Mã đề 101 Trang 1/6
TRƯỜNG THPT BỐ HẠ
(Đề thi có 09 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN THI: HÓA HỌC – LỚP 11
Ngày thi: ……/02/2025
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 101
Họ, tên thí sinh:............................................................................Số báo danh:……..................
* Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; S = 32; Cl = 35,5; Li =7; Na =
23; K = 39; Mg = 24; Ca = 40; Ba = 137; Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Mn=55.
* Số sóng hấp thụ đặc trung tn phổ hồng ngoại của một số nhóm chức:
PHẦN 1: TRẮC NGHIỆM (14 ĐIỂM)
I. Dạng 1: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu thí
sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Cho cân bng hoá hc: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g); phn ng thun là phn ng to nhit. Cân
bng hoá hc không b chuyn dch khi
A. thay đổi nhiệt độ. B. thêm cht xúc tác Fe.
C. thay đổi áp sut ca h. D. thay đổi nồng độ N2.
Câu 2. Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g)
0
,,xt t p
2SO3(g). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so
với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là
A. phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
B. phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
C. phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ.
D. phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ.
Câu 3. Phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất hữu cơ (Y) có công thức phân tử là C2H4O2 như hình bên dưới:
Chất (Y) này được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra polymer trong công nghiệp
sản xuất sơn, chất kết dính, là dung môi hoà tan các chất hoá học, sản xuất bảo quản thực phẩm, đặc biệt
dùng để sản xuất giấm. Dựa vào phổ hồng ngoại, hãy xác định peak nào thể chứng minh nhóm chức
COOH có trong (Y)?
A. B. C. Peak A D. Peak B và
E. F. Peak A G. H. Peak D và
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Mã đề 101 Trang 2/6
Câu 4. Chất được dùng để tẩy trắng nước đường trong quá trình sản xuất đường saccarose từ cây mía là?
A. Nước Javen. B. Khí chlorine.
C. Chloride vôi. D. Khí sulfur dioxide.
Câu 5. Trong t nhiên, phn ng giữa nitrogen oxygen (trong cơn mưa dông kèm sấm sét) khởi đầu
cho quá trình to và cung cp loi phân bón nào cho cây?
A. Phân kali. B. Phân lân.
C. Phân đạm ammonium. D. Phân đạm nitrate.
Câu 6. Dung dịch X chứa 0,01 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,04 mol Na+, 0,02 mol Cl- HCO3-. cạn
dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m bằng
A. 3,05. B. 4,67. C. 4,07. D. 2,23.
Câu 7. Cho phương trình hóa học sau:
aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4
dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O
Tỉ lệ a : b
A. 3 : 2. B. 2 : 3. C. 6 : 1. D. 1 : 6.
Câu 8. Anthracene một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất
thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu,… Anthracene có công thức cấu tạo:
Công thức phân tử và liên kết π trong phân tử anthracene là
A. C16H18 và 9. B. C14H12 và 8. C. C14H10 và 7. D. C14H8 và 6.
Câu 9. Trong công nghiệp sản suất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid
đặc tạo thành những chất có công thức chung là
A.
B.
324
.SO nSOH
C.
24
H SO
D. (SO3)n
Câu 10. Sản phẩm tạo thành khi 2-methylpent-2-en tác dụng với Br2 có tên gọi là
A. 2,3-dibromo-2-methylpentane. B. 4-bromo-2-methylpent-2-ene.
C. 2,3-dibromo-2-methylpent-2-ene. D. 3,4-dibromo-4-methylpentane.
Câu 11. Ammonium chloride (NH4Cl) là chất rắn, màu trắng là nguyên liệu sản xuất phân bón (90%) cung
cấp nguyên tố nitrogen (đạm) cho cây trồng, nên đôi khi được gọi đạm chloride. loại phân sinh
chua, nên bón kết hợp với lân và các loại phân bón khác. Loại liên kết không có trong phân tử NH4Cl là?
Ammonium chloride (NH4Cl)
A. Cộng hóa trị không phân cực.
B. Hydrogen.
C. Cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết ion và liên kết cộng hoá trị.
Câu 12. Methane và acetylene cháy trong oxygen theo các phản ứng hóa học sau:
CH4(g) + 2O2(g)
0
t
⎯⎯
CO2(g) + 2H2O(g) (1)
2C2H2(g) + 5O2(g)
0
t
⎯⎯
4CO2(g) + 2H2O(g) (2)
Biết nhiệt tạo thành chuẩn của một số chất:
Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của phảnng (2) -2 512,4 kJ.
(b) Nếu đốt cy cùng số mol thì lượng nhiệt tỏa ra từ C2H2 gấp CH4 là 3,131 lần.
(c) Phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (1) về nhiệt.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là -800,5 kJ.
Mã đề 101 Trang 3/6
Số phát biểu đúng
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13. Choc phát biểu sau:
(a) Chưng cất là phương pháp tách chất dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp
một áp suất nhất định.
(b) Phương pháp kết tinh dùng để tách biệt và tinh chế hỗn hợp các chất rắn dựa vào độ tan khác nhau và sự
thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.
(c) Khi tiếnnh tách riêng hỗn hợp xăngớc bằng phương pháp chiết,ớc sẽ được chiết ra trước.
(d) Trong phương pháp chưng cất, chất nhiệt độ sôi caon chuyển thànhi sớm n.
Số phát biểu đúng
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 14. Khi bromine hóa một alkane chỉ thu được một dẫn xuất monobromo duy nhất tỉ khối hơi đối
với hydrogen là 75,5. Tên của alkane đó là
A. 2,2,3-trimethylpentane. B. isopentane.
C. 3,3-dimethylhecxan. D. 2,2-dimethylpropane.
Câu 15. Choc nhận định sau về phân tử ammonia ion ammonium:
(a) Nguyên tử N đều còn một cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết.
(b) Trong dung dịch ammonia chỉ chứa NH3 NH4+.
(c) Đều có tính base yếu theo Brønsted - Lowry.
(d) Nguyên tử nitrogen đều có số oxi hóa -3.
Số nhận định đúng
A. 3. B. 1 C. 2. D. 4.
Câu 16. Thành phần dầu ty trang hoa hng Cocoon có C15-19 Alkane, tc là các alkane t 15 đến 19C.
Hãy cho biết vì sao người ta dùng alkane vào thành phn du ty trang?
A. Do các alkane có kh năng chống nng tt
B. Do alkane d hoa tan trong nước
C. Do các alkane này có kh năng làm mềm da, trơ về mt hóa hc, vô hi vi sc khỏe con người,
không phân cc, d hòa tan các cht không phân cc trong phn, kem, bi bn kéo theo và b rửa trôi đi
D. Do alkane d tác dng vi các cht trong kem, phn bôi da thành cht tan d b ra trôi
Câu 17. Mt loi phân bón hn hp trên th trường có ch s N-P-K là 20-20-15. Nếu khối lượng ca mt
bao phân bón là 50 kg. Vy khối lượng của N, P, K có trong 50 kg phân bón đó lần lượt là:
A. 10 kg; 4,37 kg; 6,22 kg B. 10 kg; 10 kg; 7,5 kg
C. 20 kg; 20 kg; 15 kg D. 10 kg; 8,73 kg; 12,44 kg
Câu 18. Cho bảng số liệu sau:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chiều tăng dần tính acid HF < HCl < HBr < HI.
B. Ở điều kiện thường (25 oC), các chất HF, HCl, HBr, HI đềuthể khí.
C. Nhiệt độ i HCl < HBr < HIdo tương tác van der Waals giữa các phân tửng dần.
D. Nhiệt độ i của HF cao bất thường so với các chấtn lại là do năngợng liên kết H-F lớn.
Mã đề 101 Trang 4/6
Câu 19. Một lọ dung dịch chuẩn (A) chứa 100 ml NaOH 0,02M dung trong chuẩn độ. Trong quá trình
thao tác, một học sinh đã đổ nhầm 200ml dung dịch KOH 0,05M vào lọ dung dịch chuẩn kia, tạo thành
một dung dịch mới, gọi là dung dịch X. pH của dung dịch X là:
A. 11,33 B. 12.60 C. 1,40 D. 2,67
Câu 20. Cho các chất sau: acetylene, propane, propene, propyne, butane, but-l-yne, but-2-yne, but-1-ene
cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là
A. 3. B. l. C. 4. D. 2.
II. Dạng 2: Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến u 6. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi
u, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Chỉ số octane (octane number) là đại lượng đặc trưng cho yếu tố đo lường khả năng chống kích nổ
của một nhiên liệu khi nhiên liệu này bốc cháy với không khí bên trong xí lanh của động cơ đốt trong. Nếu
chỉ số octane của một mẫu xăng thấp, xăng sẽ tự cháy mà không do bu-gi bật tia lửa điện đốt. Điều này làm
cho hiệu suất động giảm và sẽ hao các chi tiết máy. Người ta quy ước rằng chỉ số octane của 2,2,4-
trimethylpentane 100 của heptane 0. Các hydrocarbon mạch vòng mạch phân nhánh chỉ số
octane cao hơn hydrocarbon mạch không phân nhánh.
a) Ch s octane càng cao thì kh ng chịu nén ca nhiên liệu trước khi phát n t cháy) càng nhỏ, đồng
thi gim thiểu được ô nhiễm môi trường.
b) Ethanol có th làm tăng ch s octane của xăng.
c) Phn ứng reforming alkane đươcng dụng làm tăng ch s octane của xăng, dầu.
d) Mt mẫu xăng chỉ gm 8 phn th tích 2,2,4-trimethylpentane 2 phn th tích heptane thì ch s
octane ca mẫu xăng này 60.
Câu 2. Nhiu hp cht khác trong th ô cũng tan trong ether như chất béo, cht nhy, cht nhựa,… khiến
dch chiết ether b ln nhiu tp cht. anthranoid phn ứng được với base để to mt hp cht tan tt
trong nước nên th ng dch chiết ether chiết bng dung dịch NaOH 10%, khi đó anthranoid s phn
ng vi NaOH và to thành hp chất tan trong nước, còn các cht khác vn li lp ether.
a) Quá trình này là mt ví d của phương pháp chiết lng - rn.
b) Các cht tan tt trong ether s chuyn sang lớp nước sau khi phn ng vi NaOH.
c) Quá trình chiết lng lng gia ether và NaOH 10% giúp loi b các tp cht khác khi anthranoid.
d) Có th thc hiện quá trình ngược li là chiết anthranoid bng dung dịch NaOH, sau đó trung hòa
bng HCl và chiết bng ether.
Câu 3. Trong việc xử sự cố thủy ngân rơi vãi, người ta thể sulfur thể được sử dụng để khử độc
bằng cách:
a) Sulfur không có khả năng phản ứng với thủy ngân và không giúp loại bỏ thủy ngân rơi vãi mà nó
phản ứng với oxygen trong không khí tạo SO2 có tác dụng khử độc.
b) Sulfur có thể hòa tan trong thủy ngân để làm giảm nồng độ của nó trong môi trường.
c) Sulfur chỉ có tác dụng làm tăng độc tính của thủy ngân khi phản ứng với nó.
d) Sulfur phản ứng với thủy ngân để tạo thành mercury sulfide (HgS), một hợp chất ít độc hại hơn và
dễ xử lý hơn.
Câu 4. Geraniol có trong tinh dầu hoa được sử dụng phổ biến trong công nghiệp hương liệu, thực phẩm,…
mùi thơm đặc trưng. Citral trong tinh dầu sả tác dụng an thần đối với hệ thần kinh, loại bỏ tế
bào chết và chất nhờn trên da, hạ sốt, lợi tiểu, chống đầy hơi, khử trùng kháng khuẩn mạnh. Geraniol và
citral có cấu tạo như hình sau:
Trong thực tế, mercury (thủy ngân) là một kim loại rất độc và tồn tại dạng lỏng ở nhiệt độ thường.
Mã đề 101 Trang 5/6
a) Số sóng hấp thụ đặc trưng trên phổ IR của nhóm O – H trong geraniol khoảng 1760 – 1690 cm–1.
b) Geraniol thuộc loại hydrocarbon.
c) Geraniol có chứa nhóm chức alcohol, citral chứa nhóm chức ketone.
d) Sống hấp thụ đặc trưng tn phổ IR ca nm C=O trong citral khoảng 1740 1685 cm1.
Câu 5. Choc phản ứng:
(1) H2(g) + Cl2(g) → 2HCl(g) Δr = -184,6 kJ
(2) CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g) Δr = +41,2 kJ
(3) C(s) + ½O2(g) CO(g) Δr = -110,5 kJ
(4) H2(g) + ½O2(g) → H2O(g) Δr = -241,8 kJ
a) Nhiệt tạo thành chuẩn của CO2(g) là -393,5 kJ/mol.
b) 3 phảnng tỏa nhiệt và 1 phản ứng thu nhiệt.
c) Nhiệt tạo thành chuẩn của HCl là -184,6 kJ/mol.
d) điều kiện chuẩn (25 oC, áp suất 1 bar), phản ứng (2) xảy ra thuận lợi nhất về nhiệt.
Câu 6. Cho hình vẽ mô tả dụng cụ, hoá chất, cách tiến hành thí nghiệm điều chế ethylene và thử tính chất
của ethylene:
Tiến hành:
- Cho vài viên đá bọt, 20 mL cồn 96o vào bình cầu. Rót 40 mL dung dịch H2SO4 đặc vào ống
đong, sau đó rót từ từ H2SO4 đặc từ ống đong qua phễu vào bình cầu để tránh sự toả nhiệt quá
mạnh.
- Lắp bộ dụng cụ như hình trên.
- Đun nóng đến khi ethylene sinh ra sục ngay vào các ống nghiệm (1) (2). Thay ống dẫn
khí thuỷ tinh hình chữ L bằng ống dẫn thuỷ tinh có đầu vuốt nhọn.
- Dùng que đóm đang cháy để đốt ethylene ở đầu ống dẫn khí.
Mỗi phát biểu sau đây về thí nghiệm trên là đúng hay sai?
a) Đốt ethylene ở đầu ống dẫn khí, khí ethylene cháy và tỏa nhiều nhiệt.
b) Khí ethylene làm mất màu nước bromine hoặc dung dịch KMnO4.
c) Vai trò của NaOH là để trung hoà acid H2SO4 thoát ra.
d) Vai trò của đá bọt là để điều hoà quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
III. Dạng 3: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho thí nghiệm: Chuẩn độ acetic acid bằng dung dịch sodium hydroxide 0,15 M. Sau khi thực hiện
thí nghiệm chuẩn độ này 3 lần, thu được bảng dưới đây:
Số lần
Thể tích acetic acid (mL)
Thể tích dung dịch NaOH cần dùng (mL)
1
6,0
20,0
2
6,0
19,9
3
6,0
20,0
Nồng độ mol của acetic acid là bao nhiêu? (Kết quả cuối cùng lấy sau dấu phẩy 1 chữ số)
Câu 2. (H) hydrocarbon công thức phân tử C9H12. (H) không làm mất màu nước bromine nhưng
(H) làm mất màu dung dịch thuốc tím đã được acid hoá (ví dụ dung dịch KMnO4 trong H2SO4), thu được
sản phẩm là terephthalic acid. Cho biết công thức cấu tạo của terephthalic acid là:
Cho các phát biểu sau, có bao nhiêu phát đúng?
(1) Công thức cấu tạo của H là oCH3 C6H4 CH=CH2.
(2) Tên gọi của H là: 1ethyl2methylbenzene.
(3) H làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.