intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Trường iSchool Quy Nhơn

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

22
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Trường iSchool Quy Nhơn sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - Trường iSchool Quy Nhơn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG iSCHOOL QUY NHƠN Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ THI THỬ Câu1:Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. Qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B.  Từ mạch gỗ sang mạch rây. C. Từ mạch rây sang mạch gỗ D.  Qua mạch gỗ. Câu2:Vai trò của Nitơ đối với thực vật là: A. Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. B. Chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. C. Thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. Thành phần của prôtêin và axít nuclêic. Câu3: Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò cừu, dê. Câu4: Ý nào dưới đây không đúng với cấu tạo của ống tiêu hoá ở người? A. Trong ống tiêu hoá của người có ruột non. B. Trong ống tiêu hoá của người có thực quản. C. Trong ống tiêu hoá của người có dạ dày. D. Trong ống tiêu hoá của người có diều. Câu5: Trong 64 bộ ba mã di truyền, có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào. Các bộ ba đó là: A. UGU, UAA, UAG B. UUG, UGA, UAG C. UAG, UAA, UGA D. UUG, UAA, UGA Câu 6: Loại axit nuclêic tham gia vào thành phần cấu tạo nên ribôxôm là A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN Câu7:Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 3, 4, 1 C. 3, 2, 4, 1 D. 2, 1, 3, 4 Câu8: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên A. Vốn gen của quần thể. B. Kiểu gen của quần thể. C. Kiểu hình của quần thể. D. Thành phần kiểu gen của quần thể Câu9:Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen   A, a lần lượt là: A. 0,3 ; 0,7 B. 0,8 ; 0,2 C. 0,7 ; 0,3 D. 0,2 ; 0,8 Câu10:Nhân tố làm biến đổi nhanh nhất tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối. . Các cơ chế cách li Câu11:Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,6 C, dưới nhiệt độ  này cá chết, chịu nóng đến 42 0C, trên   0 nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 5,60C gọi   là:  A. Điểm gây chết giới hạn dưới. B. Điểm gây chết giới hạn trên. C. Điểm thuận lợi. D. Giới hạn chịu đựng . Câu12:Hiện tượng số lượng cá thể của quần thể bị kìm hãm ở mức nhất định bởi quan hệ sinh thái  trong quần xã gọi là:  A.Cân bằng sinh học B.Cân bằng quần thể C.Khống chế sinh học.              D.Giới hạn sinh thái Câu13:Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ty thể theo chu trình crep tạo ra: A.  CO2 + ATP + FADH2 B. CO2 + ATP + NADH.  C.  CO2 + ATP + NADH +FADH2 D.  CO2 + NADH +FADH2.  
  2. Câu14:Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là: A.  Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ  glucôzơ trong máu thấp. B.  Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ  glucôzơ trong máu cao. C.  Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ  glucôzơ trong máu cũng cao. D.  Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ  glucôzơ trong máu cũng thấp. Câu15:Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trên nhiễm sắc thể   là A. Lặp đoạn, chuyển đoạn. B. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên cùng một NST. C. Mất đoạn, chuyển đoạn. D. Chuyển đoạn trên cùng một NST. Câu16: Một phân tử ADN có cấu trúc xoắn kép, giả sử phân tử ADN này có tỉ lệ (A+T)/(G+X) = ¼ thì tỉ   lệ nuclêôtit loại G của phân tử ADN này là A. 10% B. 40% C. 20% D. 25% Câu 17:Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen   trội M tương  ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường   và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXm x  XmY. B. XMXM  x  X MY. C. XMXm  x  X MY. D. XMXM  x  XmY. Câu 18:Phát biểu không đúng về các nhân tố tiến hoá theo thuyết tiến hoá tổng hợp là A. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi. B. Đột biến và  giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hoá. C. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp điệu tiến hoá. D. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm  Câu 19. Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá mức tối đa thì: A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể giảm xuống. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng lên. D. Sự xuất cư của các cá thể trong quần thể giảm tới mức tối thiểu. Câu 20:Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là:  A. I và II. B. I, II và III. C. I, II và IV. D. I, II, III và IV. Câu 21. Các sắc tố quang hợp hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau đây là đúng? A. Carôtenôit → Diệp lục b → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng. B. Carôtenôit → Diệp lục a → Diệp lục b → Diệp lục b trung tâm phản ứng. C. Diệp lục b → Carôtenôit  → Diệp lục a → Diệp lục a trung tâm phản ứng. D. Diệp lục a → Diệp lục b → Carôtenôit  → Carôtenôit trung tâm phản ứng  Câu 22.  Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. D. Vì thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém đặc biệt là các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ mạch. Câu 23: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng về đột biến nhiễm sắc thể? (1) Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng vật chất di truyền trong nhiễm sắc thể (2) Đa bội thể là hiện tượng xảy ra khi tất cả các cặp nhiễm sắc thể phân li trong phân bào (3) Các thể đa bội thường ít gặp ở thực vật, phổ biến ở động vật
  3. (4) Nếu trong bộ nhiễm sắc thể của cá thể thiếu 2 chiếc thuộc 2 cặp tương đồng khác nhau thì gọi là thể   không A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 24: Cho biết mỗi cặp tính trạng do 1 cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:  (1) AaBb x AaBB (2) AaBb x aabb (3) AAbb x aaBb (4) Aabb x aaBb  (5) AaBb x aaBb (6) aaBb x AaBB Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:1:1 ? A. (1), (3),(6) B. (1), (3),(5) C. (2), (4),(6) D. (2), (4),(5) Câu 25:Theo dõi thành phần kiểu gen qua 4 thế hệ liên tiếp của một quần thể,người ta thu được kết quả   ở bảng sau: Tỉ lệ kiểu gen Thế hệ AA Aa aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,30 0,40 0,30 F3 0,25 0,50 0,25 F4 0,25 0,50 0,25 Cấu trúc di truyền của quần thể nói trên thay đổi bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Đột biến D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 26: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có 1 quần xã sinh vật từng sống ( 2) Có sự  biến đổi tuần tự  của quần xã qua các giai đoạn tương  ứng với sự  biến đổi của môi   trường (3) Song song với quá trình biến đổiquần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về  các điều kiện   tự nhiên của môi trường (4) Luôn dẫn đến quần xã bị suy thoái Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diến thế thứ sinh là: A. (1) và (2) B. (3) và (4) C. (1) và (4) D. (2) và (3) Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Trong tự nhiên chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp  hơn C. Trong 1 quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung Câu 28:Biện pháp nào sau đây không được sử dụng để bảo vệ nguồn nước trên Trái đất: A.bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng B.bảo vệ nguồn nước sạch, chống ô nhiễm C.cải tạo các vùng hoang mạc khô hạn D.sử dụng tiết kiệm nguồn nước Câu 29: Cho các trường hợp sau:  (I) Gen tạo ra sau tái bản AND bị mất 1 cặp Nucleotit (II) Gen tạo ra sau tái bản AND bị thay thế ở 1 cặp Nucleotit (III) mARN tạo ra sau phien mã bị mất 1 Nucleotit (IV) mARN tạo ra sau phien mã bị thay thế 1 Nucleotit (V) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị mất 1 axit amin (VI) Chuỗi polipeptit tạo ra sau dịch mã bị thay thế 1 axit amin Có bao nhiêu trường hợp có thể dẫn tới đột biến gen?
  4. A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 30: Xét các loại đột biến sau: (I) Mất đoạn NST (II) Lặp đoạn NST (III) Chuyển đoạn không tương hỗ (IV) Đảo đoạn NST (V) Đột biến thể một (VI) Đột biến thể ba Có bao nhiêu loại đột biến trên làm thay đổi độ dài của phân tử ADN? A. 6 B.5 C.3 D.4 Câu 31: Quan sát quá trình giảm phân tạo tinh trùng của 1000 tế bào có kiểu gen    người ta thấy ở 100   tế bào có sự tiếp hopwj và trao đổi chéo giữa 2 cromatỉt khác nguồn gốc dẫn tới hoán vị  gen. Theo lí   thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (I) Tỉ lệ các loại giao tử AB  = ab = 47,5% (II) tần số hoán vị gen bằng 10% (III) Nếu tất cả tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì tần số hoán vị gen là 50% (IV) Tỉ lệ giao tử Ab = aB = 47,5% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Ở1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 gen không alen phân li độc lập qui định. Trong   kiểu gen, khi có đồng thời cả 2 loại gen trội A và B thì cho hoa đỏ, khi chỉ có  1 loại alen trội A hoạc B   thì cho hoa hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho hoa trắng. Cho cây hoa hồng thuần chủng giao   phối với cây hoa đỏ (P), thu được F1 gồm có 100% cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong   các kiểu gen sau có bao nhiêu kiểu gen có thể là kiểu gen của cây hoa đỏ P? (I) AaBB.  (II) AaBb (III) AABb (IV) AABB A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 33: Cho các thông tin:  (I.) Làm thay đổi hàm lượng AND trong nhân tế bào (II) Làm thay đổi chiều dài phân tử AND (III) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên NST (IV) Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật ( V) Làm xuất hiện các gen mới trong quần thể (VI) Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể Trong 6 đặc điểm trên có bao nhiêu đặc điểm là của đột biến lệch bội? A. 3 B.2 C.4 D.5 Câu 34: Xét các tổ hợp lai:  (I) AAaa x AAaa (II) AAaa x Aaaa (III) AAaa X Aa (IV) Aaaa x Aaaa (V) AAAa x aaaa ( VI) Aaaa x Aa Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong số 6 phép lai trên sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 11 quả đỏ:   1 quả vàng? A. 2 B. 3 C. 4 D.5 Câu 35: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần   chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử  lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán  vị là 25%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các  trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?  (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1.  (2) Tỉ lệ 3 : 1  (3) Tỉ lệ 1 : 1.  (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1.  (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1.  (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.  A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 36: Ở 1 loại thực vật, cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét n gen,  mỗi gen đều có 2 alen, nằm trên 1 nst thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về n tính trạng  giao phối với cây có kiểu hình lặn tương ứng ( P), thu được F1, cho F1 tụe thụ phấn thu được F2.  Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận  sau đây là đúng? (I) F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:2:1
  5. (II) F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình (III) F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình A. 1 B. 2 C. 3                   D. Không có kết luận đúng Câu 37:  Ở  gà, gen qui định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X có 2   alen: alen A qui định lông vằn trội hoàn toàn so voiws alen a qui định lông đen. Cho gà trống lông vằn   thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi   nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (I) Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen (II) Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau (III) Tất cả các gà lông đen đều là gà mái (IV) Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 38:Ở  một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng   quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng,   quả  bầu dục thuần chủng (P), thu được F1  gồm 100% cây hoa đỏ, quả  tròn. Cho các cây F1  tự  thụ   phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng   trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong   các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (I) F2 có 9 loại kiểu gen. (II) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (III) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (IV) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.  A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 39:Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường, A qui định hoa   đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Khi quần thể này cân bằng di truyền có số cây hoa   trắng chiếm tỉ lệ 16%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ  trong quần thểđó giao phối ngẫu nhiên với nhau.   Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? ( I) Tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình ở đời con giống nhau (II) Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 45 cây hoa đỏ: 4 cây hoa trắng (III) Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,36 ÂA: 0,48 Aa: 0,16 aa (IV) Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở đời con là 25/49 A. 1 B.2 C.3 D.4 Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ sau: Cặp vợ chồng III­2 và III­3 sinh ra một đứa con trai bình thường, Xác suất để đứa con trai này không mang alen  gây bệnh là: A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25% ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
  6. ĐÁP ÁN 1D 2A 3D 4D 5C 6A 7C 8A 9D 10A 11A 12C 13 C 14 A 15B 16B 17A 18A 19A 20D 21A 22B 23A 24 C 25 C 26D 27C 28C 29C 30C 31B 32C 33B 34A 35C 36B 37C 38A 39B 40A GIẢI CHI TIẾT MỘT SỐ CÂU: Câu 16.Ta có : A/G=1/4, A+G=50% =>A=10%, G=40% Câu 35: Giải: Pt/c : AABB x aabb F1: AaBb F1 x lặn => Fa AaBb x aabb Các trường hợp có thể xảy ra: - Các gen PLĐL=> lai phân tích tỉ lệ 1:1:1:1 - Các gen liên kết hoàn toàn => lai phân tích tỉ lệ 1:1 - Các gen liên kết không hoàn toàn, tần số HVG 25%==> tần số mỗi gt HV = 12,5% (1) x gt ab= 1 Tần số mỗi gt LK = 37,5% (3) => Tỉ lệ 3:3:1:1 ­ Các gen PLĐL tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:7 => lai phân tích tỉ lệ 1:3 ­ Các gen PLĐL tương tác bổ sung theo tỉ lệ 9:6:1 => lai phân tích tỉ lệ 1:2:1 Vậy có 5 tỉ lệ phù hợp. ĐA: C Câu 36: ­ Khi các gen cùng nằm trên 1 NST và liên kết hoàn toàn thì có thể xem các gen đó giống như 1 gen  đa hiệu. Vì vậy đời F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1 ( kết luận (I) đúng) và có tỉ lệ phân li kiểu hình là  3:1 nên tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ( kết luận (II) đúng) và số loại kiểu gen khác  voiws số loại kiểu hình ( kết luận III sai)  có 2 kết luận đúng  đáp án B Câu 37: Muốn biết chính xác ta viết sơ đồ lai: P: XAXA x   XaY F1: XAXa  x  XAY F2: ¼ XAXA: ¼ XAXa  : ¼ XAY : ¼ XaY Như vậy kết luận (II) là sai, các kết luận còn lại đều đúng  có 3 kết luận đúng  đáp án C Câu 38: Theo đề bài: A hoa đỏ, a hoa vàng; B quả tròn, b bầu dục. KG F1 là Aa,Bb. Do A­bb = 0,09  0,625. Các tính trạng di truyền theo quy luật di truyền liên kết gen. Ta có: A­bb = 0,25 – aabb = 0,09 => aabb = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab (a liên kết hoàn toàn với b) Phép lai F1: , f = 20%. Nhận xét về phép lai trên (kết quả F2):
  7.  Số loại KG: 3 x 3 + 1 = 10 kiểu. (1)  Có 5 loại KG thoả A­B­ gồm (). (2)  Số cá thể có KG giống F1:  = 2(0,4AB x 0,4ab) = 0.32. (3)  f = 20%. (4) Theo đó chỉ (II) và (IV) thoả đề.  Đáp án A Câu 39:  Khi quần thể này ở trạng thái cân bằng DT, số cây hoa trắng là 16%  aa = 16%  tần số alen a = 0,4 Tỉ lệ kiểu gen của quần thể: 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa (III) đúng Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phối ngẫu nhiên: 0,36 AA: 0,48 Aa   5/7 A: 2/7 a  tỉ lệ kiểu gen : 25/49 AA: 20/49 Aa: 4/49 aa (IV) sai Tỉ lệ kiểu hình: 45 cây đỏ: 4 cây trắng (II) đúng, (I) sai  Có 2kết luận đúng  đáp án B Câu 40: ­ Xét bệnh điếc bẩm sinh : Cặp vợ chồng I­5 x I­6 bình thường có con bị điếc bẩm sinh  Alen qui định bệnh điếc bẩm sinh là alen lặn Đứa con bị điếc là con gái, bố bình thườngGen /NST thường . Quy ước: A bình thường > a bị điếc bẩm sinh. Người II­4 có dạng (AA : Aa) Người II­3 bình thường có bố bị điếc bẩm sinh nên có kiểu gen Aa Cặp vợ chồng II­3 x II­4 :(AA : Aa) x Aa Đời con theo lý thuyết : AA :  Aa :  aa Vậy người III­3 có dạng ( AA :  Aa) Người III­2 bình thường có mẹ bị bệnh nên có kiểu gen Aa Cặp vợ chồng III­2 x III­3 : ( AA :  Aa) x Aa Đời con theo lý thuyết :   AA : Aa :  aa Vậy xác suất để đứa con  trai bình thường nhưng không mang alen a gây bệnh là  ­    Xét bệnh mù màu Bệnh mù màu do gen lặn trên NST giới tính X qui định B bình thường >> b bị bệnh Người con trai đời IV có kiểu hình bình thường nên sẽ mang kiểu gen XBY Vậy xác suất người con này không mang alen bệnh là  = 41,18% Đáp án : A   ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­Hết­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2