
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Tên học phần: Quản trị kho hàng & hàng tồn kho
Mã đề thi
: 07
Mã học phần
: 416009
Số TC
: 02
Họ và tên SV
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thời gian
: 60’
Hệ
: Đại học
Mã sinh viên
: . . . . . . . . . . . . . . . . .
Trưởng BM
: TS. Lê Phúc Hòa
Chữ ký
:
Câu 1 (5đ): Hãy liệt kê các khoảng không gian cần thiết trong kho hàng, những yêu cầu về
ánh sáng, thông gió, phòng cháy chữa cháy ra sao?
Câu 2 (4đ): Một công ty tự sản xuất phụ tùng để lắp ráp một sản phẩm của công ty với
năng suất 50 sp/giờ. Công ty hoạt động 8h/ngày và 300 ngày/năm. Nhu cầu sử dụng hằng
ngày là 300 sp. Công ty sản xuất với khối lượng là 6000 sp/đợt.
a/ Công ty sản xuất bao nhiêu đợt trong 1 năm.
b/ Trong khi tiến hành sản xuất thì có bao nhiêu sản phẩm sẽ bổ sung vào hàng tồn kho
mỗi ngày.
c/ Giả sử rằng khi bắt đầu sản xuất, không có lượng hàng tồn kho nào. Số lượng hàng tồn
kho tối đa là bao nhiêu?
d/ Cái máy để sản xuất sp này đôi khi cần được bảo dưỡng, mỗi lần bảo dưỡng cần 6 ngày.
Vậy, có đủ thời gian giữa các lần sản xuất để thực hiện công việc bảo dưỡng hay không?
Hãy giải thích câu trả lời của bạn.
Câu 3 (1đ): Một nhà quản lý đặt hàng dầu nhớt khi lượng hàng trong kho còn 422 thùng.
Nhu cầu sử dụng hằng ngày là 45 thùng và độ lệch chuẩn là 3 thùng/ngày. Leadtime là 9
ngày. Hãy xác định rủi ro thiếu hụt hàng.
- Cán bộ coi thi không được giải thích đề thi;
- Thí sinh không được phép sử dụng tài liệu;
- Ghi số của đề thi vào bài làm, nộp kèm theo bài làm trước khi rời phòng thi.