
Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 – vuvanninhhvtc@gmail.com
TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 1
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm):Trong đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư, vấn đề chi phí
cơ hội được xem xét như thế nào khi xác định dòng tiền của dự án đầu tư? Hãy cho
ví dụ minh họa?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích tác động của chính sách cổ tức tới giá trị thị
trường của công ty cổ phần? Hãy nêu quy định pháp lý đối với việc chia cổ tức ở
VN hiện nay?
Câu 3 (2,0 điểm): Bạn đang xem xét đầu tư vào một cổ phiếu trong thời gian
40 năm. Giá thị trường hiện hành của cổ phiếu là 36.039 đồng. Nếu đầu tư, dự tính
trong 3 năm đầu, bạn sẽ nhận được mỗi năm là 2.500 đồng. Sau đó trong 20 năm
tiếp theo bạn sẽ nhận được 3.000 đồng/năm. Hãy cho biết bạn sẽ phải nhận được
hàng năm từ năm thứ 24 đến năm thứ 40 số tiền đều nhau là bao nhiêu để phù hợp
với mức giá bán hiện hành của cổ phiếu này? (Giả sử các khoản tiền đều phát sinh
vào cuối năm). Biết rằng, tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 8%/năm.
Câu 4 (2,0 điểm): Doanh nghiệp MIKADO đang có một dự án đầu tư, thời
gian hoạt động của dự án là 5 năm. Theo tính toán, vốn đầu tư vào tài sản cố đinh
(TSCĐ) là 5.000 triệu đồng (bỏ vốn ngay 1 lần). Trong đó: Nhà cửa và vật kiến trúc
là 2.000 triệu đồng, máy móc thiết bị là: 3.000 triệu đồng. Hàm lượng vốn lưu động
dự tính bằng 0,2 doanh thu.
Dự kiến sản lượng sản xuất và tiêu thụ là 16.000 sản phẩm/năm. Giá bán đơn
vị sản phẩm ổn định là 800.000 đồng (giá trước thuế). Dự kiến tổng chi phí cố định
kinh doanh (chưa tính khấu hao TSCĐ) hàng năm là: 900 triệu đồng. Tổng chi phí
biến đổi hàng năm bằng 70% doanh thu thuần.
TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc được khấu hao 8 năm theo phương pháp
đường thẳng, giá bán thanh lý khi kết thúc dự án dự tính là 500 triệu đồng. Máy
móc thiết bị dự kiến khấu hao 6 năm theo phương pháp số dư giảm dần có điều
chỉnh. Giá bán thanh lý khi kết thúc dự án dự tính là 300 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy xác định NPV và IRR, qua đó hãy cho biết dự án đầu tư có
nên thực hiện không? Biết thêm chi phí sử dụng vốn bình quân cho dự án là
14%/năm. Thuế suất thuế thu nhập là 25%.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 – vuvanninhhvtc@gmail.com
Câu 5 (2,0 điểm). Công ty X hiện có cơ cấu nguồn vốn được coi là tối ưu như
sau:
- Nợ phải trả: 30%
- Vốn cổ phần: 70% (Không có cổ phần ưu đãi)
Dự kiến lợi nhuận sau thuế trong năm tới là 112.000.000 đồng. Chính sách
chi trả cổ tức giống như các năm trước với hệ số chi trả cổ tức là 50%. Hiện nay
công ty đang vay ngân hàng với lãi suất ổn định là 8%/năm.
Giá thị trường hiện hành của một cổ phần thường là 24.000 đồng, cổ tức năm
trước đã trả là 1.500 đồng/cổ phần và dự kiến cổ tức sẽ tăng trưởng đều đặn hàng
năm với tỷ lệ là 6%. Cổ phần thường mới dự kiến phát hành với giá 20.000 đồng/cổ
phần, tỷ lệ chi phí phát hành dự tính là 5% trên giá phát hành. Công ty đang có các
cơ hội đầu tư có rủi ro tương đương nhau như sau:
Dự án
Vốn đầu tư (1000 đồng)
Tỷ suất doanh lợi nội bộ (IRR)
A
50.000
15%
B
15.000
13%
C
20.000
10%
D
50.000
9%
Yêu cầu:
1. Tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ vốn?
2. Xác định các điểm gãy của đường chi phí sử dụng vốn cận biên?
3. Xác định chi phí sử dụng vốn cận biên?
4. Vẽ đồ thị biểu diễn đường chi phí sử dụng vốn cận biên và đường cơ hội
đầu tư và cho biết công ty nên chấp nhận dự án nào? Quy mô vốn huy động tối ưu
là bao nhiêu?
Biết rằng: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 – vuvanninhhvtc@gmail.com
TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 2
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy cho biết giữa rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống thì
rủi ro nào có thể loại trừ được, tại sao? Hãy trình bày cách xác định tỷ suất sinh lời
đòi hỏi của nhà đầu tư thông qua mô hình định giá tài sản vốn? Vẽ đồ thị biểu diễn
đường thị trường chứng khoán (SML)?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí sử dụng
vốn của doanh nghiệp? Giải thích tại sao chi phí sử dụng vốn được coi là chi phí cơ
hội của vốn?
Câu 3 (2,0 điểm): Năm 2010, Công ty MCH có số dư bình quân của khoản
nợ phải thu là 520 triệu. Doanh số bán chịu cho cả năm vừa qua là 2.600 triệu đồng.
1. Hãy cho biết vòng quay của nợ phải thu của công ty. Khách hàng trung
bình mất bao lâu phải thanh toán khoản nợ của họ trong năm vừa qua? Doanh thu
bình quân ngày là bao nhiêu?
2. Nếu trong năm tới, doanh thu bán chịu của công ty dự kiến tăng 20% so
với năm trước, tuy nhiên chính sách tín dụng thương mại vẫn không thay đổi. Hãy
cho biết nợ phải thu trung bình của công ty?
3. Nếu chính sách tín dụng công ty trong năm tới sẽ tăng thêm số ngày trả
chậm cho khách hàng thêm 5 ngày. Doanh thu bán chịu tăng thêm 40%. Vậy khi đó
nợ phải thu trung bình sẽ là bao nhiêu?
Câu 4 (2,0 điểm): Công ty cổ phần LAFOCO hiện đang xem xét để đầu tư
một dự án, thời gian hoạt động dự án dự tính là 5 năm. Chi phí đầu tư cho dây
chuyền sản xuất là 1.200 triệu đồng. Dây chuyền này có thời gian sử dụng hữu ích
là 6 năm và công ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng. Uớc tính giá trị
thị trường của dây chuyền này vào cuối năm thứ 5 là 200 triệu đồng. Theo ước tính
số lượng sản phẩm sản xuất trong 5 năm lần lượt như sau:
Chỉ tiêu
Năm 1
N2
N3
N4
N5
Sản
lượng
50.000sp
100.000sp
120.000sp
100.000sp
80.000sp
Giá bán trước thuế mỗi sản phẩm năm thứ nhất là 20.000 đồng, chi phí SXKD
bằng tiền (chưa gồm chi phí khấu hao) năm thứ nhất là 10.000 đồng/sản phẩm. Tỷ

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 – vuvanninhhvtc@gmail.com
lệ lạm phát dự tính hàng năm trung bình là 5%. Vốn lưu động thường xuyên dự tính
quay được 10 vòng/năm. Khi kết thúc dự án vốn lưu động sẽ được thu hồi toàn bộ.
Yêu cầu: Hãy xác định giá trị hiện tại thuần và tỷ suất doanh lợi nội bộ của dự
án và cho biết công ty có nên thực hiện dự án không?
Biết thêm chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án là 15%/năm. Thuế suất
thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%.
Câu 5 (2,0 điểm): Năm N, công ty X chuyên sản xuất sản phẩm A dự kiến có
các tài liệu sau: Công ty hiện có 2.000 triệu đồng vốn vay với lãi suất 10%/năm.
Tổng giá trị thị trường hiện hành của cổ phần thường là 3.000 triệu đồng. Số lượng
cổ phần thường đang lưu hành: 200.000 cổ phần. Số lượng sản phẩm tiêu thụ trong
năm là 40.000 sản phẩm. Giá bán cho một sản phẩm:100.000đ (chưa bao gồm thuế
GTGT). Chi phí biến đổi cho một sản phẩm: 50% giá bán. Chi phí cố định kinh
doanh: 1.000 triệu đồng. Hệ số chi trả cổ tức là 60%. Thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp: 25%. Công ty không có cổ phiếu ưu đãi.
a. Giả sử tỷ lệ tăng trưởng thu nhập và cổ tức trong 3 năm tới lần lượt là 4%,
5%, 6%, sau đó giả thiết tỷ lệ tăng trưởng ổn định hàng năm ở mức 5%, hãy cho
biết giá cổ phiếu ước tính hôm nay (đầu năm N) là bao nhiêu nếu tỷ suất sinh lời đòi
hỏi là 15%/năm?
b. Nếu công ty muốn đạt thu nhập trên một cổ phần thường là 4.000 đồng thì
công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm?
c. Giả thiết, công ty X có thể đạt được doanh thu thuần là 5.000 triệu đồng
thì mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh, mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài
chính, mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tổng hợp là bao nhiêu? Qua kết quả vừa tính
được hãy cho biết thu nhập mỗi cổ phần sẽ là bao nhiêu nếu công ty chỉ đạt được
4.500 triệu đồng doanh thu thuần?
d. Công ty đang có cơ hội đầu tư mới với số vốn đầu tư là 2.000 triệu đồng.
Nếu công ty huy động vốn vay, lãi suất không thay đổi miễn là cơ cấu nguồn vốn
được duy trì như hiện hành. Nếu công ty huy động vốn từ phát hành cổ phần thường
mới thì chi phí phát hành là 10%. Giả thiết, tỷ lệ tăng trưởng thu nhập và cổ tức
hàng năm ổn định là 5%. Hãy cho biết tỷ suất doanh lợi nội bộ tối thiểu của cơ hội
đầu tư này phải đạt bao nhiêu để có thể chấp nhận được?

Biên soạn:PGS.TS.Vũ Văn Ninh- Học viện Tài chính
Tel: 0913.005.865 – vuvanninhhvtc@gmail.com
TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH NÂNG CAO
ĐỀ MẪU SỐ 3
Thời gian làm bài 180 phút
Câu 1 (2,0 điểm): Hãy phân tích ưu điểm và hạn chế của phương pháp khấu
hao số dư giảm dần có điều chỉnh? Hãy cho biết điều kiện áp dụng phương pháp
khấu hao này đối với TSCĐ ở Việt Nam?
Câu 2 (2,0 điểm): Hãy phân tích những điểm lợi và bất lợi khi sử dụng trái
phiếu doanh nghiệp để huy động vốn cho hoạt động của công ty ? Giải thích tại sao
lãi suất thị trường tăng lên thì việc phát hành trái phiếu có lợi cho DN ?
Câu 3 (2,0 điểm): Công ty cổ phần BMC có doanh thu thuần bán hàng là
5000 triệu đồng, tổng chi phí tiền mặt là 3000 triệu đồng, chi phí khấu hao TSCĐ là
800 triệu đồng, chi phí lãi vay là 700 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập là 25%.
Công ty hiện đang có 100.000 cổ phần thường đang lưu hành (không có cổ phần ưu
đãi).
1. Hãy xác định lợi nhuận sau thuế của công ty?
2. Giả thiết công ty dành 150 triệu đồng lợi nhuận để trả cổ tức bằng tiền mặt
cho cổ đông hiện hữu, hãy xác định thu nhập một cổ phần, cổ tức một cổ phần và hệ
số chi trả cổ tức của công ty?
3. Giả thiết số vốn chủ sở hữu bình quân của công ty là 2.000 triệu đồng. Hãy
cho biết tỷ lệ tăng trưởng thu nhập của công ty trong năm tới, giả thiết các điều kiện
hiện tại được duy trì ổn định?
Câu 4(2,0 điểm): Công ty cổ phần X đang có cơ hội đầu tư và dự án A. Thời
gian hoạt động của dự án 5 năm. Doanh thu các năm dự kiến như sau:
Chỉ tiêu
Năm 1
N2
N3
N4
N5
Doanh thu thuần
1.500 trđ
1.700 trđ
1.600 trđ
1.800 trđ
1.500 trđ
Tổng nguyên giá tài sản cố định (TSCĐ) tại đầu năm thứ nhất là 1700 triệu
đồng, trong đó:
- TSCĐ là nhà xưởng và vật kiến trúc có nguyên giá 1200 triệu đồng. Vào đầu
năm thứ 3 công ty phải nâng cấp với chi phí 200 triệu (thời gian nâng cấp có thể bỏ
qua). Công ty xác định thời gian sử dụng (dùng để tính khấu hao) của TSCĐ này là
6 năm và áp dụng phương pháp khấu hao đều. Sau 5 năm khi dự án kết thúc, công
ty có thể bán lại với giá 220 triệu.