intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 209

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

13
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 209" dành cho các bạn học sinh đang chuẩn bị cho kỳ kiểm tra, với đề thi này các bạn sẽ được làm quen với cấu trúc đề thi và củng cố lại kiến thức căn bản nhất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Đông Thụy Anh - Mã đề 209

  1.   SỞ GD & ĐT THÁI BÌNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA     TRƯỜNG THPT ĐÔNG THỤY ANH Bài thi: Khoa học tự nhiên; M Thời gian làm bài: 50  Mã đề thi: 209 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Họ, tên thí sinh:..................................................................... S ố báo danh: ................. Câu 81: Cho các đặc điểm sau: 1. Răng trước hàm và răng hàm có nhiều gờ cứng 2. Dạ dày đơn, to 3. Ruột non dài 4. Dạ dày có cấu tạo 1 ngăn hoặc 4 ngăn 5. Manh tràng lớn Có bao nhiêu đặc điểm thuộc ống tiêu hóa của thú ăn thịt : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 82: Nội dung nào không đúng khi nói về cấu tạo của tế bào mạch gỗ ? A. Là những tế bào chết B. Thành tế bào được linhin hóa C. Tế bào mạch gỗ gồm 2 loại : ống rây và tế bào kèm D. Đầu của tế bào này gắn với đầu của tế bào kia thành những ống dài từ rễ lên lá Câu 83: Hô hấp ở động vật là gì ? A. Hô hấp là quá trình tiếp nhận O2 và CO2 của cơ thể từ môi trường sống và giải phóng ra năng  lượng B. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và  CO2 cung cấp cho các quá trình ôxi hóa các chất trong tế bào C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt  động sống D. Hô hấp là tập hợp những quá trình, trong đó cơ thể lấy O2 từ bên ngoài vào để ôxi hóa các chất  trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài Câu 84: Sản phẩm của pha sáng ATP và NADPH sẽ đi vào giai đoạn nào trong pha tối của quá trình   quang hợp ? A. Giai đoạn khử B. Giai đoạn tái sinh chất nhận C. Giai đoạn cố định CO2 D. Tất cả các giai đoạn của quang hợp Câu 85:  Ở 1 người đo được nhịp tim là 90 lần / phút. Theo lý thuyết, pha co tâm thất của người này   diễn ra trong thời gian là : A. 0,3s B. 0.25s C. 0,27s D. 0,4s Câu 86: Để  xác định vai trò của nguyên tố  Nitơ  đối với sinh trưởng và phát triển của cây cà chua,   người ta thường trồng cây cà chua trong : A. dung dịch dinh dưỡng có nitơ B. chậu cát và bổ sung chất dinh dưỡng có nitơ C. dung dịch dinh dưỡng nhưng không có nitơ D. chậu đất và bổ sung chất dinh dưỡng có nitơ Câu 87: Sự phát sinh sự sống trên Trái đất lần lượt trải qua các giai đoạn là : A. CH4, NH3, H2  => axit amin => prôtêin => Giọt phân tử HCHC => Tế bào sơ khai B. CH4, NH3, H2  => nuclêôtit => prôtêin => Giọt phân tử HCHC => Tế bào sơ khai C. CH4, NH3, O2  => axit amin => prôtêin => Giọt phân tử HCHC => Tế bào sơ khai Mã đề 209 ­Page 1 of 6
  2. D. CH4, NH3, O2  => nuclêôtit=> axit nuclêic => Giọt phân tử HCHC => Tế bào sơ khai Câu 88: Kỉ Tam Điệp trong đại Trung Sinh có đặc điểm là : I.Cây hạt trần ngự trị II.Phát sinh bò sát III.Lục địa chiếm ưu thế, khí hậu khô IV.Tuyệt diệt nhiều động vật biển A. III, IV B. II, III C. I, III D. I, II Câu 89: Minh và Đức là 2 anh em sinh đôi cùng trứng . Do hoàn cảnh của gia đình, Minh theo bố mẹ  vào miền nam sinh sống, Đức ở ngoài bắc cùng với ông bà. Khi trưởng thành, trong 1 lần kiểm tra sức   khỏe : Minh cân nặng 73 kg, Đức nặng 58 kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình  sống. Giải thích về sự khác biệt về cân nặng giữa 2 anh em là ? A. Kiểu gen quy định cân nặng của 2 anh em có sự sai khác B. Gen quy định tính trạng cân nặng thay đổi khi môi trường thay đổi C. Gen quy định cân nặng ở người tác động đa hiệu D. Gen quy định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng Câu 90: Nhiễm sắc thể giới tính là : A. NST chỉ mang gen quy định giới tính B. NST chỉ có ở tế bào sinh tinh và sinh trứng C. NST mang gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng thường D. NST chỉ có ở tế bào sinh dục Câu 91: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C.  UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA Câu 92: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Phép   lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình 3 vàng : 1 xanh ? A. Aa x Aa B. AA x aa C. Aa x aa D. AA x Aa Câu 93: Các bậc cấu trúc của NST được sắp xếp theo trình tự nào sau đây là đúng ? A. ADN ­> sợi cơ bản ­> sợi nhiễm sắc ­> sợi siêu xoắn ­> nuclêôxôm B. ADN­> sợi nhiễm sắc ­> sợi cơ bản ­> sợi siêu xoắn ­> nuclêôxôm C. ADN­> nuclêôxôm ­> sợi chất nhiễm sắc ­> sợi cơ bản ­> sợi siêu xoắn D. ADN­> nuclêôxôm ­> sợi cơ bản ­>sợi chất nhiễm sắc ­> sợi siêu xoắn Câu 94: Trong chọn giống, người ta có thể loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn do  áp dụng hiện tượng : A. lặp đoạn B. chuyển đoạn gen C. mất đoạn nhỏ D. đảo đoạn Câu 95: Cho thành phần kiểu gen của một số quần thể : 1. 100 % Aa           2. 0,6 AA : 0, 4 aa        3. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa 4. 100 % aa              5. 0.25 AA : 0,5 Aa : 0,5 aa Có bao nhiêu quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền : A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 96: Cho những ví dụ sau : 1. Cánh dơi và cánh côn trùng 2. Vây ngực của cá voi và cánh dơi 3. Mang cá và mang tôm 4. Chi trước của thú và tay người Những ví dụ về cơ quan tương đồng là : A. 1 và 2 B. 1 và 3 C. 1 và 4 D. 2 và 4 Mã đề 209 ­Page 2 of 6
  3. Câu 97: Cho các bệnh , tật và hội chứng di truyền sau đây ở người : (1). Bệnh phêninkêtô niệu          (2). Mù màu           (3)Tật có túm lông  ở  vành tai           (4)Hội   chứng Đao      (5) Bệnh ung thư máu         (6)  Hồng cầu hình liềm    (7)     Tớcnơ Có bao nhiêu bệnh, tật và hội chứng có liên quan đến đột biến nhiễm sắc thể ? A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 98: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên : A. vốn gen của quần thể. B. kiểu gen của quần thể. C. kiểu hình của quần thể. D. thành phần kiểu gen của quần thể Câu 99: Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn cho khoa học là : A. giải thích được nguyên nhân phát sinh các biến dị B. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc  chung và giải thích khá thành công sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật C. tất cả đều đúng D. giải thích được cơ chế di truyền của các biến dị Câu 100: Cho phép lai: AaBbDd x AaBbdd. Xác định tỉ lệ kiểu gen AABbdd xuất hiện ở đời con trong  phép lai trên ? A. 0 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/16 Câu 101: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa  lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc là : A. cách li sinh thái B. cách li địa lý C. tập quán hoạt động D. chọn lọc tự nhiên Câu 102: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố melanin nên lông màu trắng, con ngươi của  mắt có màu đỏ do nhìn thấu cả mạch máu trong đáy mắt. Đây là hiện tượng di truyền theo quy luật : A. tác động cộng gộp B. gen đa hiệu C. tương tác bổ sung D. liên kết gen Câu 103: Trong các hiện tượng sau, có bao nhiêu trường hợp là thường biến ? 1. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường 2. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng 3. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng 4. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thủy, chân dị dạng 5. Cây bàng rụng lá vào mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 104: Cấu trúc di truyền của quần thể  ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự  phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là: A. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. B. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1 C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. Câu 105: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát   triển vượt trội hơn so với bố mẹ được gọi là : A. thoái hóa giống B. ưu thế lai C. bất thụ D. siêu trội Câu 106: Mô hình cấu trúc của operon Lac là : A. Vùng vận hành – Vùng khởi động – Các gen cấu trúc B. Vùng khởi động – Vùng vận hành – Các gen cấu trúc C. Gen điều hòa – Các gen cấu trúc ­ Vùng khởi động – Vùng vận hành D. Gen điều hòa ­ Vùng khởi động – Vùng vận hành – Các gen cấu trúc Câu 107: Trong ứng dụng di truyền học, cừu Đôli là sản phẩm của phương pháp: A. nhân bản vô tính B. gây đột biến dòng tế bào xôma C. gây đột biến gen D. sinh sản hữu tính Mã đề 209 ­Page 3 of 6
  4. Câu 108:  Một phân tử  mARN có tỉ  lệ  các nuclêôtit như  sau A : U : G : X = 1: 2:3: 4. Tính theo lí   thuyết, tỉ lệ bộ ba có chứa 2 G là : A. 96/1000 B. 288/1000 C. 27/ 1000 D. 189/1000 Câu 109:  Ở cừu, gen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với gen a quy định lông ngắn. Quần thể  ban đầu có thành phần kiểu gen 0,2AA: 0,3Aa: 0,5aa. Vì nhu cầu lấy lông nên người ta loại giết thịt  cừu lông ngắn. Qua ngẫu phối, thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ sau được dự đoán là A. 0,49 AA: 0,42 Aa: 0,09 aa B. 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa C. 0,5625AA: 0,375Aa: 0,0625aa D. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa Câu 110: Một gen có khối lượng phân tử  là 900.000 đ.v. C. Trong gen có A = 850 nuclêôtit. Gen nói   trên tự nhân đôi 3 lần thì số lượng từng loại nuclêôtit tự do môi trường cung cấp là : A. Amt = Tmt = 5950 ; Gmt = Xmt = 4550 B. Amt = Tmt = 4550 ; Gmt = Xmt =   5950 C. Amt = Tmt = 5950 ; Gmt = Xmt = 2450 D. Amt = Tmt = 3850 ; Gmt = Xmt = 4550 Câu 111: Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một NST của cặp số 1 và một   NST của cặp số 3 không phân li, các NST khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể  tạo ra các tế bào con có bộ NST là : A. 2n+1+1 và 2n­1­1 hoặc 2n+2 và 2n­2. B. n+1+1 và n­1­1 và n+1­1 và n­1+1. C. 2n+1+1 và 2n­1­1 hoặc 2n+1­1 và 2n­1+1. D. n+1+1 và n­1­1 và n+2 và n­2. Câu 112: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5­Brôm Uraxin (5­BU) thì sau 5   lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A­T bằng G­X và số gen bình thường lần   lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5­BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của  gen nói trên. A. 3 và 28 B. 7 và 24 C. 1 và 30 D. 15 và 16 Câu 113: Cho cá thể đực có kiểu gen AaBbDd giao phối với cá thể cái có kiểu gen Aabbdd. Trong quá  trình giảm phân của cơ thể đực, 20% số tế bào không phân li cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II   bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thế cái, 20% số tế bào không phân li cặp gen bb trong  giảm phân I, giảm phân II bình thường.Biết các cặp gen khác phân li bình thường. Lấy ngẫu nhiên 1  cá thể đời con, xác suất cá thể có kiểu gen giống bố là : A. 4,5 % B. 8 % C. 9 % D. 72 % Câu 114: Ở người, bệnh phênikêtô niệu do 1 trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường ,   bệnh máu khó đông do 1 trong 2 alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiếm sắc thể X  quy định. Theo dõi sự di truyền của 2 bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể  hiện qua   sơ   đồ   phả   hệ   dưới   đây   : Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn  toàn.  Cho các phát biểu sau : 1. Xác suất không mang alen bệnh đối với cả 2 bệnh trên bằng 1/4 2. Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4 3. Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 Mã đề 209 ­Page 4 of 6
  5. 4. Xác suất là con trai và chỉ bị một trong 2 bệnh trên bằng 1/6 Số phát biểuđúng : A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 115: Để  xác định mối quan hệ  họ  hàng giữa người và các loài thuộc bộ  Linh trưởng (bộ  Khỉ),  người ta nghiên cứu mức độ  giống nhau về  ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả  thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau : khỉ Rhesut : 91,1% ; tinh tinh   97,6 % ; khỉ Capuchin : 84,2 % ; vượn Gibbon : 94,7 %; khỉ Vervet 90,5 %. Căn cứ vào kết quả này, có   thể  xác định mối quan hệ  họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ  Linh trường nói trên theo   trật tự đúng là : A. người ­ tinh tinh ­ vượn Gibbon ­ khỉ Rhesut ­ khỉ Vervet ­ khỉ Capuchin B. người ­ tinh tinh ­ vượn Gibbon­ khỉVervet ­ khỉ Rhesut ­ khỉ Capuchin C. người ­ tinh tinh ­ khỉ Rhesut ­ vượn Gibbon ­ khỉ Capuchin ­ khỉ Vervet D. người ­ tinh tinh ­ khỉ Vervet ­ vượn Gibbon ­ khỉ Capuchin ­ khỉ Rhesut Câu 116: Tại sao đột biến gen thường có hại cho cơ  thể  sinh vật nhưng vẫn có vai trò quan trọng   trong quá trình tiến hóa : I. Tần số đột biến gen trong tự nhiên là không đáng kể nên tần số alen đột biến có hại là rất thấp II. Gen đột biến có thể có hại trong môi trường này nhưng lại có thể vô hại hoặc có lợi trong môi   trường khác III. Gen đột biến có thể  có hại trong tổ  hợp gen này nhưng lại có thể  trở  nên vô hại hoặc có lợi  trong tổ hợp gen khác IV. Đột biến gen thường có hại nhưng nó thường tồn tại ở trạng thái dị hợp tử nên không gây hại Câu trả lời đúng nhất là : A. III và IV B. I và II C. II và III D. I và III Câu 117: Xét trong 1 cơ thể có kiểu gen AaBbDd   . Khi 200 tế bào của cơ thể này tham gia giảm  phân tạo giao tử. Trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEG chiếm 4 %. Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen   là bao nhiêu ? A. 68 B. 144 C. 72 D. 32 Câu 118: Thực hiện một phép lai ở ruồi giấm P : ♀   Dd x ♂    Dd thu được F1, trong đó kiểu  hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4 %. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội   hoàn toàn . Có các dự đoán sau đây đối với kết quả ở F1 ? 1. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình 2. Số loại kiểu gen đồng hợp là 8 3. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16 % 4. Tỉ lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30 % Các phát biểu đúng là : A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 119:  Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên 1 cặp   nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiễm sắc thể giới tính.  Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Số kiểu gen tối đa về cả 3 gen trên là 9240 Mã đề 209 ­Page 5 of 6
  6. (2) Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625. (3) Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21. (4) Số kiểu gen dị hợp từ hai cặp A và B là 126. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 120: Để  tìm hiểu hiện tượng kháng thuốc  ở sâu bọ, người ta  đã làm thí nghiệm dùng DDT để  xử lí các dòng ruồi giấm được tạo ra trong phòng thí nghiệm. Ngay từ lần xử lí đầu tiên, tỉ lệ sống sót   của các dòng đã rất khác nhau (thay đổi từ 0% đến 100% tùy dòng). Kết quả thí nghiệm chứng tỏ khả  năng kháng DDT: A. chỉ xuất hiện tạm thời do tác động trực tiếp của DDT. B. không liên quan đến đột biến hoặc tổ hợp đột biến đã phát sinh trong quần thể. C. là sự biến đổi đồng loạt để thích ứng trực tiếp với môi trường có DDT. D. liên quan đến những đột biến và tổ hợp đột biến phát sinh ngẫu nhiên từ trước. Mã đề 209 ­Page 6 of 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2