Đề thi học sinh giỏi lớp 11 môn Hóa
lượt xem 118
download
Hãy tham khảo đề thi học sinh giỏi môn Hóa học lớp 11 để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học sinh giỏi lớp 11 môn Hóa
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI PHÒNG TRƯỜNG THPT NGÔ QUYỀN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI 11- (2010-2011) (thời gian làm bài 90 phút) PHẦN VÔ CƠ. Câu 1.(1 điểm) Cho x mol Fe tác dụng với y mol HNO3 tạo ra khí NO duy nhất và dung dịch D. Hỏi trong dung dịch D tồn tại những ion nào ? Hãy thiết lập mối quan hệ giữa X và Y để có thể tồn tại những ion đó. ( bỏ qua sự thuỷ phân của các ion trong dung dịch). Câu 2.(1điểm) Cho hỗn hợp FeS2 và Cu2S với tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với dung dịch HNO3 thu được dung dịch A và khí B. A tạo kết tủa trắng với dung dịch BaCl2. B gặp không khí chuyển thành khí màu nâu B1. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NH3 tạo ra dung dịch A1 và kết tủa A2. Nung A2 ở nhiệt độ cao được chất rắn A3. Viết các phương trình phản ứng. Đối với các phản ứng xảy ra trong dung dịch viết phương trình dạng ion thu gọn. Câu 3.(1điểm) Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế khí nitơ tinh khiết bằng cách cho amoniac tác dụng với một axit vô cơ A có tính oxi hoá. Sản phẩm tạo thành là H2O và N2 với hệ số của H2O và N2 trong phương trình lần lượt là 2 và 1. a) Xác định công thức phân tử của A. b) Viết phương trình hoá học và tính số oxi hóa của các nguyên tố bị oxi hoá và bị khử trước và sau phản ứng. Câu 4 (2 điểm) Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại bằng dung dịch HNO3 thu V lit hỗn hợp khí D ở đktc gồm NO2 và NO. Tỉ khối hơi của D so với H2 bằng 18,2. 1. Tính tổng số gam muối tạo thành theo m và V biết rằng không sinh ra NH4NO3. 2. Cho V=1,12 lit . Tính thể tích tối thiểu dung dịch HNO3 37,8 % d=1,242 gam/ml. PHẦN 2. HOÁ HỮU CƠ. Bài 5 (1 điểm). Sự trùng hợp đivinyl có thể tạo thành 2 polime khác nhau và một sản phẩm phụ có thể bị hiđro hoá tạo etylxyclohecxan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra để tạo thành các chất trên. Bài 6 (2,5 điểm) Hỗn hợp X chứa 2 Hiđrôcácbon A; B thuộc loại Ankan; Anken, Ankin. Tỷ lệ khối lượng phân tử của chúng là 22 : 13. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng lên 46,5 (g) và có 147,75 (g) kết tủa. 1. Xác định công thức phân tử của các Hiđrôcácbon 2. Cho 0,3 mol hỗn hợp X lội từ từ qua 0,5 (l) dung dịch Br2 0,2M thấy dung dịch Br2 mất màu hoàn toàn. Khí đi ra khỏi dung dịch Br2 chiếm thể tích 5,04(l) (đktc). Hỏi thu được sản phẩm gì? Gọi tên chúng và tính khối lượng sản phẩm. Bài 7. ( 1,5 điểm) Một Aren A có 1 vòng Benzen. Cho 23,6 (g) A phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch Br2 2M. Ôxi hóa A bằng dung dịch KMnO4 đặc (H2SO4) thu được axít thơm B. 3,32g B tác dụng vừa đủ với 1,6 g NaOH. Xác định CTCT của A; B Học sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu gì. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- Đề thi học sinh giỏi khối 11 Môn: Hoá ( thời gian 120) Bài1: Khi cho 2 khí khác nhau tác dụng với nhau trong 1 buồng phản ứng có đầy đủ các điều kiện thích hợp người ta thu được 1 hỗn hợp gồm 3 khí. Nếu dẫn hỗn hợp 3 khí đó qua 1 ống thuỷ tinh đốt nóng có đựng một lượng dư CuO, sau đó dẫn qua H2O thì thu được 1 khí còn lại. Nếu dẫn hỗn hợp 3 khí trên qua Cu(OH)2 trong nước dư thì thu được 2 khí còn lại. Hỏi 2 khí ban đầu là gì? Viết các PT phản ứng. Bài 2: a/ - Cho biết độ tan của canxi sunphat là 0,2g trong 100 g H2O (ở 20oC) và khối lượng riêng của dung dịch CaSO4 bão hoà d= 1g/ml. Hỏi khi trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,012M với 150ml dung dịch Na2SO4 0,004M (ở 20oC) có kết tủa xuất hiện không. b/ - Từ các chất FeS, Zn, MnO2, (NH4)2 CO3 và các dung dịch HCl, NaOH, HNO3 có thể điều chế được những khí gì ( không dùng thêm hoá chất) khác kể cả O2, viết phương trình phản ứng. Bài 3: a/ - Có 3 kim loại giống nhau về dạng bề ngoài. Nếu cho chúng tác dụng với dung dịch axit và dung dịch NaOH ta có các kết quả sau: Thuốc thửKim loại I Kim loại II Kim loại III HCl - + + HNO3đ + - + NaOH - + + (+) Có phản ứng ( - ) Không phản ứng Xác định 3 kim loại . Viết phương trình phản ứng. b/ - Cho biết A, B, C, D, E là các hợp chất của Natri cho A lần lượt tác dụng với các dung dịch B, C thu được các khí tương ứng X, Y. Cho D, E lần lượt tác dụng với nước thu được các khí tương ứng Z, T. Biết X, Y, Z, T là các khí thông thường chúng tác dụng với nhau từng đôi một. Tỉ khối của X so với Z bằng 2 và tỉ khối của Y so với T cũng bằng 2. Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra. Bài 4: Hoà tan 48,8g hỗn hợp Cu và 10 oxit sắt trong dung dịch HNO3 đủ thu được dung dịch A và 6,72 NO ( đktc) cô cạn dung dịch A được 147,8g chất rắn. 1/ - XĐCTPT của oxit sắt. 2/ - Cho cùng 1 lượng hỗn hợp trên tác dụng với 400ml dung dịch HCl 2M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và chất rắn D cho dung dịch B, phản ứng với dung dịch AgNO3 dư được kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa của E. 3/ - Cho chất rắn D phản ứng với dung dịch HNO3. Tính thể tích khí NO thoát ra ở 27,30C và 1 atm. Bài 5: Hỗn hợp khí A gồm H 2 một Parafin và olefin là đồng đẳng liên tiếp. Cho 560 ml A qua ống chứa bột Ni nung nóng được 448 ml hỗn hợp A 1 . Cho A1 lội qua bình nước Br2 bị nhạt màu 1 phần và khối lượng bình nước Brom tăng thêm 0,345 g .Hỗn hợp A 2 đi ra khỏi bình nước Brom chiếm thể tích 280 ml và có tỉ khối đói với không khí là 1,283, Xác định CTPT các Hiđrocacbon và tính phần trăm thể tích các khí trong A Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các olefin phản ứng với tốc độ như nhau, các thể tích khí đó ở điều kiện.
- Sở giáo dục-đào tạo TT Huế. Trường THPT Quốc Học ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI KHỐI PHỔ THÔNG MÔN HÓA HỌC- THỜI GIAN 180 PHÚT Năm học : 2010-2011 CÂU I: Hãy hoàn thành và cân bằng các phương trình phản ứng cho dưới đây theo phương pháp thăng bằng electron: 1) C2H2 + KMnO4 + H2O MnO2 + C2O42- + ... 2) Na2S2O3 + HCl SO2 + ... 3) -OH + HNO3 CH2=CH-COOH + NO + H2O 4) MxOy + CaHbOc COk + MpOq + H2O (M là một kim loại nào đó có trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học). CÂU II: Cho hỗn hợp muối khan (A) vào nước thu được dung dịch (B), có chứa các ion sau: Ca2+ (0,4 mol); Na+ (0,9 mol); NO3- (0,1 mol); Cl- (x mol); HCO3- (y mol). Cô cạn dung dịch B thu được 95,3 gam hỗn hợp muối khan (C). Hãy: 1. Tính thành phần % khối lượng các muối có thể có trong hỗn hợp muồi khan (C) ? 2. Hỗn hợp muối khan (A) có thể có những muối nào ? Xác định thành phần % khối lượng mỗi muối có thể có trong hỗn hợp (A) ? CÂU III: Từ than đá, đá vôi, nước, các hóa chất và điều kiện cần thiết khác coi như có đủ, hãy điều chế: 1/ Cao su buna - S 2/ Cao su buna 3/ Poli Vinylic 4/ m - amino phenol CÂU IV: Hợp chất C6H14O khi đun nóng với H2SO4 đặc ở 170 0c tạo ra chất A có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4 và dung dịch nước Brom. Khi đun nóng A trong dung dịch hỗn hợp gồm K2Cr2O7 và H2SO4 đặc thu được axeton và axit propionic. Mặt khác khi cho A hợp nước trong sự có mặt của H2SO4 thì được đúng chất C6H14O ban đầu. Xác định công thức cấu tạo các chất, tên gọi của C6 H14O và viết các phương trình phản ứng. CÂU V: 1/ Xác định nồng độ ion hidro và giá trị pH của dung dịch tạo thành khi cho 0,82g CH3COONa vào một lít dung dịch CH3COOH 0,1M. 2/ Phải thêm bao nhiêu gam NaOH rắn vào dung dịch này để làm tăng pH lên một đơn vị ? 1
- 3/ So với nồng độ của phân tử CH3COOH trong dung dịch CH3COOH 1M thì nồng độ phân tử CH3COOH trong các dung dịch thứ nhất và thứ hai đã thay đổi theo những tỉ số nào ? (Có thể tính gần đúng). Biết KCH3COOH = 1,8.10 -5 và thể tích của các dung dịch không thay đổi khi thêm các chất rắn vào dung dịch ban đầu. CÂU VI: Hợp chất M được tạo thành từ cation X+ và anion Y2- . Mỗi ion đều chứa 5 nguyên tử của hai nguyên tố. Tổng số proton trong X+là 11, còn tổng số electron trong Y2- là 50. Tìm công thức phân tử và công thức electron của M, biết hai nguyên tố trong Y2- ở trong cùng một phân nhóm của bảng hoàn các nguyên tố hóa học. Cho: Na = 23; H = 1; C = 12; O = 16; Cl = 35,5; Ca = 40; N = 14; Học sinh được sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 2
- ĐÁP ÁN Thang điểm: 20 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TRƯỜNG THPT QUỐC HỌC NĂM HỌC 2008 - 2009 --------- MÔN THI: HÓA HỌC CÂU I: 2đ 1) C2 H2 + KMn+7O4 + H2O -2 Mn+4O2 + C+3O42- 3. C2-2 C2+6 +8e 8. Mn+7 +3e Mn+4 3C2-2 + 8Mn+7 3 C2+6 + 8 Mn+4 3C2-2H2 + 8KMn+7O4 + H2O 8Mn+4O2 + 3C2+3O4K2 + 2KOH + 2H2O (1) 2) Na2S2+2O3 + HCl S+4O2 + S0 + NaCl + H2O S+2 S+4 + 2e S+2 +2e S0 2 S+2 S0 + S+4 Na2S2+2O3 + 2HCl S+4O2 + S0 + 2NaCl + H2O (2) 3) C6H11-OH + HN+5O3 CH2=CH-COOH + N+2O + H2O 10. N+5 +3e N+2 3. (C6)-10 2.(3C)0 + 10e 10N+5 + 3(C6)-10 10 N+2 + 6.(3C)0 3 -OH + 10HN+5O3 6CH2=CH-COOH + 10N+2O + 11H2O (3) 4) Mx+ Oy + Ca HbOc C+ Ok + M p+ Oq + H2O m. pxM+ + ne pxM+ n. aC nC+ + me mpx M+ + na C = m pxM+ + na C+ mpMx+ Oy + nCa HbOc = naC+ Ok + mxMp+ Oq + nb/2H2O (4) Tìm (, (, (, (, n và m = ? = 2y/x ; = 2q/p ; = (2c - b)/a ; n = px(-) ; m = a(-) ; Thay các giá trị tìm được vào phương trình (4), ta được các hệ số cân bằng như trên. Mỗi pt phản ứng cho 0,5đ. Tổng điểm là 0,5đ.4 = 2đ. CÂU II: 4,0đ Nung nóng dung dịch: 0,25.2 = 0,5đ 2HCO3- = CO32- + CO2 + H2O CO32- + Ca2+ = CaCO3 3
- Ta có: 0,4(+2) + 0,9(+1) + 0,1(-1) + x(-1) + y(-1) = 0 (1) 0,4.40 + 0,9.23 + 0,1.62 + 35,5.x + 60y/2 = 95,3 (2) Giải hệ phương trình, được nghiệm: x = 0,8 mol ; y = 0,8 mol. 0,5đ Trong hỗn hợp muối C chỉ có: CaCO3 (0,4 mol); NaCl (0,8 mol); NaNO3 (0,1 mol) 0,5 a) Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong C là 0,5đ % CaCO3 = 0,4.100.100/95,3 = 42,0% % NaCl = 0,8.(23+ 35,5).100/95,3 = 49,1 % % NaNO3 = 0,1.(23+ 62) .100/95,3 = 7,08 % b) Trong hỗn hợp muối A có thể có các muối: CaCl2 , Ca(NO3)2 , NaHCO3 , NaNO3 , NaCl . 0,5đ Nếu: CaCl2 , Ca(NO3)2 , NaHCO3 , NaNO3 , NaCl 0,4 mol 0 mol 0,8 mol 0,1 mol 0 mol 44,4g 0,0g 67,2g 8,5g 0,0g. Tổng bằng 120,1 (0,5đ) % 36,97 0,0 55,95 7,08 0,0 Nếu: CaCl2 , Ca(NO3)2 , NaHCO3 , NaNO3 , NaCl. Không có muối Ca(HCO3)2 0,35 mol 0,05 mol 0,8 mol 0,0 mol 0,1 mol 0,5đ 38,85g 8,2g 67,2g 0,0g 5,858. Tổng bằng 95,3 % 6,83 32,35 55,95 0,0 4,87 Phần trăm khối lượng các chất có thể có trong hỗn hợp A biến đổi trong khoảng sau: % CaCl2 : 32,35 ( 36,97; % Ca(NO3)2 : 6,83 ( 0,0 ; 0,5đ %NaHCO3 = 55,95; % NaCl: 4,87 7,08 CÂU III: 5đ 1/ Cao su buna - S 1,5đ 0 CaCO3 900 CaO + CO2 C 0 CaO + 3C 3000 CaC2 + CO C CaC2 + 2H2O Ca(OH)2 + C2H2 Điều chế Stiren: 0 3C2H2 600 C6H6 C , muäüiC 0 C2H2 + HCl t CH2=CH-Cl , xt 0 C6H6 + CH2=CH-Cl AlCl CH2=CH-C6 H5 + HCl 3,t 0 n CH2=CH-C6 H5 + n CH2=CH-CH=CH2 t (-CH2-CH=CH-CH2-CH2(C6H5)-CH2-)n , xt 2/ Cao su buna 0,75đ 4
- 0 2 C2H2 t CH2=CH-CCH2 , xt 0 CH2=CH-CCH2 + H2 t PbCO 3 CH2=CH-CH=CH2 , Pd / 0 n CH2=CH-CH=CH2 t (-CH2-CH=CH-CH2-)n , xt 3/ Poli Vinylic 1,25đ 0 C2H2 + H2O t CH3CHO , xt 0 CH3CHO + O2 t CH3COOH , xt 0 CH3COOH + C2H2 t CH2=CH-O-CO-CH3 , xt 0 n CH2=CH-O-CO-CH3 t (-CH2-CH(OOCCH3)-)n , xt 0 (-CH2-CH(OOCCH3)-)n + nNaOH t (-CH2-CH(OH)-)n + nCH3COONa , xt 4/ m - amino phenol 1,5đ C6H6 + HNO3 H 2SO 4 C6H5-NO2 + H2O C6H5-NO2 + Cl2 m-C6H4(NO2)Cl + HCl 0 m-C6H4(NO2)Cl + NaOH P ,t m-C6H4(NO2)ONa + NaCl m-C6H4(NO2)ONa + H2SO4 m-C6H4(NO2)OH + NaHSO4 m-C6H4(NO2)OH +[H] Fe HCl m- C6H4(OH)(NH2) + 2H2O Các chất có thể điều chế bằng phương pháp khác, cho kết quả đúng thì đạt điểm tối đa của phần đã cho. CÂU IV: 3đ Hợp chất C6H14O là hợp chất no không đóng vòng, thỏa mãn đk của bài ra, nó là rượu no. Hợp chất A là anken. Khi đun A trong hỗn hợp K2Cr2O7 + H2SO4 tạo thành CH3COCH3 và C3H5COOH, suy ra an ken là (CH3)2C=CH2CH2 CH3, từ đây suy ra rượu là (CH3)2COH-CH2CH2CH3 (2-metyl-pentanol - 2). 1,5đ Các phương trình phản ứng: 0,5đ.3 = 1,5đ (CH3)2COH-CH2CH2CH3 H 2 SO 4 (CH3)2C=CHCH2CH3 + H2O ,t 0 (CH3)2C=CHCH2 CH3 + H2O H 2SO 4 (CH3)2COH-CH2CH2CH3 3(CH3)2CH=CH2CH2CH3 + 4K2Cr2O7 + 16H2SO4 3(CH3)2CO + 3C2H5COOH + 4Cr 2(SO4)3 + 4K2SO4 + 19H2O CÂU V: 3đ 1/ CCH 3 COONa = 0,82/82 = 10-2M. Trong dung dịch có các quá trình: CH3COONa CH3COO- + Na+ Cm Cm 5
- CH3COOH CH3COO- + H+ Lúc cân bằng Ca - x Cm + x x Ka = x(C m + x)x/ (Ca - x) = 1,8.10-5. Giải gần đúng, ví Ka
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổng hợp Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Vật lý
121 p | 2941 | 924
-
Tổng hợp đề thi học sinh giỏi lớp 12 các môn
17 p | 2425 | 830
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Anh - Kèm đáp án
29 p | 2565 | 609
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 - Phạm Bá Thanh
47 p | 1756 | 454
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Hóa cấp tỉnh
29 p | 1225 | 376
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Toán cấp tỉnh kèm đáp án
7 p | 1056 | 319
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh cấp quốc gia năm 2011
17 p | 1297 | 296
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2011 - 2012
116 p | 593 | 90
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Sinh cấp tỉnh - Sở GD&ĐT Bắc Giang - Kèm đáp án
11 p | 390 | 71
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Lý lớp 9 cấp tỉnh - Kèm đáp án
19 p | 1075 | 64
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 cấp tỉnh năm 2010 - 2011 - Kèm đáp án
78 p | 766 | 62
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 THPT năm 2012 - Sở GD&ĐT Hải Dương
57 p | 417 | 59
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 12 môn Tin cấp quốc gia
12 p | 364 | 47
-
Đề thi học sinh giỏi lớp cấp tỉnh năm 2010 - 2011
17 p | 365 | 39
-
Tuyển tập đề thi học sinh giỏi lớp 6 môn Toán - Trường THCS Phạm Công Bình
49 p | 594 | 34
-
Tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi lớp 9 môn Toán học có đáp án
159 p | 170 | 22
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2012-2013 môn Toán - Sở GD&DT Bắc Giang
6 p | 108 | 5
-
Đề thi học sinh giỏi lớp 11 năm 2011-2012 môn Toán - Sở GD&DT Long An
9 p | 121 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn