
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 05
Mã học phần
: 416038
Số TC
: 03
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 75’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: Th.S. Nguyễn Huỳnh Lưu Phương
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy nêu một số thiết bị lưu trữ và mang hàng tự động trong kho hàng. Có phải
xu hướng sử dụng thiết bị này sẽ phổ biến trong tương lai? Vì sao lại như vậy?
Câu 2 (4đ): Có những thông tin được cho như sau: Giá = 10$/sp, chi phí đặt hàng = 250$,
chi phí lưu trữ = 33% giá bán, nhu cầu hằng năm = 25750 sp, nhu cầu bình quân 1 tuần =
515 sp, độ lệch chuẩn nhu cầu hằng tuần = 25 sp, Leadtime = 7 ngày, Service level = 95%.
a/ Hãy xác định sản lượng đặt hàng tối ưu và điểm đặt hàng lại.
b/ Nếu nhà cung cấp chiết khấu 50$ cho 1 lần đặt hàng với điều kiện là đơn hàng phải đặt
nhiều hơn 2000 sp. Có nên tận dụng chính sách này của nhà cung cấp hay không?
Câu 3 (1đ): Một siêu thị tiến hành nhập rau mỗi ngày để đảm bảo tính tươi mới. Mỗi buổi
sáng, số rau ế của ngày hôm trước được bán cho người chăn nuôi để cho vật nuôi ăn. Siêu
thị mua vào với giá 4$/thùng và bán ra với giá 10$/thùng. Những thùng rau ế được bán cho
người chăn nuôi với giá 1,5$/thùng. Những dữ liệu trong quá khứ nói rằng, nhu cầu cho
ngày thứ hai hằng tuần bình quân là 250 thùng với độ lệch chuẩn là 34 thùng.
Hỏi, siêu thị nên đặt bao nhiêu thùng rau vào ngày thứ hai?
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.