
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 03
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết một số loại kho hàng thông dụng dạng public warehouse. Hệ
thống cross-docking là gì và những mặt hàng nào phù hợp với hệ thống đó.
Câu 2 (3đ): Công ty ABC bình quân mỗi năm cần 9600 bộ phụ kiện để lắp ráp ôtô. Loại
phụ kiện này công ty có thể tự sản xuất với tốc độ 160 bộ/ngày. Chi phí sản xuất 1 bộ phụ
kiện là 500.000 đồng. Chi phí tồn trữ trong 1 tháng bằng 5% chi phí sản xuất. Chi phí chuẩn
bị mỗi loạt sản xuất hết 1.920.000 đồng. Một năm công ty làm việc 300 ngày.
a/ Xác định mức sản lượng tối ưu của mỗi loạt sản xuất.
b/ Xác định tổng chi phí dự trữ thấp nhất hàng năm.
c/ Xác định khoảng thời gian hoàn thành 1 loạt sàn xuất và cho biết bao lâu thi công ty sử
dụng hết 1 loạt phụ tùng nếu nhu cầu là đều đặn trong cả năm.
Câu 3 (2đ): Công ty thức ăn nhanh ABC mua thịt bò với giá là 1$/pound. Những thịt bò
không được sử dụng thì bán lại với giá là 0,8$/pound. Mỗi pound thịt bò thì có thể làm
được 4 bánh hamburger. Hamburger được bán với giá là 0.6$/cái. Chi phí để làm
hamburger là 0.5$/cái. Nhu cầu thịt bò trung bình là 400 pound/ngày và độ lệch chuẩn 50
pound. Hãy tìm mức sản lượng đặt hàng tối ưu.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.

