TRƯỜNG TCDTNT - GDTX BẮC QUANG
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN - CHẾ BIẾN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ THI LÝ THUYẾT
Đề số: 02
Môn thi : Dược lý thú y
Mã môn học : MH 09
Khóa/Lớp : CNTY_KVII-02
Ngày thi : 17/01/2019
Thời gian làm bài : 90 Phút
ĐỀ BÀI
Câu 1: (4 điểm)
Theo anh(chị) thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương gì? Kể tên 3 loại thuốc
kích thích thích hệ thần kinh trung ương cho biết nguồn gốc, tác dụng ứng dụng
điều trị của từng loại?
Câu 2: (3 điểm)
Anh (chị) hãy cho biết sulphamid là gì? Trình bày nguyên tắc sử dụng, cơ chế tác
dụng, sự biến đổi và thải trừ của sulphamid?
Câu 3: (3 điểm)
Anh (chị) hãy trình bày khái niệm về khoáng chất? Trình bày tác dụng của các
khoáng đa lượng đối với cơ thể vật nuôi?
HẾT
Chú ý: Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề số: 02
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đức Thuận
Người ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên )
Trần Thị Huệ
TRƯỜNG TCDTNT - GDTX BẮC QUANG
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN - CHẾ BIẾN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐÁP ÁN ĐỀ THI LÝ THUYẾT
Đáp án đề số: 02
Môn thi : Dược lý thú y
Mã môn học : MH 09
Khóa/Lớp : CNTY_KVII-01
Ngày thi : 17/01/2019
Thời gian làm bài : 90 Phút
STT NỘI DUNG ĐIỂM
1Câu 1: Theo anh(chị) thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương
gì? Kể tên 3 loại thuốc kích thích thích hệ thần kinh trung ương
cho biết nguồn gốc, tác dụng và ứng dụng điều trị của từng loại?
4 điểm
Đáp án
Thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương
- Thuốc kích thích thần kinh trung ương những thuốc cấu trúc hóa
học khác nhau, nguồn gốc tổng hợp hoặc tự nhiên tác dụng làm
tăng hoạt tính chức phận làm giảm ức chế của hệ thần kinh trung
ương.
3 loại thuốc kích thích thích hệ thần kinh trung ương
1. Strychnine
* Nguồn gốc
- Strychnine là alcaloid có trong hạt của cây mã tiền.
* Tác dụng dược lý
- Trên hệ thần kinh trung ương: Strychnine gây hưng phấn trên tất cả
các bộ phận của hệ thần kinh trung ương.
- Tác dụng đối với hành tủy: Strychnine làm hưng phấn các trung khu
hành tủy.
* Ứng dụng điều trị
- Strychnine có thể sử dụng làm thuốc kích thích tiêu hóa dovị đắng,
dùng làm thuốc kích thích hệ thần kinh trong bại liệt nhưng cung phản
xạ còn nguyên vẹn.
- Liều trung bình giải độc khi bị ngộ độc do các loại thuốc ngủ. Làm
thuốc kích thích thần kinh trung ương khi bị ức chế, choáng váng sau
0,5
0,25
0,25
0,75
phẫu thuật.
2. Cafeine
* Nguồn gốc
- Là một Alcaloit có thể lấy trong lá chè với tỷ lệ là 3%, trong hạt cà phê
chiếm tỷ lệ 2%,...
* Tác dụng dược lý
- Đối với hệ thần kinh trung ương: Caffeine làm tăng cường hưng phấn
vỏ não, tủy sống chỉ bị kích thích khi dùng liều cao.
- Trên tim Caffeine kích thích trực tiếp tim, khi nhỏ thuốc trên tim
lực bóp, tốc độ, nhịp tim tăng lên. Đối với mạch quản, Caffeine làm
giãn mạch vành, mạch phổi các mạch quản của hệ thống tuần hoàn
bằng cách kích thích trực tiếp trên cơ của thành mạch.
- Caffeine tác dụng trên trơn, tác dụng quan trọng nhất thể
làm giãn trơn phế quản, đặc biệt là khi trơn khí quản bị co thắt do
Histamin cũng như hen suyễn.
- Caffeine làm giãn mạch thận và lợi niệu.
- Thuốc làm tăng tiết dịch dạ y, tăng tính acid của dịch vị do kích
thích trực tiếp dạ dày và cả trung khu phó giao cảm.
* Ứng dụng điều trị
- Chữa cơn hen, dùng trong trường hợp hưng phấn thần kinh bị giảm.
- Chữ suy tim cấp do các bệnh truyền nhiễm hay do ngộ độc các thuốc
nhóm Halogen, không dùng trong viêm tim cấp tính các bệnh
tim mãn tính vì tác dụng này duy trì rất ngắn.
- Làm lợi tiểu trong bệnh phù có nguồn gốc từ tim.
3. Camphora
* Nguồn gốc
- Là loại thuốc thơm, được chiết từ cây long não.
* Tác dụng dược lý
- Kích thích trung khu hành não, hô hấp, tuần hoàn, có khả năng hấp thu
nhanh vào cơ thể dùng cấp cứu khi nhịp tim, hô hấp suy đột ngột. Thuốc
có tác dụng sát trùng, tác dụng giảm sốt.
* Ứng dụng
- Dùng để xoa bóp ngoài da, ch thích các trung khu hấp, tuần hoàn
trong trường hợp trụy, liệt.
0,25
0,75
0,5
0,25
0,25
0,25
2Câu 2: Anh (chị) hãy cho biết sulphamid gì? Trình bày nguyên
tắc sử dung, cơ chế tác dụng, sự biến đổi và thải trừ của sulphamid?
3 điểm
Đáp án
Định nghĩa 0,5
- Các Sulfamid là những thuốc hóa học trị liệu được dùng đầu tiên trước
các thuốc kháng sinh. Chúng có tầm quan trọng rất to lớn trong việc bảo
vệ sức khỏe con người cuộc sống cộng đồng. vai trò quan
trọng trong phòng trị các bệnh truyền nhiễm ở người và động vật.
Các nguyên tắc sử dụng
- Dùng liều cao ngay từ ngày đâu, những ngày sau giảm dần do thuốc
thải chậm.
- Không được tự ý tăng liều khi bệnh không khỏi. Chọn đúng thuốc,
đúng đường dẫn vào thể. Cần uống nhiều nước, thường cứ 1g thuốc
uống 0,5 lít nước, uống kèm NaHCO3 để kiềm hóa nước tiểu, phòng sỏi
thận. Gia sức thai, gia súc nhỏ, gia súc bị suy gan, suy thận không
dùng.
Cơ chế tác dụng
- Sulfamid tác dụng kìm khuẩn với phổ tác dụng rộng, ức chế sự
phát triển của vi khuẩn mà nó không trực tiếp tiêu diệt vi khuẩn. Sau đó
nhờ tác dụng của hệ thống thực bào là những bạch cầu trong cơ thể nuốt
và tiêu tan các vi khuẩn đó.
Sự biến đổi và thải trừ
- Sự hấp thu thuốc phụ thuộc vào độ hòa tan tính chất phân ly của
Sulfamid. Các muối hấp thu dễ hơn với các Sulfamid tự do. Cho uống
hấp thu nhiều nhất ruột non, dạ dày. Lúc đói hấp thu nhiều hơn, dạ
dày thuốc ít được hấp thu.
- Sự biến đổi quan trọng nhất trong thể quá trình Acetyl hóa. Quá
trình này diễn ra phần lớn nước tiểu (60%), 20% trong máu 20%
trong các tổ chức. Mức độ Acetyl hóa tùy từng loại Sulfamid. Nếu quá
trình Acetyl hóa nhiều dẫn đến bị sỏi ở đường tiết niệu.
- Thuốc được thải trừ qua đường nước tiểu, qua thận chủ yếu, ngoài
ra thuốc còn được thải qua tuyến nước bọt, mồ hôi sưa, một phần
dạng Acetyl hóa, một phần ở dạng nớm amin tự do.
0,75
0,5
1,25
3Câu 3: Anh (chị) hãy trình bày khái niệm về khoáng chất? Trình
bày tác dụng của các khoáng đa lượng đối với cơ thể con vật?
3 điểm
Đáp án
Khoáng chất là:
- Các chất khoáng trong thể chiếm khoảng 4 5%. nhiệm vụ
duy trì áp lực thẩm thấu và đảm bảo sự bền chắc của xương. Khoáng đa
lượng gồm: Ca, K, Na và Mg và các ion Cl-, HCO3-, PO43-,...
- Các nguyên tố vi lượng có trong trung tâm hoạt động của enzym, tham
gia điều khiển các hoặt động quan trọng của thể. Hàm lượng của
0,75
chúng không vượt quá 0,25% trọng lượng toàn thể. Bao gồm các
nguyên tố: Fe, Cu, Mn, Mo, Zn, Co, Se, I, Br,...
Khoáng đa lượng gồm:
* Calcium
- Là thành phần quan trọng tạo xương, răng, tới 99% hàm lượng Ca nằm
trong xương, hay chiếm khoảng 1% khối lượng cơ thể.
- Tác dụng:
+ Điều khiển hệ thần kinh trung ương.
+ Điều hòa hoạt động của tim và tham gia vào quá trình đông máu.
+ Rối loạn chuyển hóa Ca trong xương do lượng Ca trong thức ăn bị
thiếu hụt và tỷ lệ Ca2+/PO43- không cân đối. Gia súc non sẽ bị còi xương,
gia súc già sẽ bị xốp xương, xương bị biến dang, dễ gãy. Gia cầm đẻ
trứng ra trứng k đều, tỷ lệ ấp nở kém. Thường tỷ lệ Ca2+/PO43- 2/1.
nhưng có vitamin D tỷ lệ này 0,3 – 3/1.
- Ứng dụng:
+ Sử dụng các chế phẩm CaCl2 10 tiêm tĩnh mạch tị các chứng co giật
hay tụt Ca trong máu dẫn đến tụt huyết áp, máu không đông.
* Kalium
- Kalium Natrium cặp bài trùng tham gia ổn định, duy trì áp lực
thẩm thấu, cân bằng điện giải nước. Kalium vai trò qua trọng
trong việc dẫn truyền xung động thần kinh tại Synapse.
* Natrium
- Trong thể tồn tại dưới dạng muối của Cl-, HCO3-, PO43-, đó các
muối quan trọng nhất để duy trì áp lực thẩm thấu chất điện giải đảm
bảo sự sống cho cơ thể.
1,25
0,5
0,5
Đáp án đề số: 02
KHOA NÔNG LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN VÀ CHẾ BIẾN
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Đức Thuận
Người ra đề
( Ký và ghi rõ họ tên )
Trần Thị Huệ