
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 08
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: TS. Lê Phúc Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các ưu nhược điểm của public warehouse và private warehouse?
Contract warehouse có khác biệt gì với 2 loại trên?
Câu 2 (2đ): Một nhà sản xuất định mua một thiết bị mới và cần quyết định xem là nên mua
bao nhiêu phụ tùng kèm theo để bảo dưỡng khi cần thiết. Phụ tùng này có giá 400$/chiếc
và không có giá trị thu hồi. Nhà sản xuất có dữ liệu trong quá khứ như bảng bên dưới. Chi
phí thiếu hụt sẽ nằm trong khoảng nào nếu như nhà sản xuất chỉ quyết định lưu trữ 1 sản
phẩm.
Số lượng phụ tùng
Xác suất sử dụng
0
0.08
1
0.30
2
0.24
3
0.20
4
0.18
Câu 3 (3đ): Nhu cầu hàng năm về loại sản phẩm A là 150.000 sản phẩm, chi phí đặt hàng
cho mỗi đơn hàng là 1 triệu đồng, chi phí cho việc tồn trữ hàng năm là 15% đơn giá, mức
sản xuất sản phẩm A là 600 sản phẩm/ngày và mức tiêu thụ là 300 sản phẩm/ngày. Nếu
đơn vị nhận hàng từ 1-5.999 sản phẩm/đơn hàng thì bán giá 150.000 đồng/sản phẩm, nếu
nhận từ 6.000-9.999 sản phẩm thì bán với giá 130.000 đồng/ sản phẩm, nếu nhận từ 10.000
sản phẩm trở lên thì bán với giá 100.000 đồng/ sản phẩm . Xác định lượng đặt hàng tối ưu
và tính tổng chi phí hàng tồn kho.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.