Sở GD&ĐT NGhệ Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp
an 12 năm học 2009 - 2010
Đề chính thức
(Đề thi gồm 02 trang)
Môn thi: VẬT LÍ THPT - BẢNG A
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
m
K1
K2
M
Câu 1 (4,5 điểm).
Hình 1
Cho cơ hệ như hình 1:
Hai lò xo nhẹ có độ cứng lần lượt là K1 = 60N/m;
K2 = 40N/m; M = 100g; m = 300g. Bỏ qua ma sát
2 = 10(m/s2). Tại vị trí cân bằng
giữa M với sàn, lấy g =
của hệ hai lò xo không biến dạng. Đưa hai vật lệch khỏi vị
trí cân bằng một đoạn 4cm rồi thả nhẹ, người ta thấy hai vật
không trượt đối với nhau.
1. Chứng minh hệ dao động điều hoà, tính chu kì dao động
Trang 1/2
và vận tốc cực đại của hệ.
2. Hệ số ma sát nghỉ giữa m và M phải thoả mãn điều kiện
nào để hệ hai vật dao động điều hoà ?
3. Khi lò xo K2 bị nén 2cm thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo K2, hệ vẫn dao động điều hoà. Tính
0v
m1
biên độ dao động của hệ sau đó.
Câu 2 (4 điểm).
Một thanh mảnh đồng chất, có khối lượng m chiều dài L, có
Hình 2 quay cố định nằm ngang vuông góc với thanh và đi qua đầu
trục
trên của thanh (Hình 2).
Bỏ qua mọi ma sát và lực cản không khí, gia tốc rơi tự
do là g.
1. Thanh đang đứng yên thì một chất điểm có khối lượng
0v
m1 = m/3 bay ngang với
r theo phương vuông góc với trục quay đến cắm
vận tốc
vào trung điểm của thanh.
Tính tốc độ góc của thanh ngay sau va chạm và cơ năng
V
10
gL
mất mát lúc va chạm.
0
Trang 2/2
2. Cho . Tính góc lệch cực đại của thanh.
Câu 3 (4,5 điểm).
Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao
2
cos(
20
) cmt
2
cos(
20
)
t
cm
động theo phương trình:
u A
uB
và .Coi biên độ sóng không đổi,
tốc độ sóng là 60cm/s.
1. Viết phương trình sóng tổng hợp tại điểm M cách A, B
những đoạn là:
MA = 9cm; MB = 12cm.
2. Cho AB = 20cm. Hai điểm C, D trên mặt nước mà
ABCD là hình chữ nhật với AD = 15cm. Tính số điểm dao
động với biên độ cực đại đoạn trên AB và trên đoạn AC.
3. Hai điểm M1 và M2 trên đoạn AB cách A những đoạn
12cm và 14cm. Tính độ lệch pha dao động của M1 so với
M2. .
Câu 4 (4 điểm).
Cho quang hệ đồng trục gồm thấu kính phân kì O1 và thấu
kính hội tụ O2. Một điểm sáng S nằm trên trục chính của hệ
trước O1 một đoạn 20cm. Màn E đặt vuông góc trục chính
Trang 3/2
của hệ sau O2 cách O2 một đoạn 30cm. Khoảng cách giữa
hai thấu kính là 50cm. Biết tiêu cự của O2 là 20cm và hệ
cho ảnh rõ nét trên màn. Thấu kính phân kì O1 có dạng
phẳng - lõm, bán kính mặt lõm là 10cm.
1. Tính tiêu cự của thấu kính phân kì O1 và chiết suất của
chất làm thấu kính này.
2. Giữ S, O1 và màn E cố định, người ta thay thấu kính O2
bằng một thấu kính hội tụ L đặt đồng trục với O1. Dịch
chuyển L từ sát O1 đến màn thì vệt sáng trên màn không
bao giờ thu nhỏ lại thành một điểm, nhưng khi L cách màn
18cm thì đường kính vệt sáng trên màn là nhỏ nhất. Tính
tiêu cự của thấu kính L.
Câu 5 (2 điểm).
Hình 3
Một vật nhỏ tích điện trượt không ma sát, không vận
tốc ban đầu dọc theo một mặt phẳng nghiêng có góc
nghiêng .
(hình 3). Vật chuyển động trong một từ trường đều hướng
vuông
góc với mặt phẳng hình vẽ và trong trường trọng lực. Sau
Trang 4/2
khi
trượt được một quãng đường l, nó rời mặt nghiêng và bay
theo một đường phức tạp như hình vẽ.
1. Hãy xác định vận tốc của vật lúc bắt đầu rời mặt phẳng
nghiêng.
2. Hãy xác định mức biến thiên chiều cao của vật so với
mặt đất trong khi bay.
Câu 6 (1điểm).
Chức năng của đồng hồ đa năng hiện số là gì? Trong
chương trình vật lý lớp 11, nó được sử dụng trong những
thí nghiệm thực hành nào?
Trang 5/2
---Hết---
Họ tên thí sinh:........................…………..……................
Trang 6/2
Số báo danh:...........................................
SỞ GD&ĐT
KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI
NGHỆ AN
HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA
LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2009 - 2010
Đề chính thức
Môn thi: VẬT LÝ (Đề thi có 02 trang)
Thời gian làm bài: 180 phút
Ngày thi: 03/11/2009
R
Câu 1. (4,0 điểm) Trên một vành đai
khối lượng M được phân bố đều, bán kính
x Hình 1
R, có gắn một vật nhỏ khối lệch lượng m ở vị
trí thấp nhất. Hệ được kích thích nhẹ cho vật khỏi vị trí cân
bằng và bắt đầu quá trình dao động nhỏ trên mặt phẳng nằm
ngang đủ nhám (hình 1). Chứng minh hệ dao động điều hòa,
tìm chu kỳ dao động của hệ? Bỏ qua ma sát lăn.
1
Đ
K
Câu 2. (4,0 điểm) Trong sơ đồ được biểu
U0
L1
L2
+ _ C
diễn trên hình 2, các cuộn cảm 1L và 2L được
Hình 2
nối với nhau qua một điôt lý tưởng Đ. Tại
thời điểm ban đầu khoá K mở, còn tụ điện với điện dung C
được tích điện đến hiệu điện thế
0U . Đóng khóa K, tìm cường
độ dòng điện cực đại chạy qua cuộn cảm
1L . Sau đó tụ điện
được tích điện lại đến một hiệu điện thế cực đại bằng bao
nhiêu? Bỏ qua điện trở thuần trên mạch.
Câu 3. (4,0 điểm) Mạng tinh thể muối ăn đơn giản là một
hình hộp có các iôn trái dấu gồm iôn dương Na (ANa=23) và
iôn âm Cl (ACl=35) được đặt tại các nút mạng của khối hộp.
Bán kính các iôn này xấp xỉ bằng nhau. Trong bài toán này
được coi như những quả cầu cứng, cách điện, tích điện đều, có
bán kính giống nhau và đặt sát nhau. Khi khoảng cách giữa
các iôn lớn hơn hoặc bằng đường kính iôn thì sự tương tác
giữa chúng đơn thuần là tương tác tĩnh điện.
2
310.16,2
1. Biết khối lượng riêng của muối ăn là
. Hãy xác
kg 3 m
định đường kính trung bình của các iôn.
2. Tính năng lượng tương tác của một iôn tinh thể với tất cả
các iôn còn lại.
Khi giải bài toán này có thể sử dụng công thức:
mlk
)1(
2
2
2
C
;75,1
(
k
l
m
)
.0
trong đó
2
2
2
k
l
m
1 2
l
m
k
Câu 4. (4,0 điểm) Một bình hình trụ
kín bán kính r = 10cm đặt nằm ngang,
chứa nước tới một nửa (hình 3), có hệ
Hình 3
thống đưa không khí vào và ra khỏi bình. Bơm không khí vào
bình với tốc độ nhỏ và không đổi. Nhiệt độ của không khí và nước bằng 200C. Độ ẩm của không khí thổi vào bình là f =
60%. Biết rằng ở nhiệt độ đã cho có η = 4% phân tử hơi nước
đập vào mặt nước và được chuyển sang thể lỏng. Xác định
thời gian để toàn bộ nước trong bình bị bay hơi hết. Cho biết áp suất hơi nước bão hoà ở 200C là P0 = 2,3kPa. Bỏ qua sự
ngưng tụ của nước ở thành bình, xem hơi nước là khí lí tưởng.
3
Biết hằng số chất khí R = 8,31(J/mol.K), khối lượng riêng của
nước = 1000kg/m3, khối lượng mol của nước là = 18gam.
Câu 5. (4,0 điểm) Cho đĩa mỏng kim loại bán kính R, tích
điện Q với mật độ điện mặt phân bố có dạng đối xứng là
.Trong đó
và r là khoảng cách từ vị trí ta xét
0
2
2
Q R4
1
r R
2 0
tới tâm đĩa.
1. Hãy tính điện dung của đĩa?
2. Cho đĩa quay với tốc độ góc không đổi xung quanh trục
Oz đi qua tâm O và vuông góc với mặt đĩa. Giả sử rằng điện
tích không phân bố lại.
Tìm biểu thức cảm ứng từ do đĩa gây ra tại điểm M nằm trong
mặt phẳng của đĩa và cách tâm đĩa một khoảng r’ (r’ = OM
>> R).
------------------------Hết------------------------
4
Kì thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp
Sở GD&ĐT Đề chính thức Nghệ An 12
Năm học 2008 - 2009
Môn thi: Vật lý 12 THPT- bảng A
M
A
B
k
Thời gian làm bài: 180 phút
C
Câu 1 (4,5 điểm). Cho cơ hệ như hình vẽ 1. Hai
N
Hình 1 kể, cùng chiều dài l = 50cm. Đầu tự do của mỗi thanh đều
thanh cứng MA và NB khối lượng không đáng
gắn một quả cầu nhỏ cùng khối lượng m =100g, đầu M và N
của chúng có thể quay dễ dàng. Lò xo rất nhẹ có độ cứng k =
100N/m được gắn với thanh NB ở vị trí C có thể điều chỉnh
được. Khi hệ cân bằng lò xo không biến dạng, hai quả cầu
tiếp xúc nhau. Kéo quả cầu A sao cho thanh MA lệch về bên
.
trái một góc nhỏ rồi thả nhẹ. Coi va chạm giữa các quả cầu là đàn hồi xuyên tâm. Bỏ qua mọi ma sát, lấy g = 10m/s2
a. Hãy mô tả chuyển động và xác định chu kì dao động của
hệ khi C ở trung điểm của thanh NB.
b. Tìm vị trí C để chu kì dao động của hệ bằng chu kì dao
động của con lắc đơn có chiều dài l như trên dao động với
biên độ nhỏ ở nơi thí nghiệm.
Câu 2 (4,0 điểm). Cho cơ cấu như hình
M
L
v0
ur B
vẽ 2. Hai thanh kim loại dài, đặt song
N
song trong mặt phẳng nằm ngang, cuộn
Hình 2
dây thuần cảm có độ tự cảm L. Thanh
dẫn MN có khối lượng m có thể trượt
không ma sát trên hai thanh kim loại, khoảng cách giữa
trong từ trường đều có B
chúng là l (hệ thống tạo thành mạch kín). Hệ thống được đặt ur hướng thẳng đứng trên xuống. uur hướng sang phải để Truyền cho thanh MN vận tốc ban đầu 0v
nó chuyển động luôn vuông góc với hai thanh kim loại. Cho
điện trở thuần của toàn mạch là không đáng kể.
a.Viết phương trình chuyển động của thanh MN. Chọn gốc
uur , gốc thời gian lúc thanh bắt đầu chuyển động.
tọa độ tại vị trí ban đầu của thanh MN, chiều dương trùng
với chiều 0v
ur trường đều choán đầy không gian và có B
R
M
C1
b.Dựng hệ thống trong mặt phẳng thẳng đứng, lúc này từ
C2
2R
B
N
hướng vuông góc với mặt phẳng chứa hai
+ -
k
thanh, chiều từ trước ra sau. Lúc đầu giữ A
Hình 3
thanh MN nằm ngang. Buông không vận
tốc đầu, tìm độ dịch chuyển lớn nhất của thanh MN so với vị
trí đầu. Bỏ qua mọi ma sát.
Câu 3 (4,5 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ 3, nguồn
điện có suất điện động E, điện trở trong r = R / 2,
hai tụ điện có điện dung
điện) và hai điện C1 = C2 = C (ban đầu chưa tích
trở R và 2R, lúc đầu khóa k mở. Bỏ qua điện trở các
dây nối và khoá k. Đóng k.
a.Tính điện lượng chuyển qua dây dẫn MN.
K
b.Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R.
TB
Câu 4 (4,0 điểm). Một bỡnh A chứa khớ lý tưởng ở áp suất 5.105 Pa và nhiệt độ
TA
300 K được nối với bỡnh B có thể tích
VB
VA
Hình 4
gấp 4 lần bỡnh A bằng một ống có thể
tích không đáng kể và không dẫn nhiệt. Bỡnh B chứa khớ cựng loại khớ trong bỡnh A, ở ỏp suất 105 Pa và nhiệt độ 330
K (Hình 4). Mở van cho hai bỡnh thụng nhau đồng thời giữ
nhiệt độ hai bỡnh không đổi. Áp suất cuối cùng trong mỗi
bình bằng bao nhiờu?
Câu 5 (3,0 điểm). Xác định hệ số ma sát nhớt của dầu.
Cho các dụng cụ: Một ống hình trụ (kích thước và chiều
cao đủ lớn), can lớn đựng đầy dầu nhớt, các viên bi xe đạp
nhỏ, thước kẹp (Panme), thước dài, đồng hồ bấm giây, các
vòng dây đàn hồi. Biết khối lượng riêng thép là và dầu
0 , gia tốc rơi tự do g. Lực cản lên bi được tính bởi
nhớt là
biểu thức fC = 6p Rv trong đó: là hệ số ma sát nhớt, R là
bán kính viên bi, v là vận tốc viên bi.
Yêu cầu và xây dựng phương án thí nghiệm:
-Trình bày cơ sở lý thuyết.
-Cách bố trí thí nghiệm.
-Cách tiến hành thí nghiệm và xử lý kết quả.
------------Hết-------------
Họ và tờn thớ
sinh:.........................................................................Số bỏo
danh:.....................