+ Tài nguyên khoáng sản có giá trị đáng kể là các mỏ đá,
sét cao lanh,than nâu, khí tự nhiên.
+Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt
thuỷ sản và du lịch.
- Khó khăn: Thiên tai ( bão , lũ lụt, thời tiết thất thường), ít
tài nguyên khoáng sản.
b.
+Địa hình cao nguyên có diện tích đất ba dan rộng lớn
nhất cả nước (1,36 triệu ha, bằng 66% cả nước) thích hợp
với việc trồng cà phê.
+Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo: nóng, khô, khí hậu cao
nguyên thích hợp trồng cây công nghiệp
+Nguồn nước ngầm, nước mặt phong phú
+Người dân cần cù, chịu khó có kinh nghiệm trồng cây
công nghiệp dài ngày.
+Có chính sách phát triển cây công nghiệp khu vực Tây
3 Câu 3
(3 điểm)
Nguyên, công nghiệp chế biến sản phẩm cây công nghiệp
phát triển.
+Thị trường tiêu thụ rộng lớn nhiều điểm du lịch đã kích
cầu sản phẩm
-Xử lí số liệu đổi đơn vị ha/ người tính bình quân đất nông
nghiệp ha/ người
Lập bảng ở Đồng bằng sông Hồng 0,05 ha/người
Cả nước 0,12 ha/ người
-Vẽ biều đồ hình cột ghi tên biểu đồ, chú giải, biểu đồ đủ,
đúng đẹp.
- Nhận xét: Diện tích đất nông nghiệp của Đồng bằng
Sông Hồng là 855,2nghìn ha chiếm 9.1% điện tích đất
nông nghiệp cả nước. Trong khi dân số là 17.5triệu người
chiếm tới 21.95% cả nước nên bình quân diện tích đất nông
nghiệp thấp hơn bình quân chung của cả nước
0.05ha/người, cả nước là 0.12 ha/người