S
THI CHÍNH THC
t 02 trang)
K THI TH TT NGHIP THPT NĂ 2025
MÔN: NG ĂN
N 202
Thi gian : 120 phút, không thi gian t
H, tên thí sinh: ..................................................................................................................................................
S báo danh: .......................................................................................................................................................
. ỌC HIỂ (4,0 đ ểm)
ọc b ơ
NHỮN N ƯỜNG V NAM
u (1)
Nhữ dò sô tr ất u ổ ra bi n c
ất ước tôi, mt thi
Tt c nhữ o ườ u ướng v Nam
ô dằ ò e dải yếm bc cu nố ô ờ xa cách
ê , t ươ Bắc
Vt qua bom la rp rình.
Bao b vai con gái du m m
Gánh nhữ o ường bay qua hy dit
Tuổ ô ươ
Kết hoa mình trên st thép
Hươ ưởi gi tóc th vươ vấ ướ quâ
Vòm ngc tr ơ ắ dã ư dầu
â d ố o su
Và nhị ập tui xuân ngạo ười cõi chết
Cho vạ í ă xu ê v í trước
ư dò u ồng bt t dưới tri xanh
Nơi không gian, thời gian cháy mt nim tin
Ni khát chy v Nam
Như sông suối vỡ a t n ua ghềnh th
Như a ôi thương ến ỏ lòng, không th gì chia ct
Trái tim yêu m li ca riêng mình
ất ước mt thi nhữ o ường v Nam
Dẫu tê ô tê , ư u không có tui
Tt c u hóa thân thành lch s
ú tô ư ững ht hng cu
T eo , ã trô .
p ă ệ uâ ộ , s t n tr
Chú thích:
(1) Nguyễn Đìn Min sin năm 6 Quê qu n: Vĩn Bảo, Hi Phòng. Hin ông là hi viên Hội N à văn Việt Nam.
- Đo n t ơ in đậm là do n ười biên so n đề thc hin.
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra nhng âu t ơ th hin v đẹp ca tui trẻ tron ài t ơ
Câu 2. X định ít nht hai bin pháp tu t được s dng tron ài t ơ
Câu 3. iải n ĩa ai d n t ơ: “Tuổ ô ươ /Kết hoa mình trên sắt t ”.
Câu 4. Nhn xét v tìn ảm ca nhân vt tr tình được th hin trong đo n t ơ in đậm.
Câu 5. Rút ra một t ôn điệp ó n ĩa n ất đ i vi anh/ch qua ài t ơ trìn ày đến 7 dòng).
II. VIT ( ,0 đ ể
âu . (2,0 đ ểm)
Viết một đo n văn ngh lun (khong 200 ch) phân tích n ĩa a hình nh “ ữ o ường
v tron đo n t ơ:
ất ước mt thi nhữ o ường v Nam
Du có tên hay không tê , ư u không có tui
Tt c u hóa thân thành lch s
ú tô ư ững ht hng cu
T eo , ã trô .
Câu 2. (4,0 đ ểm)
T góc nhìn của n ười tr, anh/ch hãy viết ài n n ị lun (khong 600 ch) trìn ày suy n ĩ
v vấn đề: Chn ngm nhìn cuc sng hay phả ộng vì cuc sng.
--------- HT ----------
- T í s ô ư sử d t ệu.
- t ị ô ả t í t ê .
THI HÍNH HỨ
K H HỬ Ố N H ỆP HP NĂ 2025
MÔN: N Ữ ĂN
N t 7 5 2025
Thời gian i: 120 phút, không thời gian ph t
HƯỚNG DN CHM
(Gm 4 trang)
Phn
Câu
NI DUNG
m
I
C HIU
4,0
1
Những câu thơ thể hiện vẻ đẹp của tuổi trẻ trong bài thơ: Bao ờ vai con g i
dịu , Tuổi ôi ươi ết hoa ình trên sắt thép, ngực trẻ phơi nắng
dãi ưa dầu, Nhịp ập tuổi xuân ngạo cười cõi chết, Chân dép ốp cao
su,…
ớng dẫn chấm:
- Ch ra ư c 03 câu thơ tr ên: 0,5 i m.
- Ch ra ư c 01 ến 02 câu thơ: 0,25 i
- Tr li sai hoc không tr lời: 0,0 i m.
0,5
2
Xác định ít nht hai bin pháp tu t được sử dụng trong bài thơ:
- n d: “Tuổi ôi ươi ết hoa mình trên sắt thép”
- Nhân hóa: “Tt c những con ường u hướng v Na ”
- Tương phn: “ ê Na ” – “ng y Bắc”
- So sánh: “như dòng máu hồng”, “như sông suối”, “như ứa ôi”, “như
nhng ht hng cầu”
ng dn chm:
- X c ịnh ư c 02 iện pháp tu từ: 0,5 i m.
- X c ịnh ư c 01 iện pháp tu từ: 0,25 i
- Tr li sai hoc không tr lời: 0,0 i m.
0,5
3
giải ý nghĩa hai d ng thơ: “Tuổi ôi ươi/Kết hoa ình trên sắt thép”:
- Tuổi ôi ươi”: l a tuổi trẻ trung, nhiệt huyết, giàu ước , khát vọng
sẵn sàng đối diện với mọi thử thách.“Kết hoa ình trên sắt thép”: à v
đẹp cao cả của những người trẻ tuổi sẵn sàng hi sinh vì lí tưởng.
- Hai câu thơ đã ca ngợi vẻ đẹp của tuổi trẻ Việt Nam trong chiến tranh
khẳng định s c sống mãnh liệt của dân tộc.
ng dn chm:
- Tr lời ư c 2 ý tr lên hoặc tương ương, diễn ạt tt: 1,0 i .
- Trả ời ư c 1 hoặc tương ương: 0,5 i
- Không cho i m nếu không tr li hoc tr li sai.
1,0
4
Nhận xét t nh cảm của nhân vật trữ t nh được thể hiện trong đoạn thơ in
đậm.
- Đoạn thơ thể hin tình cm thiết tha, cháy bng ca nhân vt tr t nh: Đó
nh cm gn bó, thy chung đối vi min Nam rut tht, lòng yêu c
sâu sc, mãnh lit và khát vng thng nht đất nước.
- Tình cm ca nhân vt tr tình s hòa quyn gia t nh u đôi l a vi
t nh yêu nước, t nh yêu con người và khát vọng cao đẹp.
ng dn chm:
- Tr lời ư c 2 ý nêu trên hoặc tương ương, diễn ạt ạch ạc: 1,0 i
- Tr lời ư c 2 ý nêu trên hoặc tương ương, diễn ạt chưa rõ : 0, 5 i
- Tr lời ư c 1 ý nêu trên hoặc tương ương: 0,5 i
1,0
- Có tr lời nhưng chưa thật rõ ý: 0,25 i
- Không tr li hoc tr li sai: 0,0 i .
5
Rút ra một thông điệp có ý nghĩa nhất đối với anh/chị qua bài thơ (khoảng 5
đến 7 d ng .
Đây dạng câu hi m , thí sinh có th rút ra thông iệp theo suy nghĩ ca
cá nhân da trên nội dung, nghĩa của i thơ; không vi phm chun mc
ạo ức dân tc và pháp lut. Sau đây là một số gợi ý:
- ng yêu nước và niềm tự hào về đất nước.
- Giá trị của h a b nh.
- Ý th c trách nhiệm của cá nhân đối với đất nước.
- T nh yêu đôi l a thủy chung, cao đẹp.
- Niềm tin vào tương lai.
Hướng dẫn chấm:
- Rút ra thông iệp: 0,25 i
- Lí gii vì sao chn thông iệp ó, diễn ạt rõ ràng, thuyết phc: 0,75
i ; diễn ạt, lí giải còn chung chung: 0,5 i m
- Không rút ra thông iệp c th , ch lí giải suông: 0,25 i m
- Tr li sai/ghi ại ngữ iệu/ không tr li: 0,0 i m
1,0
II
VIT
6,0
1
Viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân ch ý nghĩa của
hình ảnh “những con đường về Nam” trong đoạn thơ.
2,0
a. X c ịnh ư c yêu cu v hình thức v dung ư ng của oạn văn
- Bảo đảm yêu cu v hình th c dung lượng (khong 200 ch, cng tr
100 ch) của đoạn văn.
-Thí sinh th tr nh bày đoạn văn theo cách diễn dch, quy np, phi hp,
móc xích hoc song hành.
0,25
. X c ịnh úng vấn cn ngh lun: Ý nghĩa của h nh ảnh “những con
ường v Na trong đoạn thơ.
0,25
c. Viết oạn văn m bo yêu cu phân tích ý nghĩa của h nh ảnh “những
con ường v Na ”:
Thí sinh có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, sao cho hợp lí và thuyết
phục; sau đây là một số gợi ý:
c1. H nh ảnh “những con ường v Na những con đường địa lí nối liền
từ Bắc vào Nam, con đường hướng về miền Nam ruột thịt trong nỗi đau chia
cắt.
c2. H nh ảnh “những con ường v Na ” c n mang ý nghĩa biểu trưng cho
con đường của ước mơ, khát vọng giải phóng miền Nam, cho tưởng hi
sinh tất cả cho độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của thế htrẻ thời
kháng chiến chống Mỹ.
c3. Nghệ thuật: xây dựng h nh ảnh mang ý nghĩa biểu tượng; ngôn ngữ gợi
nhiều liên tưởng, cảm xúc; các biện pháp tu từ nhân hóa, ẩn dụ, so sánh…
ng dn chm: (phần c 1,5 điểm)
- c.1. Cho 0,5 i m nếu nêu v rõ ư c ý nêu trên hoặc tương tự.
- c.2. Cho 0,5 i m nếu nêu v rõ ư c ý nêu trên hoặc tương tự.
- c.3. Cho 0,25 i m nếu nêu v rõ ư c ý nêu trên hoặc tương tự.
- Cho 0,25 i m nếu diễn ạt hay và có ý sáng to.
1,5
Tr điểm mc li (diễn đt lng cng, sai chính t, dùng t, viết câu; li ng
pháp, ch viết cu th): tr 0,5 điểm nếu đoạn văn mc t 5 đến 7 li; mc
trên 7 lỗi không cho vượt quá na s điểm c câu.
2
óc n ìn của n ườ trẻ, an c ị ã v ết b văn n ị luận
(k oản 600 c ữ) trìn b su n ĩ về vấn đề Chọn ngắm nhìn cuộc
sống hay phải hành động vì cuộc sống.
4,0
a. Bảo ảm b cục v dung ư ng của i văn nghị lun
Bảo đảm yêu cu v b cc và dung lượng (khong 600 ch) của bài văn.
0,25
. X c ịnh úng vấn ngh lun: Sbăn khoăn của tuổi trẻ về vấn đề lựa
chọn cách sống của bản thân: Chọn ngắ nhìn cuộc sống hay phải h nh
ộng vì cuộc sống.
0,25
c. Viết ư c i văn nghị uận ả ảo c c yêu cầu
thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau miễn hợp thuyết phục;
sau đây là gợi ý về cách triển khai một số nội dung cụ thể:
. ở b . (0,25 i )
Đặt vấn đề về hai thái độ sống: ngắ nhìn cuộc sống v h nh ộng
cuộc sống.
2. Thân bài (3,0 i )
2.1. Giải thích:
- Ngắ nhìn cuộc sống: à thái độ sống chậm, quan sát cuộc sống. Ưu
tiên việc cảm nhận, tận hưởng cuộc sống.
- H nh ộng cuộc sống: à thái độ sống chủ động, tích cực tham gia
vào các hoạt động hội. Nỗ lực để đạt được mục tiêu, thay đổi hoàn cảnh,
đóng góp cho cộng đồng.
Đây là hai cách tiếp cận cuộc đời khác nhau, mỗi cách đều có giá trị
ý nghĩa riêng.
2.2. Bàn luận:
- n về ưu đ ểm v ạn c ế của từn t á độ
+ Ngắ nhìn cuộc sống: Giúp con người tâm hồn rộng mở, giàu cảm
xúc; có những khoảng lặng để suy tư, chiêm nghiệm và tận hưởng những giá
trị tốt đẹp cuộc đời mang lại. Nhưng dễ trở nên thụ động, xa rời thực tế;
thể bỏ lỡ hội để thay đổi cuộc sống, không đóng góp được nhiều cho
xã hội. (D n ch ng ph hợp
+ H nh ộng cuộc sống: Mang lại giá trị tốt đẹp cho mỗi người, cho
cộng đồng, đất nước; khiến người trẻ trở nên tự tin, năng động, tích cực,
sáng tạo không ngừng. Nhưng dễ bị cuốn vào v ng xoáy của công việc, bỏ
quên những giá trị tinh thần; thể gặp phải thất bại, căng thẳng, mệt mỏi,
đôi khi hành động m quáng, gây ra hậu quả tiêu cực. (D n ch ng ph hợp
- n luận về sự cần t ết của cả a t á độ
+ Cuộc sống cần sự cân bằng giữa ngắ nhình nh ộng.
+ Tuyệt đối hóa một thái độ nào cũng dễ gặp phải sai lầm, hậu quả tiêu
cực.
2.3. ở rộn vấn đề
- T y từng giai đoạn của cuộc đời, tính cách, sở thích, hoàn cảnh có thể ưu
tiên thái độ y hơn thái độ kia. Quan trọng là phải sống một cuộc đời ý
nghĩa, hạnh phúc.
- Rút ra bài học nhận th c và hành động.
3. Kết b (0,25 i )
Khẳng định lại vấn đề
Hướn dẫn c ấm (phần thân bài 3,0 điểm
- Cho 0,75 i : nêu v ư c 2 của yêu cầu 2.1 hoặc tương tự.
3,5