
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 06
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: PGS.TS. Hồ Thị Thu Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy cho biết các yếu tố cần xem xét khi lựa chọn vị trí cho kho hàng? Trong
kho hàng, người ta sẽ thống kê chi phí theo tiêu chí gì?
Câu 2 (3đ): Nhu cầu một loại sản phẩm A là 40 sp/tháng. Chi phí đặt hàng là 1240$/lần,
chi phí lưu trữ là 30% của giá mua. Nhà cung cấp X có chính sách giá cả cho 1 sp như sau:
Nếu mua dưới 1499 sp thì có giá là 12.6$, từ 1500 – 1999 thì giá là 12.2$, từ 2000 – 2499
thì giá là 11.8$ và từ 2500 trở lên thì có giá là 11.2$. Còn nhà cung cấp Y có chính sách
như sau: giá bình thường là 12$/sp nhưng khi mua từ 1500 sp trở lên thì có giá là 11.4$/sp.
Bạn hãy đề xuất nên chọn nhà cung cấp nào?
Câu 3 (2đ): ABC Bakery nướng bánh bông lan mỗi buổi sáng để phục vụ nhu cầu trong
ngày. Nhu cầu bánh bông lan được cho ở bảng dưới đây:
Nhu cầu (cái)
5
10
15
20
25
30
Xác suất (%)
10
20
25
25
15
5
Chi phí nướng 1 cái bánh bông lan là 6,75$ và mỗi cái bánh được bán với giá 17,99$.
Những cái bánh ế cuối ngày được bán cho cửa hàng khác với giá 0,99$.
a/ Nếu như ABC Bakery quyết định nướng 15 cái bánh 1 ngày thì lợi nhuận của họ là bao
nhiêu?
b/ ABC Bakery nên nướng bao nhiêu cái bánh để tối đa hóa lợi nhuận của họ?
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.