1
H và tên hc sinh:.................................. SBD...............................
I. ĐỌC HIU (4,0 đim)
Đọc bài thơ:
Nh
Ngôi sao nh ai mà sao lp lánh
Soi sáng đường chiến sĩ giữa đèo mây
Ngn la nh ai mà hồng đêm lạnh
i m lòng chiến sĩ dưới ngàn cây
Anh yêu em như anh yêu đất nước
Vt v đau thương tươi thắm vô ngn
Anh nh em mỗi bước đường anh bước
Mi ti anh nm mi miếng anh ăn
Ngôi sao trong đêm không bao gi tt
Chúng ta yêu nhau chiến đấu suốt đời
Ngn la trong rng bập bùng đỏ rc
Chúng ta yêu nhau kiêu hãnh làm người.
1954
(Nguyễn Đình Thi, thivien.net)
Chú thích: Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003) quê gốc Nội, một nghệ đa tài.
Thơ ông bản sắc giọng điệu riêng, vừa tự do, phóng khoáng vừa hàm súc, sâu
lắng suy tư, có những tìm tòi theo xu hướng hiện đại về hình ảnh, nhạc điệu.
Bài thơ “Nhớ” của Nguyễn Đình Thi được tác giả sáng tác trong kháng chiến
chống Pháp, là một trong những bài thơ tình đặc sắc trong thơ Việt Nam hiện đại.
TRƯỜNG THPT BA GIA
T NG VĂN
(Đề thi gồm có 02 trang)
K THI TIP CN TT NGHIỆP THPT NĂM 2025
MÔN: NG VĂN
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề
2
Thc hin các yêu cu:
Câu 1. Ch ra phương thức biu đạt chính được s dụng trong bài thơ.
Câu 2. Xác định nhng t ng miêu t hình nh ngn la trong bài thơ.
Câu 3. Trình bày hiu qu ca vic s dng hình thc li tâm s ca anh vi em
trong bài thơ.
Câu 4. Nêu ý nghĩa biểu tượng “ngôi sao” trong bài thơ.
Câu 5. Nhn xét ca anh/ch v tình yêu ca nhân vt tr tình kh thơ thứ hai.
II. VIẾT (6,0 điểm)
Câu 1 (2,0 đim)
Viết mt đoạn văn nghị lun (khong 200 ch) phân tích cm c ca nhân vt tr
tình anh trong bài thơ phần Đọc hiu.
Câu 2 (4,0 điểm)
Tiếng Vit ca chúng ta rt giàu. Tiếng Vit ca chúng ta rất đẹp. Giàu bi kinh
nghiệm đấu tranh ca nhân dân ta lâu đi và phong phú. Đẹp bi tâm hn của người
Vit Nam ta rất đẹp (C Th ng Phm Văn Đồng).
T góc nhìn của người tr, anh/ch hãy viết mt bài văn nghị lun (khong 600 ch)
trình bày suy nghĩ v trách nhim ca thế h tr ngày nay trong vic gi gìn s trong
sáng ca tiếng Vit.
----------------------HT----------------------
- Thí sinh không được s dng tài liu.
- Giám th không gii thích gì thêm.
3
TRƯỜNG THPT BA GIA
T NG VĂN
NG DN CHM
(Gm 4 trang)
Phần
Nội dung
Điểm
I
ĐỌC HIỂU
4,0
Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm
- Trả lời sai/ Không trả lời: 0 điểm
0,5
Những từ ngữ miêu tả hình ảnh ngọn lửa trong bài thơ: hồng đêm
lạnh, bập bùng đỏ rực.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,5 điểm
- Trả lời 1 2 ý như đáp án: 0,25 điểm
- Trả lời sai/ Không trả lời: 0 điểm
0,5
Hiệu quả của việc sử dụng hình thức lời tâm sự của anh với em
- Tạo giọng điệu tâm tình tha thiết, sâu lắng;
- Thể hiện tình cảm gắn của nhân vật trữ tình anh với em, đất
nước.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 1,0 điểm
- Trả lời 1 – 2 ý như đáp án: 0,5 điểm
- Trả lời sai/ Không trả lời: 0 điểm
1,0
Học sinh có nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng phải đảm bảo các
ý : “ngôi sao biểu tượng :
- Ánh sáng của tình yêu lứa đôi và tình yêu đất nước.
- Y chí chiến đấu, cho niềm tin, hi vọng của người lính, thể hiện
quyết tâm trên con đường bảo vệ tổ quốc.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0
điểm
- Học sinh trả lời ½ ý : 0,5 điểm
- Trả lời sai/ Không trả lời: 0 điểm
1,0
Học sinh nhiều cách diễn đạt khác nhau nhưng phải đảm bảo
các ý:
- Tình yêu đất nước hoà quyện với tình yêu lứa đôi với nỗi nhớ
thường trực mãnh liệt về “ em”:
- Tình yêu tha thiết ấy tạo cho nhân vật trữ tình niềm tin và ý chí
mãnh liệt .
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án hoặc diễn đạt tương đương: 1,0
điểm
- Học sinh trả lời ½ ý : 0,5 điểm
- Trả lời sai/ Không trả lời: 0 điểm
1,0
II
Viết
6,0
Viết một đoạn văn nghị luận (khoảng 200 chữ) phân tích cảm
xúc của nhân vật trữ tình anh trong bài thơ ở phần Đọc hiểu.
2,0
a. Xác định được yêu cầu về hình thức, dung lượng của đoạn văn
0,25
4
Bảo đảm yêu cầu về nh thức dung lượng (khoảng 200 chữ)
của đoạn văn. Thí sinh thể trình bày đoạn văn theo cách diễn
dịch, quy nạp, tổng – phân hợp, móc xích hoặc song hành.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
Cảm xúc của nhân vật trữ tình anh trong bài thơ ở phần Đọc hiểu.
0,25
c. Viết được đoạn n nghị luận bảo đảm các yêu cầu
- Lựa chọn được các thao c lập luận p hợp; kết hợp nhuần
nhuyễn giữa lí lẽ bằng chứng trên sở bảo đảm những nội
dung sau:
- Giới thiệu vấn đề nghị luận.
0,25
- Nỗi nhớ da diết, tình yêu thiết tha của nhân vật trữ tình cho người
yêu và đất nước;
- Tình cảm ấy hoà quyện với nhau tạo nên sức mạnh của con người
Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Tâm trạng ấy được thể hiện qua nghệ thuât: thể thơ, hình tượng
thơ, biện pháp tư từ.
Hướng dẫn chấm
- Phân tích đầy đủ, sâu sắc: 0,75 điểm
- Phân tích đầy đủ nhưng có ý chưa sâu hoặc phân tích sâu nhưng
chưa thật đầy đủ: 0,5 điểm
- Phân tích ca đầy đhoặc chung chung, sơ sài: 0,25 điểm
* Lưu ý: Học sinh thể trả lời khác đáp án nhưng thuyết phục,
diễn đạt nhiều cách miễn hợp lý.
0,75
d. Diễn đạt
Đảm bảo chuẩn chính tả, dùng từ, ngữ pháp tiếng Việt, liên kết câu
trong đoạn văn
ng dn chm: Không cho điểm nếu i làm mc quá nhiu li
chính t, ng pp.
0,25
đ. Sáng tạo
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; cách diễn đạt
mới mẻ.
0,25
2
“Tiếng Việt của chúng ta rất giàu. Tiếng Việt của chúng ta rất đẹp.
Giàu bởi kinh nghiệm đấu tranh của nhân dân ta lâu đời phong
phú. Đẹp bởi tâm hồn của người Việt Nam ta rất đẹp” (Cố Thủ
Tướng Phạm Văn Đồng)
Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận
(khoảng 600 chữ) trình bày suy ngvề trách nhiệm của thế htrẻ
ngày nay trong việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
4,0
a. Bảo đảm bố cục và dung lượng của bàin nghị luận
Bảo đảm yêu cầu vbố cục dung lượng (khoảng 600 chữ) của
bài văn.
0,25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận
0,5
5
Suy nghĩ về trách nhiệm của thế hệ trẻ ngày nay trong việc giữ gìn
sự trong sáng của tiếng Việt.
c. Viết được bài văn nghị luận bảo đảm các yêu cầu:
- Lựa chọn được các thao c lập luận p hợp; kết hợp nhuần
nhuyễn giữa lẽ bằng chứng; trình bày được hệ thống ý phù
hợp theo bố cục 3 phần của bài văn nghị luận. thể triển khai
theo hướng:
1. Mở bài
Giới thiệu vấn đề nghị luận.
2. Thân bài
* Giải thích:
- Nhận định của cố thủ tướng Phạm n Đồng ca ngợi sgiàu đẹp
của tiếng Việt khẳng định vai trò của nhân dân trong việc tạo
nên sự giàu đẹp đó;
- Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt là sử dụng ngôn ngữ một cách
đúng đắn, trong ng, tránh c từ ngữ lai căng không cần thiết,
luôn trân trọng lan tỏa vẻ đẹp của tiếng Việt qua cách diễn đạt
lịch thiệp, chân thành và giàu ý nghĩa.
* Bàn luận:
- Vai trò của việc giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt:
+ Tiếng Việt tiếng mđẻ của người Việt Nam, linh hồn,
máu thịt của người Việt.
+ Bối cảnh hội nhập quốc tế vừa động lực thúc đẩy sự phát
triển mạnh mẽ của tiếng Việt, đồng thời vừa đặt tiếng Việt đứng
trước nguy cơ bị mai một, lai căng,..
- Suy nghĩ và hành động:
+ Thế hệ trẻ cần nhận thức đúng đắn về tiếng Việt
+ Sử dụng tiếng Việt một cách chuẩn mực, trong sáng, tránh lai tạp.
+ Lan tỏa vẻ đẹp của tiếng Việt trong mọi môi trường, đặc biệt
môi trường s;
+ Thế htrẻ hãy ra sức sáng tạo khát khao thể hiện bản thân,
không chỉ gìn giữ còn thể làm cho tiếng Việt ngày ng
phong phú, để ngôn ngữ ấy không chỉ một di sản còn hòa
nhịp cùng bước tiến của thời đại mà vẫn giữ được nét đẹp riêng,
không bị hòa tan;
* Mrộng vấn đề, trao đổi với quan điểm trái chiều hoặc ý
kiến khác:
- Giữ gìn sự trong sáng và đẹp đẽ của tiếng Việt không có nghĩa
từ chối
ngôn ngữ của các dân tộc khác, biết chọn lọc hòa quyện
những tinh hoa phù hợp để làm phong phú thêm tiếng nói của
mình;
- Phê phán những bạn trẻ làm xấu đi vẻ đẹp của tiếng Việt.
* Liên hệ bản thân
2,5