
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 01
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết thế nào là kho hàng? Hãy liệt kê các loại kho hàng thông dụng
nếu dựa vào chức năng? Theo bạn thì kho hàng và trung tâm phân phối (Distribution centre)
giống nhau hay khác nhau? Giải thích câu trả lời của bạn.
Câu 2 (3đ): Một công ty hóa chất sản xuất sodium bisulfate được đóng trong bao 100
pounds. Nhu cầu cho sản phẩm này là 20 tấn/ngày. Khả năng sản xuất của công ty là 50
tấn/ngày. Chi phí thiết lập sản xuất là 100$/lần, chi phí lưu trữ là 5$/tấn/năm. Công ty hoạt
động 200 ngày trong 1 năm. (1 tấn = 2.000 pounds)
a/ Nhà máy nên sản xuất bao nhiêu bao trong 1 đợt sản xuất.
b/ Xác định độ dài thời gian của 1 lần sản xuất.
c/ Công ty sẽ tiết kiệm được bao nhiêu tiền nếu chi phí thiết lập sản xuất có thể giảm xuống
còn 25$/lần.
Câu 3 (2đ): Những dữ liệu về quá khứ như cầu của 1 loại sản phẩm hàng tháng được thống
kê như bên dưới:
Nhu cầu (sp)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Xác suất (%)
50
20
10
5
5
3
3
2
1
1
Chi phí lưu trữ là 60$/sp. Chi phí thiếu hụt là 1000$/sp. Mức dự trữ tối ưu cho sản phẩm
này là bao nhiêu? Nếu như lưu trữ 8 sản phẩm thì chi phí thiếu hụt tương ứng là bao nhiêu?
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.

