xã h i Thành ph H Chí Minh ớ ộ ế ể ố ồ
ề ệ ứ ứ ủ ấ ể
ả ả ự ự ữ ố ẻ ể ầ
ng dân s còn th p, ch a đáp ng yêu ứ ư ng cao; ố ự ng ộ ự ữ ủ ự ượ ấ ấ ượ do và nh ng bi n đ ng c a l c l ế
i TP HCM c Dân s Vi t Nam 2001- 2010) V n đ dân s t ấ ề ố ạ ố ệ ế ượ
ề Ộ
ườ ự ộ ố ặ ộ ả ụ ị ẩ ề ấ ộ 2 đ u Đi và Đ n ầ
ự ễ ế ế ậ
ng xã h i ph bi n có ng ệ ượ ắ ế ớ ổ ế ố ượ ọ ờ ứ ủ ụ ừ ề ợ ủ ệ ữ
ậ ư i nh p c vào TP HCM là ai? ườ i TP HCM
ườ ư i dân: ố ạ ng trú (*) ư ộ ẩ ế
ậ ư
ttld http://www.linvn.org/cms/upload/FCKFile/file/Workshop/Tinh%20hinh%20nguoi%20nhap %20cu%20TPHCM.pdf Di dân v i phát tri n kinh t Lê Văn Thành Vi n Nghiên c u Phát tri n TP HCM 5 thách th c c a v n đ dân ể s đ i v i s phát tri n b n ố ố ớ ự ề v ng (1) Qui mô dân s l n và ngày càng tăng; ố ớ ữ (2) K t qu gi m sinh ch a th c s v ng ch c; ế ắ ư (3) C c u dân s tr và đang chuy n d n sang c ơ ơ ấ c u dân s già; ố ấ (4) Ch t l ấ ượ c u v ngu n nhân l c ch t l ồ ầ ề (5) Di dân t lao đ ng ộ (Theo Chi n l Qui mô dân s l n và ngày càng tăng ố ớ Dân nh p c tăng ậ ư Phân b dân c không đ u N i DUNG TRÌNH BÀY ư ố • Quy mô dân nh p c vào thành ph ậ ư ố i nh p c M t s đ c đi m c a ng ậ ư ủ ể Đ ng l c nh p c vào thành ph ậ ư ố Kh năng ti p c n các d ch v đô th ị ế ậ V n đ Đăng ký H kh u Đóng góp ế ở Vài d báo ự K t lu n và ki n ngh Lý lu n và th c ti n ị ậ v n đ di dân ề ấ Di dân là m t hi n t ộ ộ t i và là đ i t lâu đ i trên kh p th gi ừ nghiên c u c a nhi u ngành khoa h c ề Vi n đã nghiên c u v n đ di dân liên t c t ứ ấ nh ng năm 80 v i s tài tr c a UNFPA, ớ ự UNDP r i g n đây v i Trung Tâm Dân s ố ớ ồ ầ Pháp, IRD Pháp Ng ườ i nh p c là ng Ng ậ ư ườ T các t nh khác v sinh s ng t ề ỉ ừ Ch a có h kh u th Không tính đ n th i gian c trú dài hay ờ ng n ắ I. Quy mô dân nh p c tăng
i nh p c (NNC) ệ ườ
ờ ố ế ừ ố ộ ướ ậ ố ở
ỉ ớ ạ ể ố ặ ồ
ầ ể ủ 15-39. ừ ạ ộ ổ ữ ộ ọ ấ ệ ụ ả d ch v buôn bán cá th là ch ủ ể ọ ơ ộ ộ ậ ườ i quá nghèo N i xu t c ấ ư
ộ ổ
ỗ
ộ : vi c làm/khu công nghi p ế ộ ỏ i)
ĐTDS 2004: > 1,8 tri u ng ậ ư chi m 30,1% t ng s dân TP (6,1 tri u). ệ ố ổ i T 2004-2009: > 1 tri u ng ườ ệ T c đ tăng dân s cao h n h n các th i kỳ ẳ ơ c, ch y u do tăng c h c. tr ơ ọ ủ ế các qu n m i n i có các NNC t p trung s ng ớ ơ ậ khu công nghi p và giá đ t t ng đ i r . ố ẻ ấ ươ ệ II.Đ c đi m dân nh p c ậ ư Ngu n g c: 62 t nh thành [Tân T o (61), Tân Th i Hòa (25)] Đa d ng thành ph n (ch , làm công, cá th …) Đ tu i ngày càng tr , > 80% t ẻ N (52,6%) nhi u h n nam ề ơ Trình đ h c v n và chuyên môn gi m Vi c làm chuy n t ể ừ ị y u sang làm công nhân m t b ph n quan tr ng ế Không ph i là nh ng ng ữ ả Các vùng 1984-89 1994-99 1999-2004 TDMN 2,1 3,7 2,4 ĐBSH 11,5 12,6 14,8 BTB 5,7 11,1 14,0 DHMT 11,3 13,9 13,3 TN 3,6 1,6 4,0 ĐNB 26,5 21,7 13,9 ĐBSCL 36,0 35,3 36,9 NN, KXĐ 3,3 0,1 0,7 TS 100 0 100 0 100 0 Đ tu i Chung TP T i ch KT3 KT4 ạ 0-14 19,77 22,54 20,53 7,12 15-29 33,85 25,51 38,17 70,37 30-44 26,75 28,11 28,02 16,93 45-59 12,70 19,94 9,92 4,14 60+ 6,90 8,89 3,34 1,40 KXĐ 0,02 0,01 0,02 0,04 TS 100,00 100,00 100,00 100,00 III.Đ ng l c nh p c ự ậ ư Đ ng l c kinh t ệ ự ệ Thăng ti n trong ngh nghi p đòi h i thay ề ế đ i n i c trú (SV ra tr ườ ổ ơ ư Đ u đ n (TP HCM) c n lao đ ng đ n gi n, ầ ệ l ng ở ạ ộ ế ả ầ ơ
phi chính quy ế ấ ẳ c Đ ng l c nh p c (ti p) ậ ư ế ậ ự ạ ả ướ c gia đình: gi m nghèo, đ khó khăn ả ở ấ ộ ở ậ ệ ệ ừ
ồ ạ ự
ố ồ ạ i mu n đi, n i đ n v n là TP HCM. ơ ế ẫ
ầ ế ư ệ ề
c 14,9 4,8 5,7
ể
ư ố lao đ ng nh p c ậ ư ộ
ụ
ươ ệ ệ i 27,9% ậ ả ế ế
ư ấ ề ậ ư ạ
i quy t vi c làm ữ ệ ả ả ả ế ệ i quy t vi c ế ả c gi ố ế ậ ủ ị ấ ượ
, Đi n, n ng?) c (giá cao, ch t l ệ ướ , Ch quy n nhà, Đăng ký kinh ủ ề i thân) ườ
khu v c kinh t ự Phân hóa giàu nghèo, b t bình đ ng thu nh p trên ph m vi vùng, c n Chi n l ế ượ Thi u vi c làm nông thôn, thu nh p th p ệ ế Công nghi p hóa nông nghi p, dôi th a LĐ Bình quân di n tích đ t SX gi m ả ấ ệ Đ i s ng tinh th n nghèo nàn ờ ố ầ Thi u Giáo d c đào t o, thi u ngu n nhân l c có ế ụ ế tay ngh ề V quê r i l ề Vi c làm theo thành ph n kinh t (Đi u tra di c 2004) KT3 KT4 Chung Nhà n ướ T p th 1,1 0,6 0,7 ể ậ Cá th 50,6 32,0 35,1 T nhân 24,1 28,3 27,4 V n ĐT NN 9,2 34,0 30,9 TS 100,0 100,0 100,0 T l ỷ ệ Xây d ng 49,9% ự Th ng m i-d ch v 36,3% ạ ị Đi n-ĐT-Vi n thông 28,1% ễ D t may 58,6% Giao thông v n t Ch bi n LT-TP 28,1% Tài chính ngân hàng 44,5% Nông nghi p 23,4% ệ In n 14,1% Thu nh p bình quân tháng ậ (Đi u tra di c 2004) ĐVT: VNĐ Nh p c T i ch ỗ Chung 1.063.822 1.489.093 Nam 1.228.328 1.712.626 N 939.470 1.263.874 K t qu gi ế NNC chi m 30% s đ ố ượ ế làm hàng năm c a Thành ph IV. Kh năng ti p c n d ch v đô th ị ụ Giáo d c, y t ế ụ Ch t l ng nhà ở ấ ượ doanh (m n tên ng ượ Ch s c kh e, xâm h i tình d c ứ ng trình XĐGN, KHH gia đình, chăm sóc ươ ỏ ụ ạ
ụ ờ ệ , th i gian c ư
ộ ả ể (%)
ộ ả ẩ ư , th i gian KT3 ệ ỗ ở t ạ ư ố ờ ả
ầ ế hai đ u Đi và Đ n ố ủ ố ọ ự ứ cho TP
ố i thông tin cho quê nhà ể ả ầ ả i? Môi tr ng ô nhi m? ườ
ề ơ ệ ở i m c s ng cao h n ạ ơ ứ ệ
ệ ầ
ự ế ứ ế ề ữ ả ả
ấ ả c ị ấ ạ ả ướ ệ ế Vay tín d ng, Th t c h t ch ủ ụ ộ ị Kh năng h i nh p (vi c làm, ch ộ ỗ ở ậ ả trú, ý đ nh i lâu dài, thích nghi d n) l ầ ị ở ạ , b o hi m xã h i? B o hi m y t ế ả ể Tình tr ng Nhà ở ạ KT3 KT4 Ho gia dinh 89,6 24,3 Ngan phong cho thue 10,4 75,7 Tong so nguoi 824.896 820.248 V. Qu n lý dân c và h kh u Vi c làm, ch Đăng ký t m trú, qu n lý dân c t h n ơ Lu t c trú đã ban hành ậ ư Đóng góp ở 30% GDP c a GDP Thành ph ? Tri th c, văn hóa, khoa h c, nhân l c, v n đ u t ầ ư M t thành ph đa văn hóa ộ Chuy n t G i ti n cho quê nhà, gi m nghèo đ u Đi ở ề C s h t ng quá t ơ ở ạ ầ ễ ả n n xã h i? t ộ ệ ạ Vài d báo ự CNH, HĐH, WTO t o thêm nhi u c vi c ạ thành th làm ị Đô th hóa mang l ứ ố ị không ch cung ng vi c làm ỉ Đ n năm 2020: 45% dân thành th c ế ị ả c (hi n nay kho ng 28%), tăng thêm n ả ướ kho ng g n 30 tri u dân thành th . ị ệ ả Vài d báo (ti p) TP HCM gánh bao nhiêu? Đ n m c nào thì b o đ m phát tri n b n v ng? ể TP HCM 10-12 tri u dân (2020-2025), ệ tăng g p đôi trong vòng 15 năm => s ẽ ph i có 2 TP HCM? Các đô th c p I, II trên ph m vi c n thu hút bao nhiêu? (liên quan đ n vi c làm, c s h t ng đô th ) ơ ở ạ ầ ị
ế ự ằ ữ ể ủ
ạ c?
ậ ế
tr ng đi m phía nam đã ể i t a b t áp l c. ế ọ ự ể ộ ẩ ế ậ ng trình XH ươ ố ồ ệ ề ể ố ớ
i nh p c nghèo Ng Vài d báo (ti p) Phát tri n c a vùng đ ng b ng sông C u ồ Long trong 10 năm t i? ớ Các vùng nông thôn khác trên ph m vi c ả n ướ K t lu n và ki n ngh ị ế NNC ngày càng gia tăng trong tình hình Vùng Kinh t gi ả ỏ ớ NNC đóng góp vào phát tri n KT-XH TP HCM, m r ng đ i t ng nh p h kh u ậ ố ượ ở ộ K t lu n và ki n ngh (ti p) ị ế ế t NNC, đ a các ch Qu n lý t ư ả vào nh ng c ng đ ng này ộ ữ Thông tin t t cho NNC (vi c làm, đi u ki n ố ệ s ng) và b o đ m các ch đ b o hi m ả ố ế ộ ả ả G n v n đ phân b dân c (có NNC) v i Quy ấ ắ ư ề Ho ch và đ u t c s h t ng đô th ị ầ ư ơ ở ạ ầ ạ i nh p c giàu Ng ậ ư ườ ậ ư ườ
http://bvthanh2001.wordpress.com/2011/04/20/di-c%C6%B0-nong-thon-do-th%E1%BB %8B-thach-th%E1%BB%A9c-va-c%C6%A1-h%E1%BB%99i-cho-thanh-ph%E1%BB %91-h%E1%BB%93-chi-minh/
Ư
Ộ Ố Ầ Ứ Ề Ề Ơ Ộ Ố Ồ
t Thành Bùi Vi M T S V N Đ V DI C NÔNG THÔN – ĐÔ TH Ị THÁCH TH C VÀ C H I CHO THÀNH PH H CHÍ MINH ệ
Đô th h c và Qu n lí đô th ị ị ọ ả
ĐH KHXH&NV TP.HCM
Bài đã đ c vi ượ t l i ế ạ
1. I. D n nh p:
ậ
c phát tri n đô th không đi đôi v i vi c làm và ệ ể
ớ ứ ố ị ụ ế ậ
ẫ Dân s tăng nhanh, trong khi đó chi n l các d ch v kèm theo, khi n thành ph tr nên ch t ch i, b c b i. Đó là b c tranh mà TP.HCM đang g p ph i trong 10 năm g n đây. Theo k t qu đi u tra, TP.HCM hi n có ị ộ ứ ố ả ề ế ế ượ ố ở ầ ệ ặ ả
c, lên t i trên 7.2 tri u ng i, trong đó 1.2 tri u ng i s ng nông ớ ệ ườ ệ ườ ố ở
s dân cao nh t n ấ ướ ố thôn. [TĐTDS, 2009].
xã h i m t đ a ph ế ố ộ ị ươ ế
ng, m t ộ cách ư ộ ủ ả ụ ộ ừ ỉ
ể ủ ể ấ ơ ả ộ ệ ỉ
cách nh m t ch th làm ra c a c i xã h i, v a có t ư ng c a c i v t ch t và các d ch v xã h i. Ch tiêu quy mô ị ụ ưở ữ ề ả xã h i. quan tr ng trong vi c phát tri n kinh t Dân s là y u t ệ ọ ố c. Dân s v a có t đ t n ư ộ ố ừ ấ ướ ng th h nh m t đ i t ủ ả ậ ư ộ ố ượ dân s , c c u dân s , là nh ng ch tiêu c b n làm n n t ng cho vi c tính toán, xây ố ơ ấ ố d ng, quy ho ch kinh t ạ ự ế ộ
thành ph H Chí Minh (TP.HCM) hi n nay ể ệ
ệ ứ ố ớ ớ
ạ
tăng c h c v ạ ố ậ ư ơ ọ ượ ỷ ệ
t t u tiên l n cho phát tri n kinh t ố ế ể ớ l ỷ ệ ớ
ị ố ư
ố l ố ậ ư xã h i c a thành ph , thì TP.HCM v n đ dân nh p c ề ộ i không có h này tăng d n theo th i gian, ờ ượ ặ ườ
i). K t qu cu c đi u tra dân s gi a kỳ năm ế
ở ầ ố ữ ườ ệ
ả ộ ố ế
c chi m 30.1% dân s toàn thành ph l ấ ỷ ệ ườ ị
các t nh, thành ph trong c n i). V i đi u tra v “Nghèo đô th ” cũng th y t ư ế TP.HCM cho th y, toàn thành ph có 1.844.548 ng ỉ ố ả ướ ng ớ ể
i di n KT3 và ố ố i nh p c trên ậ ư ề ố ng nh sinh viên,…). M c dù có th có nh ng sai s ặ ườ ng ữ ộ ẩ ấ ị
i không có h kh u th i. [Lê Văn Thành,2008] ề ộ ố ố ượ ấ ấ ừ ể
ố ườ ườ ệ ố ơ ọ ủ ỷ ệ ế ờ
tăng chung c a thành ph t ủ ự ớ ờ
tăng t l ề ỷ ệ ề ự ươ ứ l ỷ ệ ủ ụ ố
ẳ ố ộ
ặ ố ủ ố ộ ủ ế ả ừ ề
ậ ư ề
Thách th c đ i v i vi c phát tri n đô th ố ồ ệ ị ở là r t l n, v i quy mô dân s 7.2 tri u dân và có kh năng tăng trong nh ng năm t ớ i, ữ ả ấ ớ ầ nh t là v i tình tr ng nh p c vào thành ph ti p t c gia tăng trong nh ng năm g n ữ ố ế ụ ấ tăng t đây[1], t nhiên c a dân s thành ph . Bên c nh 1 s ố ủ ự ấ ộ ủ ư cũng đ c đ t lên v trí u tiên. Theo s li u th ng kê năm 1998, s ng ố ườ ố ệ ng trú là 12.9 % trên toàn đ a bàn thành ph . T l kh u th ị ố ỷ ệ ẩ năm 2000 chi m 15.2 % (730.878 ng ề ườ 2004 (01/10/2004) ấ KT4[2] đ n t ế ừ (6.117.251 ng ườ 20% (không tính m t s đ i t i đây s ng nh t đ nh, nh ng cho th y trong 5 năm tr l ở ạ ư 700.000 đ n 1 tri u ng trú đã tăng đáng k , ít nh t là t ệ ế tăng dân s c h c c a TP.HCM cũng gia tăng rõ r t, n u th i kỳ 1979-1989 là T l 0.02%, thì th i kỳ 1989-1999 là 0.84% và th i kỳ 1999-2004 là 2.33%. S gia tăng này đã ờ ờ ự ng ng v i 3 th i kỳ trên là kéo theo s gia tăng v t ố ươ ứ 1.63%, 2.36% và 3.6%. Đi u đó càng làm cho vai trò tăng c h c rõ nét h n n u g n nó ơ ế ắ ơ ọ ng ng v i 3 th i kỳ nhiên c a thành ph liên t c gi m t trong tình hình t ờ ớ ả v a nêu là 1.61%, 1.52% và 1.27%. Ho c nói cách khác, th i kỳ 1999-2004 có t c đ ố ộ ờ ừ c và ch y u là do tăng c tăng dân s cao h n h n t c đ dân s c a các th i kỳ tr ơ ơ ướ ờ ố ị t b c. T 2004-2009, t c đ dân nh p c không gi m dù có nhi u đ a h c nhanh v ậ ư ượ ậ ọ ng khác nh Bình D ng, Đ ng Nai đón nh n khá nhi u dân nh p c . Theo tính ph ư ậ ồ ươ toán s b xu th gia tăng c a dân nh p c qua các th i kỳ nh sau: ế ơ ộ ươ ủ ậ ư ư ờ
ü S ng i nh p c bình quân hàng năm th i kỳ 1984-1989 là: 27.154 ng i. ố ườ ậ ư ờ ườ
ü S ng i nh p c bình quân hàng năm th i kỳ 1994-1999 là: 86.753 ng ố ườ ậ ư ờ i ườ
ü S ng i nh p c bình quân hàng năm th i kỳ 1999-2004 là: 126.200 ng ố ườ ậ ư ờ i ườ
ố ườ ấ
ậ ư ề ỉ ơ ả ả ố
ố ế ự ơ
ü S ng ng ườ ng ườ kho ng 10 tri u dân và năm 2050 lên đ n 15 tri u dân. [Lê Văn Thành,2008] ả i nh p c bình quân hàng năm th i kỳ 2009-2010 cũng x p x h n 100 ngàn ờ i, không h có suy gi m, bình quân m i năm thành ph tăng thêm kho ng 200.000 ỗ i dân, trong đó có h n 130.000 dân nh p c . Theo d báo dân s đ n năm 2025 là ậ ư ệ ệ ế
ố ố ệ ổ
ộ ệ ố ố ệ ớ ạ ứ
nhiên ỉ
ấ
ớ
ả ơ ườ ữ ạ i, t c 100 ng ườ ứ ố ượ i n có g n 93 ng ầ
ạ ố ự ườ ố
ư ư 2, trong đó m t đ dân s ậ ố ộ ủ ầ ậ ộ ủ ệ ầ ậ ộ ố ở
i, ít dân c nh t là ớ ư ấ ớ ơ ườ
ớ
ố ở ế ộ
các ả ng là các huy n ngo i thành và ườ ạ ộ
ệ ng, xã c a ủ ườ ậ ủ ứ ư qu n Bình Tân trên 57.000 ng ườ ườ ậ ở
ườ ẽ ợ
ng. N u không có nh ng chính sách thích h p thì ch ng 10 năm n a, dân s ừ ủ c. Theo nh n đ nh c a ậ ữ ị ườ ượ ướ ầ
i và v ể ố ơ ọ ộ ủ ủ ệ ứ ệ
i dân ề ư ườ ấ ờ
ượ ớ ng trú đ có cu c s ng n đ nh nên thu hút dân ổ ộ ố ậ
ộ ẩ ạ ườ ế ỉ
ng quy ể các t nh thì có nguy c đ n năm 2020 ườ c n i lõng. Ng ị ơ ế ị ư ừ t qua con s 10 tri u ng ố i và làm xáo tr n các đ nh h ộ ư ế ố ướ ệ
do UBND TP.HCM công b ngày 23-10-2009, Theo s li u t ng đi u tra dân s và nhà ở ề t i, tăng h n 2 tri u dân trong vòng 10 năm, v dân s c a thành ph là 7,123 tri u ng ượ ơ ườ ố ố ủ đ t m c tr c m t năm, nguyên nhân d báo đ n năm 2010 m i đ t, t c dân s th c t ướ ố ự ế ạ ế ự tăng dân s t ơ ọ . Vì v y, t l chính là do di dân t các t nh khác đ n (tăng c h c) ố ự ế ậ ỉ ệ ừ ố ủ tăng dân s c a c a thành ph ch đ t 1.27% do t l sinh th p. Tính chung, t l ỉ ệ ỉ ệ ố ỉ ạ ủ i i ít h n n gi ơ ữ ớ TP.HCM trong giai đo n 1999-2009 là h n 3.5%. S l ng nam gi ỉ ệ i nam, nên có th xem t l kho ng 270.000 ng ể nhiên không gây nên tình tr ng tăng dân s nhanh chóng c a TP.HCM. tăng dân s t ng dân c nh trên, m t đ dân s trung bình c a TP.HCM hi n nay là 3.400 V i s l ớ ố ượ ệ ng qu n n i thành cao g n g p năm l n so v i huy n i/km ườ ấ ngo i thành. Qu n đông dân nh t là Bình Tân v i h n 570.000 ng ấ ậ ạ v i 68.000 dân. qu n 2 v i 145.000 dân, C n Gi ậ ờ ớ ầ B c tranh bi n đ ng dân s c a thành ph chia thành ba nhóm: nhóm gi m dân s ứ ố ố ủ qu n n i thành nh qu n 1, 3, 5…, nhóm tăng bình th ư ậ ậ nhóm tăng nhanh đ t bi n là các qu n vùng ven. Trung bình m i ph ậ ỗ ộ ế i. Trong đó, các qu n vùng ven nh Th Đ c, Tân TP.HCM có dân s h n 22.000 ng ườ ố ơ t m t ph ng, đ c bi i/ph Phú là 30.000 ng ộ ệ ặ ườ i/ph ng ữ ế ườ t quá t m qu n lý c a nhà n tăng h n 10 tri u ng ả ơ ế Vi n Nghiên c u phát tri n TP.HCM, nguyên nhân c a vi c tăng dân s c h c đ t bi n ệ trong th i gian qua là do các chính sách v c trú và đ t đai đ d dàng mua nhà đ t, nh p h kh u th ấ ễ di c . N u không có chính sách h n ch di c t dân s thành ph s v ố ẽ ượ ho ch c a thành ph . ố ủ ạ
ạ ứ
i giao thông, gây k t xe, ng h c, b nh vi n… ho c h t ng kĩ ẹ ặ ạ ầ ệ
ầ ủ
Dân s c h c tăng quá nhanh t o s c ép r t l n lên m ng l ướ ố ơ ọ đó là ch a k m ng l ướ ạ ầ ệ thu t không đáp ng đ ượ ậ l ng dân nh p c đông và nhanh nh hi n t ượ ạ ấ ớ i h t ng xã h i nh tr ọ ư ườ ộ đáp ng nhu c u c a m t c nhu c u th c t . Vi c lo nhà ở ệ ầ i cũng là v n đ l n. ấ ư ể ạ ứ ậ ư ộ ự ế ư ệ ạ ứ ề ớ
ng nghiên c u: ứ ố ượ
ễ ườ ủ ị
i và l ch s hình thành và phát i nhi u hình th c. Trong xã h i cũ ề ề ớ ử ứ
ố i ta di chuy n nhi u đ t n t ể ủ ườ
i, dù tr i qua nhi u hình thái kinh t ề ừ
ể ễ
2. Đ i t Di dân luôn di n ra trong su t ti n trình c a lo i ng ố ế ạ tri n c a thành ph cũng g n li n v i di dân, d ắ ướ ng ể ồ ạ ả ể ề di dân v n t n t i và ti p di n theo th i gian và không gian. Di dân t ờ ễ ế ẫ ồ ạ c đang phát tri n nh Vi nh ng n th ướ ư ệ ị ở ữ ng m i d là hi n t ớ ướ ệ ượ ộ khác nhau, song ế nông thôn ra thành t Nam đang di n ra m nh m , đây không ph i ả ẽ ạ ị i tác đ ng c a đô th hóa. ủ ộ
ả ẻ
ấ ặ
ệ ấ
ệ ượ i theo vòng đ i c a con ng ệ ượ ồ ự ầ
, văn hóa, xã h i thì di dân và d ch chuy n dân s là h t s c c n thi vai ng sinh h c nh sinh đ mà nó là ư ọ ng căn b n đ i, đây là hi n t ể ả ệ ượ ườ ng già ng dân s khác. Khi m c sinh th p và hi n t ệ ượ ứ ầ c nhu c u ượ t, gi ữ c duy trì và đáp ng đ ứ ế ứ ầ ế ộ ố
V m t b n ch t, di dân không ph i là m t hi n t ề ặ ả m t quá trình, l p đi l p l ặ ạ ộ t di dân v i các hi n t phân bi ớ hóa dân s , thì nhu c u ngu n nhân l c tr c n đ ố c a kinh t ế ủ trò quan tr ng trong vi c phát tri n kinh t ọ ộ ờ ủ ố ẻ ầ ượ ị ể , xã h i. ế ệ ể ộ
ộ ư ị ấ ớ
ậ ư ườ
ấ ộ ể
ẽ ể ư ừ ị
ng cao ớ ị
ệ ẽ ụ ể ớ ự ặ ư ở ự ị
ố ớ ị ạ ở ộ ẩ ế ố ị
ư ậ ự ỉ
ị ẽ ỗ ế ố
ề ơ ộ i nhi u c h i TP.HCM thu hút lao đ ng nông thôn di c vào thành th r t l n, mang l ạ vi c làm và thu nh p cho ng i lao đ ng tuy nhiên chính di c cũng t o nên m t s c ép ộ ứ ạ ệ r t l n đ i v i thành ph trong v n đ phát tri n. TP.HCM đang trong giai đo n phát ạ ố ấ ớ tri n đô th m nh m , ch y u do làn sóng di c t nông thôn ra thành th vì m c tăng ể ứ ủ ế t nông thôn thành th ngày càng l n và vi c ệ tr thành th , c ng v i s khác bi ưở ị ộ khu v c thành th là 25.436.896 qu n lí h kh u không còn ch t ch . C th , dân c ả ớ ố ộ i, chi m 29.6% t ng dân s c n c. Nh v y, dân s thành th đã tăng v i t c đ ng ố ả ướ ổ ườ khu v c nông thôn ch là 0.4% m i năm. trung bình là 3.4% m i năm và t c đ này ở ố ộ ỗ Qua con s này chúng ta s th y quá trình di dân nông thôn thành th s còn ti p di n ễ m nh trong nh ng năm đ n. ữ ẽ ấ ế ạ
ố ả ị ộ ệ ậ
ể ể ữ ậ
Trong b i c nh đó, vi c nhìn nh n quá trình di dân nông thôn và thành th m t cách nghiêm túc, đ hi u rõ qui lu t di c theo nh ng công th c v n có, hay có nh ng bi n ế ữ đ ng khác làm thay đ i lu ng di c này chính là m c tiêu c a nghiên c u này. ộ ứ ố ủ ư ư ụ ứ ổ ồ
i h n trong vi c nghiên c u tình hình di ư ậ ỉ ớ ạ ổ ề
ệ ấ i đ a bàn TP.HCM, n i thu hút dân di c đ n đông nh t ề ạ ị ứ ư ế ề ơ
Nh v y, trong khuôn kh đ tài, đ tài ch gi c và m t s v n đ phát sinh t ư và có tác đ ng nhi u nh t đ n s phát tri n kinh t -xã h i. ấ ế ự ộ ố ấ ộ ể ề ế ộ
ng, dân di c đ n TP.HCM là khái ni m có n i hàm t ộ ể ư ế ươ ng
ố ượ ườ ề ệ ề
ư ự ự ỉ
ng dân c khác nhau, nên đ tài t p trung vào nghiên ậ ng khác (các t nh lân c n lên xây d ng, lao ậ i h n trong vi c ch nghiên c u nguyên ỉ ớ ạ ụ
ệ ế
ư ế ố ự
ứ ộ ủ – xã h i c a ng đông đ o ả i dân ư ộ ố ố ượ do… gi ự ộ ố ệ ả ủ do là m t trong hai đ i t ộ ấ ế ế ộ ng di c có s l ố ượ ư ố ượ – xã h i c a ng ộ ủ ườ ế ệ ắ ộ
Theo cách hi u thông th đ i r ng, dùng đ ch nhi u đ i t ố ộ ể ỉ do và so sánh m t s đ i t c u dân di c t ứ đ ng theo mùa v , d ch v buôn bán t ụ ị ộ nhân di c đ n TP.HCM và m t s h qu c a nó tác đ ng đ n kinh t thành ph , trong đó di dân t nh t, vì th có tác đ ng toàn di n và sâu s c nh t đ n kinh t t ạ ế ấ i ch n i đây. ỗ ơ
ạ ặ ể ươ
ậ ư ạ
ượ ử ụ ng đ c l y t ệ ố ệ
ở ộ
ố ề ư ọ ớ
ế
ng pháp lu n và các đ c đi m h n ch : Ph ế c s d ng các s li u và các t này đ i TP.HCM trong bài vi Các phân tích di c t ố ệ ế ố cu c đi u tra dân s nghiên c u hi n có. Ph n l n các s li u đ nh l ề ượ ấ ừ ộ ứ ượ ị ầ ớ năm 2009, đi u tra m c s ng h gia đình 2004. Tuy nhiên, đi m h n ch quan và nhà ế ạ ể ề ứ ố i m t s nhóm tr ng là h u h t các s li u đ i di n cho toàn b dân s đ u ch a tính t ố ệ ộ ố ộ ệ ạ ầ ế di c và các dòng di c c a h , m t ph n c a h n ch này là do qui mô m u và câu h i ỏ ẫ ầ ủ ạ ộ ư ủ ọ di c trong cu c đi u tra. ư ư ề ộ
ậ ệ ư
ố ổ ẩ ứ ướ ở ệ
ề ườ i di c là ng ư ấ ề ườ ư i có n i c trú t ơ ư
Vi ạ c đây 5 năm, đ nh nghĩa này b sót nh ng ng ữ
ờ
ư ị ư ư ư ư ạ ỏ i di c trong 5 năm tr l ở ạ ườ
ườ ụ
ờ ế ữ ư
ầ
ữ ừ ế ộ
ng và th i gian đi u tra ph ng v n. Đi u này cho th y đi u tra v n b ờ
i gi ả ớ ờ
ề ể ằ ộ
T ng đi u tra dân s 1999, 2009 đ a ra b c tranh c p nh t và mang tính đ i di n nhân ậ ố ề ạ t Nam, tuy nhiên t ng đi u tra dân s c kh u h c nh t v các dòng di c trong n ề ổ ọ ớ ơ ọ ở i th i đi m đi u tra khác v i n i h đ nh nghĩa ng ị ờ ể i di c lâu h n 5 năm, ho c b qua tr ướ ơ ườ ặ ỏ ư ề c th i đi m đi u i đây nh ng đã tr v nhà tr nh ng ng ể ướ ườ ữ ở ề i di c mùa v , di c t m th i, vì ch di c trong th i gian tra, và b qua nh ng ng ỉ ụ ờ ư ờ ỏ i di c đ n TP.HCM trong đi u tra dân s không tính ng n. Vì lí do đó mà t ng s ng ố ề ư ế ắ ố ườ ổ i di c mùa v , di c t m th i, di c con l c v i ắ ớ ng i đã di c trên 5 năm, nh ng ng ư ư ư ư ạ ữ ườ cũ. Chính vì th nh ng ng th i gian di c ít h n 5 năm nh ng đã v l i m i di i n i ư ớ ườ ề ạ ơ ở ờ ơ c tính đ n. M t v n đ khác là chuy n đ n n i m i ít h n 6 tháng h u nh ch a đ ề ộ ấ ế ư ư ượ ơ ể ế ơ ớ danh sách h gia đình cũng ph i m t t 6 đ n 12 tháng gi a các l n ch n h gia đình t ọ ộ ầ ấ ừ ả ỏ c a xã và ph ẫ ề ấ ề ườ ủ ỏ ự l các khu v c sót các h gia đình m i và cũng là l i đáp cho t ỷ ệ thành th . Đây là m t đi u hi n nhiên khi l u ý r ng k t qu c a cu c đi u tra m c ứ ế ư s ng h gia đình năm 2004 cho bi ố ố không tr l ả ủ ộ t ch có 3,8% dân s TP.HCM là các h gia đình thu c ấ ề i cao ở ả ờ ề ộ ộ ộ ị ộ ế ỉ
ặ ề ủ ộ ổ c l ượ ạ
ữ ộ i đi u tra gi a kỳ c a hai cu c t ng đi u tra ề ố ở ế
20-29 (đây là đ tu i t p trung ng ố ộ ổ ừ ộ i di c ) trong cu c
ố ư ề ứ ố
20-30% và đi u này cũng g i ra gi ộ ổ ậ ơ ế ằ
ng l n ng ớ ề ợ ư ư ượ
ộ ề
ờ ướ ướ ố ử ụ
ộ ạ ữ ộ ộ ặ
ố ạ ế ề ữ ề ắ ấ ổ ộ ườ
ừ c đ c p nhi u l n ữ
ế ữ ườ
ườ
i ch a đ ư ượ ng th ằ ườ
i y u th nh t và nh ng ng i ít đ ề ậ ề ầ ở t. M t s các ộ ố c vì lý do kinh t ộ ổ ữ ề ườ
ư ề ề
1. II. Lý thuy t áp d ng. t m vĩ mô v di c , lý thuy t c a Ravenstein (1889) v qui lu t di c , ông cho ư ể
nhóm KT3 ho c đăng ký KT4. Ng c a TP.HCM trong cùng năm đó cho th y r ng các h này chi m g n 20% dân s ầ ấ ằ ủ đây[3]. S dân trong đ tu i t ườ đi u tra m c s ng h gia đình năm 2004 cũng ít h n con s trong t ng đi u tra năm ổ ộ ề i di thuy t r ng có m t s l 1999 t ộ ố ượ ề ườ ả ừ ế c tính trong cu c đi u tra. Đi u tra bi n c m t mình và các h gia đình di c ch a đ ề ộ ộ ư ộ c vì cu c đi u đ ng dân s hàng năm là m t ngu n thông tin h u ích v di c trong n ề ồ ộ ư ữ ộ ể tra này có s d ng m t câu h i v s di chuy n n i c trú trong năm tr c th i đi m ỏ ề ự ể ơ ư ể c các đ ng thái di chuy n đi u tra. Tuy nhiên cu c đi u tra này cũng ch a n m b t đ ộ ắ ượ ề ư ắ ng n h n n i tr i (đ c bi t là nh ng di chuy n mùa v di n ra trong ph m vi m t năm) ụ ễ ệ ạ ể c th ng kê. Nh ng h n ch này ph n i di c ng n h n này ch a đ vì r t nhi u ng ả ư ắ ư ượ ạ ánh nh ng khó khăn trong vi c theo dõi m t b ph n dân s di chuy n th m chí ngay t ố ể ậ ộ ộ ệ ữ đây là vì i sao nh ng h n ch này đ đ nh nghĩa c a nó. Lý do t ượ ề ậ ủ ế ạ ạ ị ng b b qua này cũng là đ i t ng c a bài vi nh ng đ i t ủ ố ượ ị ỏ ố ượ i dân di c trong n t nghiên c u cho r ng trong s nh ng ng ế ở ệ Vi ướ ư ố ữ ứ c th ng kê b b qua trong các cu c t ng đi u tra dân s và Nam, nh ng ng ố ị ỏ ố ữ ượ ư c l u các cu c đi u tra khác chính là nh ng ng ườ ế ữ ộ ế ấ tâm nh t trong quá trình l p k ho ch c a chính ph . ậ ế ạ ủ ủ ấ ụ ế ế ủ ph m vi ng n ể ở ạ ư ễ ạ ươ
ạ ạ ố
ế ế ở
ng di các vùng ngo i ô vào trung tâm. ư ư ễ ướ ề
ng các trung tâm th ể ề ị ớ ườ ạ
ơ
ỗ ng cao h n m c di c c l ữ ứ
ư ở ề ơ ậ ứ ư ể ỹ ả ị
ạ ầ quan tr ng nh t di c , m c dù môi tr ng xã h i, lu t l … có nh h ậ ệ ư ư ặ ướ ộ ộ ườ ưở ấ ọ
ề ế
ổ ề ươ ứ ạ
ư ấ ề
ề ự ấ ẩ ệ ố ỉ ị
Ở ầ ậ r ngằ đa s di dân di chuy n ắ , m t s s di chuy n xa là di chuy n đ n ế ố ộ ố ẽ ể các thành ph l n, th ng m i, di c di n ra trong nhi u giai đo n. Quá trình đô th hóa ố ớ ề ị ạ thu hút dân s t ẽ ượ c Kho ng tr ng vùng ngo i vi s đ ố ừ ả l p đ y c dân vùng khác đ n. C dân trung tâm nh s chuy n đ n trung tâm l n ớ ầ ư ấ ể ỏ ẽ h nơ .C nh v y, quá trình di c di n ra theo nhi u giai đo n k ti p theo h ứ ư ậ ạ ế ế ệ chuy n v trung tâm đô th l n. Thông th ng m i, công nghi p ươ l n s thu hút nh ng vùng xung quanh và vùng xa h n. M i dòng di c s t o ra dòng di ư ẽ ạ ớ ẽ i. M c di c nông thôn có xu h các đô th (không c ng ị ướ ư ư ượ ạ ơ ng di c nhi u h n nam gi ớ ở phù h p trong giai đo n hi n nay). Ph n có xu h i ụ ữ ệ ợ là nhân kho ng cách đ a lý g n. Di c tăng lên theo trình đ phát tri n k thu t. Kinh t ế ng nh t đ nh. t ấ ị ố Đây là lý thuy t vĩ mô cho cái nhìn t ng quát v các nguyên dân c a di dân đ n các trung ế tâm th ệ ạ Lý thuy t c a Hawley (1950) ế ủ nghi p là m t nhân t ộ L ch s lo i ng ử ạ ả ủ ng m i, công nghi p, t o ti n đ cho các nghiên c u khác. ố ớ ừ ờ ạ ử quan tr ng thúc đ y các di c không ng ng ngh trong l ch s . ư ệ i là l ch s c a cu c di c , và cho đ n th i đ i công nghi p thì vi c ế ị [4] v áp l c đ t nông nghi p đ i v i di c : đ t nông ệ ọ ử ủ ườ ư ệ ộ ị
ế ư ấ ủ
ứ ệ ệ ấ ả ả
ng th c và vi c làm cho dân c đ a ph ươ
và các l i ích dân c đ a ph ế ế ố
ố ẩ ớ ộ ng. Ng ư ị ẩ ậ ộ ng. Nh ng y u t ữ n i có m t đ dân s cao ậ ộ ậ ộ ậ ả ố ấ i, m t đ dân s th p này ố c l ượ ạ ư ị ươ ợ “đ y” và “hút” ch y u thúc đ y di c t ư ừ ơ ủ ế
ư
ứ ề ư ượ ự
g n bó v i n i
thu c v ng ố ư ể
ự ể
c ng ậ
ỏ ệ ứ ề ế ủ
ườ ấ ư ệ
ấ ủ ư ọ ị
ự ậ ị
ả ể ậ ọ
ườ ệ ố
ấ ỉ ng xa l ạ ủ ừ ư ụ ườ ứ
ậ ề ế ủ ấ
vĩ mô và c vi mô c a di c [Lê Thanh Sang, 2008]. ố tìm ki m đ t s n xu t nông nghi p là nguyên nhân l n nh t c a di c . M t đ dân s ấ cao làm gi m m c đ t nông nghi p bình quân lao đ ng, và do v y làm gi m m c cung ứ ấ c p l ệ ự ấ ươ cung c p nhi u c h i kinh t ề ơ ộ ấ chính là các nhân t đ n n i có m t đ dân s th p. ố ấ ậ ộ ế ơ M t lý thuy t nghiên c u n i ti ng trong vi c nghiên c u v di c đó là Lý thuy t c a ế ủ ệ ứ ổ ế ế ộ c d a trên 4 nhóm dân t Lee v di c : Lee (1966) l p lu n r ng quy t đ nh di c đ ố ; ế ị ư ậ ằ ậ ề g n v i n i s đ n, 3/ các tr ng i di g c, 2/ các y u t 1/ các nhân t ở ạ ớ ơ ẽ ế ế ố ắ ớ ơ ở ố ố ắ i di c . M i m t đ a đi m, n i g c và n i đ n đ u c , và 4/ các nhân t ề ơ ế ơ ố ộ ị ộ ề ườ ỗ ư có nh ng u đi m và h n ch trên nhi u lĩnh v c nh thu nh p, vi c làm, nhà , phúc ệ ở ậ ư ề ế ạ ữ ư ư i xã h i, giáo d c, chăm sóc s c kh e, th m chí là khí h u…s đ i đ nh c l ườ ị ẽ ượ ậ ụ ộ ợ “đ y” ch n i g c là nhân t ng, các đi u ki n kinh t cân nh c. Thông th khó khăn ố ẩ ở ơ ố ắ ố c a n i đ n là nhân t y u c a vi c xu t c , trong khi c i thi n đi u ki n kinh t ế ủ ơ ế ệ ề ệ ả ế ủ c tính “hút” quan tr ng nh t c a vi c nh p c . Vi c đ a ra quy t đ nh đ nh c còn đ ượ ế ị ệ ư ậ ư ệ toán d a trên các chi phí v t ch t và tinh th n, mà kho ng cách đ a lí là m t v n đ quan ề ộ ấ ầ tr ng nh t vì đi u này không ch tăng chi phí v n chuy n mà còn tăng các chi phí vô hình ấ ề , khó h i nh p. Cu i cùng vi c di c ph thu c ộ do ph i đ i m t v i môi tr ả ố ộ ặ ớ ng g i là vào nh ng ph m ch t cá nhân c a t ng ng i, đi u này nhà nghiên c u th ữ ọ ườ ấ ẩ ệ tính ch n l c di c (migration selectivity). Lý thuy t c a Lee là r t có ích cho vi c ọ ọ nghiên c u nhân t ủ ứ ư ố ư ả
ể ả ơ ư ậ ơ ế
ự ế ố
tiêu c c tác đ ng nh là l c đ y, còn các y u t ư ự ế ố ơ ệ ự ẩ cá nhân ự tích c c là l c ự
ạ ướ ứ ộ ở
i v n đ di c . ề ệ ư M ng l ạ ế ố ộ [5] ứ ướ ạ
ng đóng vai trò quan tr ng trong vi c di dân, m ng l ươ ạ
i xã h i giúp cho ng ể ư ọ ộ ạ ề
ư ự ữ ể
i xã h i, tr thành nghiên c u chuyên i xã h i không chính th c nh h hàng, b n bè, ứ ườ i ướ i xã h i ộ i giúp c i thân. ỡ ọ ặ
ướ ườ ườ ộ ạ
ọ c khi di chuy n. Sau khi di chuy n m ng l ướ ể i di chuy n v vi c làm, nhà và s giúp đ khác. Nh ng ng ở ề ệ ườ nh ng khu v c có bà con h hàng ho c là ng ự ở ữ ố i xã h i (Social Network Analysis Theory) ộ ề ề m ng l ướ ạ ộ
ệ ườ ộ
Ronald Burt v i lý thuy t l ơ ế Nh v y, có th xem nguyên nhân di chuy n: N i đi và n i đ n- c n i đi và n i đ n ể đ u có l c hút và đ y (vĩ mô), các y u t can thi p (vi mô) vào các y u t ẩ ề (trung mô). Các y u t ế ố hút. [Nguy n Th H ng Xoan, 2011] ị ồ ễ Bên c nh đó, hi n nay vi c nghiên c u m ng l ạ ệ sâu, đ lí gi ộ ả ấ ể đ ng h ệ ồ di c ti m năng v thông tin tr ư ề giúp cho ng ng s ng t p trung có xu h ậ ướ Lí thuy t phân tích m ng l ế ướ c n nh m phân tích các v n đ v ấ ằ ậ xã h i (social system), n u c u trúc xã h i (social structure) th ế ấ ộ i xã h i là các kèo ngang. d c thì m ng l ộ ọ ế là m t cách ti p ệ ố i xã h i. Khái ni m c b n trong h th ng ộ c xem nh là c t ng đ ư h ng c u trúc ấ ơ ả ượ ế ỗ ổ ướ ạ ớ
ệ ư ụ ể ệ ớ i (A quan h v i
ư ố Ở ố
ườ ẻ ắ m i quan h này, B là k n m i, t o v n xã h i (social ộ ợ ạ ệ ớ ả ệ ớ ấ
ề
i nhu n trong m ng l ộ ộ ộ ạ ậ ố ạ ướ ạ ế ố ợ ế
ộ ộ
ớ ơ ố ả ả
ộ ạ ộ ọ ng x y ra kh năng liên k t cao h n so v i các cá ườ ỹ
ố ấ ạ ộ ọ ầ
ấ ự ượ ơ c th v c u trúc xã h i tr u t ả ả ụ ể ề ấ
ộ ộ ừ ượ ặ nh th ng nh t và đ ự ồ ự
ệ ằ ả ộ ề ể ệ ộ
ệ ữ ơ ả ấ c th c hi n b ng các nút và dây n i, chúng v n đ linh đ ng đ mô t ẫ ủ ả ố ộ ọ . ng tác cung c p m t n n t ng vi mô c a xã h i h c” ấ ộ ề ả ủ
ấ ề
i nh p c đ n TP.HCM ườ
ậ ư ế ề ờ ể ế
ế ắ
ố c, n u th i đi m 1989 thì 3 vùng trung du mi n núi, ộ ộ ế ỉ
ắ ng ng ườ ế ế
ấ ố ượ ố ế
ổ ế
Đông Nam B di c đ n TP.HCM ch chi m 13.3%. [TĐTDS, 2009]. ộ ư ế ư ế ộ ế ỉ
ư ộ ề ề
ề i, chúng ta có th xem ư c đây, cũng nh các cu c đi u tra v di c , ộ i di c nhi u h n n gi ể ề ơ ữ ớ ố ướ ớ ư ế
ng nam gi ấ ố ượ ư ề ố ớ ự
(structure holes) đã đ a ra ví d đi n hình là trong m i quan h ba ng B, B quan h v i C, nh ng A không quan h v i C). ệ h ng c u trúc gi a A và C và t o kh năng thu l c l đ ữ ượ ỗ ổ i. Nan Lin – lí thuy t capital) thông qua vai trò đi u ph i, k t n i cho các tác nhân còn l ế ố v di đ ng xã h i, các cá nhân tìm ki m l ự i xã h i thông qua s ề ế ồ di đ ng xã h i. Miller McPherson, Lynn Smith-Lovin và James M.Cook – lí thuy t đ ng d ng. Các cá nhân gi ng nhau th ế ạ “M ng xã h i là m t hình nhân khác nhau. Nhà xã h i h c M James Cook nh n m nh: ộ c đ n gi n hoá trong lĩnh v c xã h i h c đ y ph c t p và phân ứ ạ ả ng, có kh năng hi n h u hoá tán. Đó là s mô t nh ng ngu n l c xã h i không nhìn th y. M c dù các m ng xã h i đ u đ n gi n ch ỉ ạ ữ các quan h đ ượ ự c a quy n l c và s t ự ươ ề ự ủ IV. Các v n đ Di c nông thôn – đô th : ị ư 4.1. Xét ngu n g c nh p c : ậ ư ồ ố T cu c đi u tra dân s năm 1989, 1999, nhìn chung ng ề ừ ộ m i mi n đ t n t ề ấ ướ ừ ọ ĐB.SH[6], B c trung b chi m 19.3%, thì đ n năm 1999 tăng lên 24.7% [Lê Văn ế ộ Thành,2008] và đ n cu c đi u tra năm 2009 thì ch tính riêng B c Trung B và ề ư ế i di c đ n ĐB.SH đã chi m đ n 39.3%. Qua ĐTDS 2009, cho th y s l c. ư ả ướ TP.HCM và KCN Đông Nam B thì chi m đ n 34.3% t ng s dân di c c n ế Ch tính riêng ĐB.SCL di c đ n TP.HCM năm 2009 chi m 29.7%, trong khi ng ườ i ỉ di c ư ở Trong các cu c đi u tra dân s tr k t qu cho th y s l ả qua s li u đi u tra di c vào các thành ph l n năm 1996, do d án VIE 96/004 ố ệ ệ : th c hi n ự
B ng 1: C c u gi ơ ấ ơ ị
i tính c a dân di c – Đ n v tính %. ư ủ ớ TP.HCM ả Hà N iộ Năm
Nữ * * 49,6 Nữ * 45 57,5
1990 1995 1996 Ngu n: Đi u tra di dân vào các thành ph – D án VIE96/04 – 1996 ự ề Nam *[7] 55 42,5 ồ Nam 43 46 40,4 ố
c nh ng thay đ i c a đ t n i đàn ông m nh d n r i b n i sinh s ng đ ạ ữ ườ
ấ ệ ề ế c, ng ổ ủ ấ ướ ệ ớ
ề ể ữ l ỷ ệ ộ ố
do đ n các vùng đ t m i. Tuy nhiên, v i n n kinh t
ủ ạ ng phát tri n ế ấ
i làm vi c nhi u h n nam gi ụ ề ơ ế ườ ấ ấ ố ớ ệ
ố ả
ng ng ể ệ ự ố ượ ườ ộ
[8]) thì n chi m 71.8% và nam chi m 64.9%. Qua s ữ ế ắ ộ
ệ ủ TT D báo nhu c u nhân l c và thông tin tr tr ư ớ ế ộ ng lao đ ng ự ự
ầ ể ữ ỉ ố ơ ấ ị ươ ộ ề ự ề ả ộ ị
ụ ụ
ể Tr ố ạ ờ ỏ ơ ướ đ n các vùng đ t m i tìm ki m vi c làm, có đi u ki n nâng cao cu c s ng, do n i sinh ơ ộ ố ế nam gi ớ i s ng cũ không th mang đ n nh ng đi u ki n nâng cao cu c s ng. Nên t ệ ế ố chi m ch đ o trong di c t ế ị th ớ ề ớ ư ự ể Vi tr t Nam, nh t là thành ph l n, các ngành ngh m i phát tri n, ề ớ ể ở ệ ề i, qua cu c đi u nh t là trong ngành d ch v thu hút n gi ộ ớ ữ ớ ị ư tra dân s năm 2009 (xem b ng 3), con s sau th hi n s tăng nhanh vi c n gi i di c ệ ữ ớ ố i di c l n đ n TP.HCM đ n TP.HCM và Đông Nam B . Tính 3 vùng có s l ế ế ố (ĐB.SH, B c Trung B , ĐB.SCL li u c a TP.HCM chúng ta có th nh ng ngành ngh thu hút lao đ ng n . ữ ề B ng 2: Phân tích ch s c c u nhân l c theo ngành ngh – Trình đ ngh trên đ a bàn TP.HCM tháng 2, Quí I năm 2010 (%) STT 1 2 3 4 Ngành nghề Marketing – Nhân viên kinh doanh Bán hàng D ch v & ph c v ụ D t – May – Giày da 2/2010 10.08 9.19 12.5 11.59 ị ệ
B ng 3: D báo các ch tiêu lao đ ng trên đ a bàn TP.HCM năm 2010 ộ ự ả ỉ 12/2009 21.38 17.22 7.03 ị
Đ n v tính: ị ơ
2005
ụ 1.304.206 408.425 895.781 2010 1.595.000 519.200 1.075.800 T c đ tăng bình quân 2006- ố ộ 2010(%) 4,11 4,92 3,73 Ch tiêu ỉ Khu v c d ch v ự ị ng m i Th ạ ươ D ch v ụ ị
Ngu n:ồ Tính toán c a nhóm nghiên c u Vi n Kinh t ủ ứ ệ ế
– TP.HCM – 11/2009 ị ệ ồ ấ ư
ố i tính (g m dân c nông thôn và thành th ) cho th y vi c thu h p đáy ớ ả ộ ổ
ị ẹ sinh gi m trong su t 20 năm qua. Nhóm tu i lao đ ng do chuy n c t ể ư ừ ữ ữ ệ ạ
ế ặ
c th a k gia s n c a cha m , các c p v ộ ấ ẹ ợ ấ
ả ủ i ít di c đ n thành ph h n n gi i. [Patrick Gubry, Lê Văn ố ơ ữ ớ ậ
[9] ộ ị
i tính c a TP.HCM – 1999 Qua tháp tu i và gi ổ tháp do t l ỷ ệ ề nông thôn lên thành th , trong đó n nhi u h n nam. T i TP.HCM vi c làm cho n nhi u ề ơ , m t v n đ liên quan i (công nhân may m c và d ch v ), ngoài lí do kinh t h n nam gi ụ ị ề ớ ơ đ n phong t c cho th y vi c con trai đ ệ ế ặ ừ ế ượ ụ ch ng ít con, vì v y nam gi ớ ồ Thành, Nguy n Th Thi ng và c ng s , 2002] ề ễ ố – gi Bi u đ : Tháp dân s ư ế ự ủ ể ồ ớ
ị ộ ể ộ
ự
ộ ệ ứ ề ấ ợ ồ
i di c làm vi c theo h p đ ng chính th c cũng khác nhau r t nhi u trên c ộ ứ ư
ư ộ ồ
l ả c và trong các nghiên c u khác nhau. Theo cu c đi u tra di c năm 2004, 58% nam di ề TP.HCM ch a có h p đ ng lao đ ng, nh ng n gi ữ ớ ữ ồ ế i thì đ n 80% có h p đ ng lao ế ả ủ ỷ ệ ữ ợ ơ n di c cao h n ư ợ ộ ơ
i khu v c công nghi p (so v i khu v c không chính th c). [Kh o sát di n có h p đ ng lao đ ng cao h n là k t qu c a t ệ ư ạ ợ ồ ự ự ứ ả ớ
Ngu n: TP.HCM và Hà N i: Dân s và di chuy n n i th , Patrick Gubry, Lê Văn Thành, ồ ố Nguy n Th Thi ng và c ng s , 2002 ễ ị ề ng T l ư ỷ ệ ườ n ướ c ư ở đ ng. T l ỷ ệ ữ ộ nam gi i di c t ớ t Nam 2004]. c Vi ư ệ
ố ộ ế ề ư ả ề
ố ộ ể l ấ ỷ ệ ữ ổ
ộ ạ ề ụ ề ề
ớ ị ể ấ ẫ
ẫ ữ ậ ư ư ủ ả ả
ị ả ố ố ế ế ủ
ớ ệ ệ
i 940 doanh nghi p trong KCX-KCN và 642.960 công nhân t i 36.225 doanh ệ
ạ ế ơ
phát [10] ế ự ườ
ủ ạ
ậ ư ở ộ ổ ẻ ề ẻ ấ
ướ ạ ộ ố
i nh p c ổ ơ ấ ồ ộ
ph n trăm nhóm tu i toàn qu c di c l ỷ ệ ầ ủ ổ ố ỉ
ế ế
ẻ ồ
ự ế
ng ng ượ ấ ả ướ ộ ế ạ ấ ẻ ư ế ấ ấ ơ
ườ i c. N i ổ ng r t tr là nhóm 20-24 chi m đ n 39.2% cao nh t c n ế ướ ng n di c cho th y h r t tr , chi m đ n 39%, th p h n m t chút ế ữ Con s này cao h n nhi u so v i vùng Đông Nam B là 36.3%, i 39.4%. ớ ọ ấ ẻ ề ơ ớ ộ
năm 2009]. Qua các cu c đi u tra trên và k t qu đi u tra dân s năm 2009, cho th y t n di c đ n TP.HCM đang tăng lên m t cách đáng k khi thành ph có nhi u thay đ i trong c ơ ế ữ ng m i đã là ngành ngh thu hút lao đ ng n c u ngành ngh , trong đó d ch v và th ươ ấ i các KCN, KCX v i các ngành giày da, may m c, r t l n, nh ng đáng k nh t v n là t ặ ạ ấ ớ ố ng n nh p c vào thành ph . Theo th ng ch bi n th y h i s n v n thu hút l n s l ớ ố ượ kê c a LĐLĐ TP.HCM, Ban Qu n lý KCX-KCN thì trên đ a bàn thành ph có 37.165 doanh nghi p v i 892.960 công nhân đang làm vi c. Trong đó, có 250.000 công nhân làm vi c t ệ ạ nghi p ngoài KCX-KCN. Công nhân ngo i t nh chi m 70%. Có đ n h n 90% công nhân ệ ạ ỉ nh ng khu nhà tr do ng s ng i dân xây d ng t ọ ở ữ ố ự 3.2. Đ tu i, tình tr ng hôn nhân c a nh p c : ậ ư ộ ổ ộ ổ đ tu i tr và ngày càng tr , trong đ tu i Đi u này cho th y đa s ng ố ườ ng tr hóa, đem l lao đ ng, có tác đ ng làm thay đ i c c u dân s theo h ợ i i nh ng l ữ ẻ ộ ố ộ ổ ữ ậ ư ẻ ích v ti m năng lao đ ng và ngu n nhân l c cho thành ph . Đ tu i n nh p c tr và ự ề ề ch y u đ n t các t nh c a ĐB.SCL. Tính t ư ủ ế ế ừ đ n TP.HCM, nhóm 20-24 chi m đ n 39,2%, nhóm 25-29 chi m 22.6% và nhóm 30-34 ở ế chi m 13.1%. Đây là 3 nhóm đ i di n cho ngu n nhân l c tr , trong đó l ế ệ nh p c đã có xu h ậ ư b t nh t là s l ố ượ ấ ậ so v i nam gi ố ớ 29.8% và 13.7%.[ĐTDS& Nhà ở
ợ ề ự ế ằ ố
ậ ư ế ợ ồ l ạ ạ ộ
i nh p c đ n thành ph ph n ầ ng ỷ ệ ườ ư ớ ậ ư ườ ạ ớ ộ
ư ế ạ ộ ộ
V i đi u tra trên cũng phù h p th c t r ng t ớ l n đang trong tình tr ng đ c thân, 51.4% tình tr ng ch a có v ch ng, 46.2% là s ố ớ c l i nh p c có gia đình, v i tình tr ng trên thì so v i Đông Nam B có ng ng i khi ượ ạ 51.8% có gia đình di c đ n KCN Đông Nam B và 46.8% là tình tr ng đ c thân. Đi u ề ế này cho th y, khi đ n c gia đình nh p c đ n KCN Đông Nam B cũng d dàng ki m ậ ư ế ế ả ễ ấ ộ
ộ ợ ậ
ớ ở ơ ợ
ạ ế ữ ộ
ế ể ư
ng x u làm nh h ả ề ủ ưở ạ ấ ệ ượ ộ ng đ n đ i s ng c a ng ờ ố
ệ
i ngo i t nh, đang lao đ ng t i khu v c này. Trong đó ạ ỉ ộ
ạ ủ ứ ữ ệ ể
ủ ỉ
i đ n n o hút thai vì là “trung tâm” c a nhi u KCN–KCX. Ch ả
r t nhi u n
ườ ế ạ ư ẹ
ể ng ng ườ ế ạ ạ ổ ố ẹ ỏ ố ợ ư ế ặ ự ế ấ ầ ớ ố ổ ư ừ ậ ư ệ ở
ầ
ộ i qu n là 1.094 ca, 6 tháng đ u năm 2005 có 494 ca, trong đó 72 ca ấ ạ ố ệ ế ậ ố
ỉ ệ ơ ế ậ
ch phù h p v i thu nh p và sinh ho t đ i v i m t gia đình h n TP.HCM. Trong khi ạ ố ớ ổ ở ớ và phòng tr r t cao, không phù h p v i gia đình tr . S i TP.HCM ti n thuê nhà đó t ẻ ố ạ ọ ấ ề ộ ng n đ c thân chi m đ n 49.8% và nam là 53.7% di c đ n TP.HCM t o nên m t l ế ượ ư ế – xã h i, nh ng bên c nh đó, nó cũng t o nên đ ng l c cho quá trình phát tri n kinh t ạ ự ộ i dân nh p c , nh t là nhi u hi n t ậ ư ườ ế ấ t hi n có trên 180.000 n n n o phá thai. Ban qu n lý các KCX – KCN TP.HCM cho bi ế ả ạ ạ i, trong dó 70% là ng ng ườ ự ườ ph ng Bình Chi u, Linh Trung, Linh Xuân, qu n Th Đ c, hi n là nh ng đi m “nóng” ườ ậ nh t v s l ề ấ ề ố ượ tính m y tr m này t ng s ca n o hút thai đã vào kho ng 300 ca m i tháng và trong năm ỗ ạ ấ ề ữ 2004 có 20 tr ng h p bà m b tr n sau khi sinh con. Nh ng th c t công nhân đ n n o phá thai ch a k t hôn, ch a t ng làm m . Ph n l n trong s này là ố công nhân làm vi c KCX ho c lao đ ng nh p c . Năm 2004 t ng s ca đ n n o phá ế ạ đ tu i 19 – thai t ở ộ ổ ậ 21. S li u TT Y T Phú Nhu n, cho th y năm 2003 s ca đ n n o phá thai là 647, năm ế ạ 2004 tăng g n g p đôi, chi m t l h n 45% t ng s sinh. T i TT Y T qu n Tân Bình, ạ ố ế ấ sáu tháng đ u năm 2005 đã có 2.854 ca đ n b thai… ổ ế ỏ ầ ầ
ệ ệ ạ ệ T Dũ có s ca công nhân n o ừ ố
ế ố ố ỗ
ệ ệ ạ ệ ự ả
ồ ơ ấ ệ ố
ạ i n o phá thai m i năm ề ổ ẻ ố ườ ạ ế ạ ổ ỗ ở
các b nh vi n: B nh vi n So sánh s li u n o hút thai t ệ ừ ố ệ ạ ở hút thai chi m kho ng 30% t ng s ca đ n b nh vi n n o hút m i năm, con s này ả ệ ạ ế ệ ổ B nh vi n Hùng V ng là kho ng 10%. T i B nh vi n Đ ng Nai (khu v c có nhi u ề ươ ệ ng công nhân n o phá thai cao h n r t nhi u: s công nhân khu công nghi p), s l ố ượ đây. [Tu i tr online: N o phá chi m 60-65% t ng s ng thai trong n công nhân, 2010] ữ
ớ ơ ở ố ạ ư ượ ự
ớ ơ ẽ ế g c, các y u ế i di c . Lý ư
ư ự ấ
ố ớ ỉ ử
g n bó v i n i c d a các nhân t ố ắ thu c v ng g n v i n i s đ n, các tr ng i di c , và các nhân t ộ ề ườ ố ở ệ ừ ố ư ư ặ ể ỹ ọ
[11] v áp l c đ t nông nghi p đ i v i di c : đ t nông nghi p ệ ư ấ quan tr ng thúc đ y các di c không ng ng ngh trong l ch s . Di c tăng ị quan tr ng nh t di c , m c dù là nhân t ấ ộ ng nh t đ nh. ấ ị ng xã h i, lu t l … có nh h ậ ệ ưở ườ
ự ế ụ ế
trên đóng vai trò quy t đ nh, áp d ng th c t ế ị năm 2009, thì lý do di chuy n chính là do nhân t ố
, h c t p, gia đình là nh ng nhân t ế ị ố
3.3. Nguyên nhân d n đ n tình tr ng di c : ư ẫ ế Theo Lee (1966) quy t đ nh di c đ ế ị t ạ ố ắ thuy t c a Hawley (1950) ề ế ủ là m t nhân t ẩ ư ọ ố ộ lên theo trình đ phát tri n k thu và kinh t ậ ế môi tr ả ộ Theo lý thuy t di dân, thì các y u t ế ố qua s li u đi u tra dân s và nhà ở kinh t t ế thông ố ể chính quy t đ nh di c . Trong đó lý do kinh ư ỉ nên di c đ n TP.HCM chi m đ n 79,7%, lý do gia đình ch chi m 10%, h c t p ch ề ố ệ ế ọ ậ ư ế ữ ế ọ ậ ế ế ỉ
c đây, nh p c vào thành ph vì lý do phi kinh t ế ướ ậ ư ụ
Nh ng năm tr i h i..) chi m m t t ế
ữ ướ ỏ ị ế l ộ ỷ ệ ả
(đoàn t ế đ ng l c khác cao, g n nh m t n a, thì bây gi ự ờ ộ ệ i nh p c vào thành ph tìm vi c ố quê ầ chi m v trí quan tr ng áp đ o. Nh ng ng ườ ữ ọ c quan tr ng c a các h gia đình ế ượ ố ư ộ ữ ậ ư ọ ủ ả ộ ở ỉ
chi m 5,1%. gia đình, c kinh t ế không ch vì b n thân mình mà còn có chi n l quán [Lê Văn Thành,2008].
n i đ n và n i đi ơ ữ ể ồ . Ở ơ
ệ ệ ở
ấ ệ ậ ạ ủ
ơ ả
ệ ọ ậ ự ộ
n i đ n, đ ng l c nh p c vì lý do kinh t ậ ư thành ph t ở ố ố ư ề Ở ơ ế i nh p c tìm vi c làm ậ ư ỏ ượ ơ ệ
ầ
ị ể ậ ổ ề ệ ạ
ự
ậ ứ ủ ạ ộ ộ
ề ạ ộ ườ ỉ
ề ấ ề ấ
n i đi v n đ th t Lý do di chuy n g m có nh ng nguyên nhân ấ ề ấ ở ơ ế ư i di c nghi p nông thôn, vi c làm thu nh p th p là nguyên nhân thúc đ y ng ẩ ườ ấ đ n thành ph . Đi u ki n sinh ho t c a nông thôn quá th p, có s chênh l ch so ệ ự ệ ế , i trí, chăm sóc s c kh e, nhà v i thành ph nh đi u ki n h c t p, vui ch i gi ở ứ ớ ẳ giao thông… c kh ng ngày càng đ ế ng đ i d dàng. H n 80% có đ nh vì ng ố ươ ố ễ ườ ấ th tìm vi c làm trong tháng đ u tiên đ n thành ph [Lê Văn Thành,2008], ch p ố ế ệ ề ệ i dân t i ch . Đi u tra v vi c nh n làm vi c khó khăn h n, thu nh p ít h n ng ơ ườ ơ TP.HCM ch ng minh v n làm trong khu v c không chính th c c a Vi n Kinh t ấ ệ ứ ế đ này khi có 44,4% lao đ ng ho t đ ng ph ng ti n 2-3 bánh công c ng, 43% ệ ươ ộ i nh p c [Lê Văn ho t đ ng trên v a hè và 55% buôn bán l u đ ng là ng ậ ư ư ộ Thành, 2008]. Đây là lo i ngành ngh có yêu c u tay ngh th p, v n th p, d ễ ầ ố ạ i lao đ ng nh p c . ki m ti n nên thu hút ng ậ ư ườ ộ ế ề
i các vùng ch u nhi u thiên tai ạ ấ ề ườ
ng ng i di c l n, nh t là khu v c Mi n Trung. Môi ườ ị ề ư ớ i dân t ấ
ng t ộ ư
ổ ớ
ậ ệ ệ
ự ế ế ậ ố ớ ể ế
ủ ố ệ
ể ả ờ ậ ấ ự ề ữ ị
ẽ ổ ặ
ườ
ọ t Nam s là m t trong nh ng n ướ ộ ậ [12], trong đó ng ẻ ươ ố ượ
ươ ư ữ ớ ằ
ư ẽ ở ổ ổ ị ằ
ề i dân ph i di c đ n n i khác do nh ng đi u ộ ố ả ữ ấ
ườ ể ườ ủ ộ
M t s nguyên nhân khác cho th y, ng ộ ố kh c nghi t có s l ắ ố ượ ệ nhiên đang là tác nhân đã và đang tác đ ng đ n xu th di c . Ng tr ườ i ta ự ườ đánh giá r ng tác đ ng l n nh t c a s thay đ i khí h u đ i v i con ng i chính ấ ủ ự ằ ườ ộ là vi c khi n h ph i di chuy n. Đi u ki n khí h u ven bi n, hi n t ng xói mòn ệ ượ ề ể ế ọ ả ườ i ven bi n gia tăng và mùa màng th t bát là nguyên nhân khi n hàng tri u ng ệ ấ ph i r i kh i n i c trú c a mình. Các s li u khoa h c cho th y s thay đ i v ổ ề ỏ ơ ư c ch u nhi u thi ệ ạ t h i khí h u toàn c u, Vi ệ ầ i dân t c i nghèo, ng ộ n ng n nh t c a s thay đ i khí h u ườ ườ ề ấ ủ ự ề ơ i già và tr em ch u s tác đ ng n ng n h n thi u s , ph n nông thôn, ng ộ ặ ụ ữ ể ố ị ự ầ ng đ u i dân đ ng khác. Di c s tr thành ph các đ i t ng th c giúp ng ườ ứ và thích nghi v i nh ng thay đ i này b ng cách di c t m th i ho c di c lâu dài ặ ờ ư ạ nh m b o đ m s an toàn và n đ nh cu c s ng. ự ả ả Đã có các b ng ch ng cho th y ng ứ ằ ki n thay đ i v môi tr ổ ề t di n ra t ẳ ư ế ơ ng, có th do thiên tai ho c do tác đ ng c a khí h u ậ ặ ạ ừ ừ[13]. Ch ng h n nghiên c u vùng ven bi n Mi n Trung, năm 2009 di ệ ễ ứ ể ề
ả ỷ ệ
ệ ộ ố ề ậ
ữ ả ầ ở ộ i dân b nh h ị ả c, nhi u ng ườ ề
ộ ứ ư ế ế ệ ố i dân b t bu c ph i di c đ n nh ng vùng có đi u ki n s ng ề ậ [14]. Ngoài ra, ng th c thay th cho vi c m t thu nh p ấ
ề ộ ấ
ổ ộ ữ ố
ư ả
ụ su t di c và t ố ệ su t di c thu n theo khu v c theo s li u ấ ướ [15]. c ự ỷ ấ ầ
ả ẫ ư ố ề
ậ di c thu n (xem b ng 4), cho th y cu c s ng và thu nh p c chi m 50,6%, t l ư ấ ế ư ng b i nh ng thay đ i v đ t đai, đi u ki n khí h u và c a ng ổ ề ấ ưở ườ ủ n ữ ắ ướ t t h n, coi đây là m t ph ươ ệ ố ơ ộ trong phân tích đi u tra m c s ng h gia đình năm 2004 và 2006 cho th y có m t ứ ố ố m i quan h gi a thiên tai và nh ng thay đ i đ t bi n trong s n xu t (các cú s c ả ế ệ ữ trong s n xu t) v i xu th di c mùa v và di dân t do trong n ấ ự ế ớ B ng 4: T su t nh p c , t ậ ư ỷ ấ ỷ ấ ư m u đi u tra c a T ng đi u tra dân s năm 1999, 2009 ề ổ ủ T su t di T su t ỷ ấ ỷ ấ c **ư nh p c * ậ ư ỷ ấ ầ
2009 2009 2009
1999 16,15 13,24 23,28 T su t di c thu n*** ư 1999 27,53 14,57 32,61 33,5 36,7 15,9 35,0 1999 - 11,38 - 1,32 - 9,33 -17,5 - 1,7
8,61 31,97 - 23,36
16,0 50,6 - 34,6
17,02 86,24 68,33 43,3 135,4 29,74 16,22 26,80 32,1 27,7 - 12,71 70,02 41,53 11,2 107,7
ồ
24,59 - 40,4
ng (nghìn) Vùng Đông B cắ Tây B cắ ĐB Sông H ngồ Duyên h i Mi n ề ả Trung phía B cắ Duyên h i mi n ề ả Trung phía Nam Tây Nguyên Đông Nam Đ ng b ng Sông ằ Mêkông * T su t nh p c là t ỷ ấ ậ ư 56,7 ố - 9,88 ươ 14,71 16,3 s gi a s ng ỷ ố ữ ố ườ i nh p c trên t ng s dân đ a ph ố ậ ư ị
** T su t di c là t s gi a ng i di c trên t ng s dân đ a ph ng (nghìn) ỷ ấ ư ỷ ố ữ ườ ư ổ ố ị ươ
i nh p c tr đi t ng s ng ổ ố ườ ậ ư ừ ố ườ ổ ổ i di c trên t ng ư
ầ ư ng (nghìn) *** T su t di c thu n là t ng s ng s dân đ a ph ố ỷ ấ ị ươ
c là vì lí do kinh ộ ơ ạ ư ư ầ ớ t Nam ị ệ i di c trong n ư ướ ữ
, bao g m c di c tìm vi c làm và c i thi n đi u ki n s ng ư ệ ả ả ồ
ằ
ề có th xác đ nh y u t Ngu n: Cu, Chi Loi (2000), di c nông thôn – thành th Vi ồ i, đ ng c di c ph n l n (70%) nh ng ng Tóm l ườ t ề ệ ế chú ý r ng đ ng c di c c a cá nhân và h gia đình không mang tính m t chi u mà ư ủ ộ ộ c khác. Tiêu chí đ ng c kinh t l ng ghép v i nhi u y u t ế ố ớ ồ ệ ố [16]. Tuy nhiên, cũng c nầ ộ ị ế ố ụ ơ ề ể ế ộ ơ
ớ ạ ẳ ằ ể ế ượ ố
ữ
ng t trong t ộ ươ t ươ ho c tích lũy nh ng gì th c s c n thi ế ặ ẽ ế c đ i phó, nh m tăng kh ả ế [17]. Đi u này có th th y ể ấ ề ư đ n mô hình di c ự ế
: ế
ớ ữ ư ế ượ ệ
ữ ả
ộ ớ
tu i t ở ổ ừ c vi c làm. V i m t th tr ệ i di c trong đ tu i t ư ề
ộ ộ ổ ừ ng t ớ ự ượ ề ệ
ư ế
th , ch ng h n tăng thu nh p v i vai trò là m t chi n l ộ ậ năng an ninh kinh t ự ự ầ ng lai s có nh ng tác đ ng t r ng qu đ o kinh t ữ ỹ ạ ằ c.ướ trong n 3.4. Vi c làm và nh ng khó khăn v Y t ề ữ ệ ế c vi c làm, v i n chi m 92% nam di c đ n TP.HCM trong đ tu i 15-29 đã tìm đ ộ ổ ộ ổ 30-44 và n 87,4%, chi m 90,5% là nam đ tu i kho ng 88,8%, 96,1% ế ng lao đ ng có nhu c u l n v 44-59, 52,6% là n tìm đ ầ ớ ề ữ ị ườ ế 15-59 đ u có th d dàng ki m nhi u ngành ngh nên ng ề ể ễ các vùng khác đ v TP.HCM. N u vi c, đi u này t o nên m t s c hút l n l c l ế ạ ổ ề ừ ề i di c tính t ng s ng ố ố ườ ổ c vi c làm, 81,9% tìm đ ế ệ ượ nam ượ ườ ộ ứ đ tu i 15-59 trên toàn qu c di c đ n TP.HCM là có đ n ế ư ở ộ ổ KCN Đông Nam B chi m đ n 91,7%. [TĐTDS,2009]. ở ế ộ
ng ng ủ ế ố ượ
ư ế ỏ ể ế ầ ư ướ
ủ ệ
c ch 5,7%. Trong khi đó nam gi i làm vi c ch y u trong các doanh nghi p t ớ
ể cá th , c ngoài khu v c ự ệ ư c ngoài là 16,7%, ệ
ệ ư ủ ế ố ầ ư ướ ữ ộ ố
ệ ư
ơ ở ỏ là 31,5% và doanh nghi p t ự ệ ư ậ ự
n ầ ư ướ ệ ố ớ
S l i di c đ n TP.HCM làm vi c ch y u trong các lo i hình kinh t ạ ệ ườ n các doanh nghi p nh (ti u ch )- 35,1% và các doanh nghi p có v n đ u t ệ ệ ố – 30,9% còn l nhân, trong khi đó i 27,4% làm vi c trong các doanh nghi p t ở ạ nhà n ệ ỉ ướ n nhâ 35,9%, cá th , doanh nghi p nh 39,8%, c s có v n đ u t ỏ ơ ở ầ ư ướ ể c ngoài là 41,7%, là các c s có v n đ u t thì n lao đ ng ch y u t p trung n ở ủ ế ậ nhân 20,9%. vi c cho các cá th nh , doanh nghi p nh ệ ể ỏ Nh v y, có th th y khu v c nhà n c không thu hút s di c đ n TP.HCM mà là các ướ ư ế ể ấ nhân và các c s có v n đ u t doanh nghi p nh , doanh nghi p t c ngoài m i là ơ ở ệ ư ỏ i di c đ v thành ph . n i có s c hút chính kéo ng ố ư ổ ề ơ ườ ứ
tăng tr ề ề ế ưở ườ
i lao đ ng di c ng đ u, đi u đó đã làm cho TP.HCM thu hút ng ả ườ ộ
ố ớ
ố ớ ố ớ ộ ổ ủ ứ ớ ớ
đ i tu i 30-44 là 1.421/1201 và đ tu i 45-59 là i so v i n ch đ tu i 15-29, các đ tu i 1.152/tháng c a nam gi ộ ổ i có m c thu nh p cao h n n ơ ữ ở ậ ở ộ ở ộ ổ ổ
V i n n kinh t i di c . V i ư ớ ớ ề ư ở ộ ổ đ tu i thu nh p bình quân (xem b ng 5) 985.000/tháng đ i v i ng ậ 15-29, 1.304/tháng đ i v i 30-44 và 1.100/tháng đ i v i đ tu i 45-59, trong khi đó nam ớ ữ ỉ gi ộ ổ có 870/tháng 1.300/1.100.
B ng 5: Thu nh p bình quân /tháng (nghìn đ ng) c a ng i di c đ n TP.HCM ả ủ ậ ồ ườ ư ế
15-29 1152 870 30-44 1421 1201 45-59 1300 720 Nhóm tu iổ Nam Nữ
1100 1304
ổ ứ 985 ố ớ ướ ấ ơ
ế
i tr ớ c khi di c đ n TP.HCM cho th y cao h n so v i ố ườ ả ơ ư ơ ữ
ư ế ế ậ ơ ễ ấ ế ớ ơ
ề ủ ơ ơ ấ ư ớ
ế ộ ề ơ ủ ữ ẫ ườ ọ
T ngổ Ngu n: T ng đi u tra dân s năm 2009. ề ồ So sánh m c thu nh p so v i tr ậ tr c khi di c đ n – 69,6%, cao h n nhi u chi m đ n 16,5%, trong khi đó s ng ư ế ề ướ i không thay đ i 12,2%. Nam di c có thu nh p cao h n n nên cũng d th y khi có l ổ ờ i cao h n so v i 68,%. Cao h n nhi u c a nam cũng chi m đ n 17,7% đ n 71,1% tr l ả ờ ế so v i 15,6% c a n . Nh v y, vi c thu nh p cao h n n i xu t c chính là m t trong ư ậ ậ ệ nguyên nhân chính d n đ n ng i nh p c l a ch n di c đ n TP.HCM nhi u h n so ư ế ậ ư ự ế v i vùng khác. ớ
ộ ộ ư ế
ạ ườ
ố ớ ề ả ế ậ
ộ ể ự i di c đ n TP.HCM đó là vi c đăng kí h kh u r t khó ệ ậ ư ờ ố ườ ợ ậ
ờ ố ớ
ng ti p c n h n ch v i các d ch v c b n… Vì v y, công tác qu n lý ử ế ậ ạ ộ ẩ ị ụ ơ ả ườ
ễ ế ậ ả ườ ạ ơ
i d ng vi c có nhi u ng ề ệ ố
ườ ứ
ệ
ệ ậ ư ớ ng trong vi c ngăn ch n nh ng hành đ ng tr c l ẩ ấ ẩ ộ ế ứ ể ọ ủ ẩ các thành ph l n đã quá coi tr ng h kh u, ọ ộ ở ị ạ i nh p c ch a có ng có các bi n pháp x lý d a vào h kh u. Do đó, nh ng ng ậ ư ư ườ ữ ự ậ ế ớ i dân. ề i mu n chuy n đ n đô th , khu công ế ch c cho ng ư i. S tham gia c a chính quy n ề ủ ự i này s gi m đáng k nguy ẽ ả ụ ợ ể ệ ặ ộ
M t khó khăn đ i v i ng ườ i nh p c . Vi c qu n lý h kh u cũng khăn, t o ra nhi u nh đ n đ i s ng c a ng ả ệ ủ ế c n có cách ti p c n thích h p trong b i c nh này. Ng i nh p c c ng hi n s c lao ố ả ậ ư ố ầ đ ng c a mình cho s phát tri n chung c a xã h i, vì v y không th coi h là công dân ủ ộ đô th lo i hai. Trong th i gian qua, th ệ ườ h kh u th ộ ẩ h kh u c n c i ti n linh ho t h n, d ti p c n và không gây phi n hà cho ng ộ ẩ ầ ả ế Trong nh ng năm qua, l ườ ị ợ ụ ể ữ ừ ạ i di c và đã l a g t nghi p tìm vi c làm, m t s cá nhân đ ng ra t ổ ứ ệ ộ ố i nh p c v i nh ng thông tin sai l ch đ tr c l ng ể ụ ợ ữ ườ đ a ph ươ ị c r i ro do thi u thông tin c a ng ơ ủ ữ i di dân. ườ ủ ế
c chính quy n TP.HCM h tr đăng kí h kh u n i c ề ộ ẩ ố ượ
ộ i nh p c mong mu n đ ệ ạ
ề ộ ố ầ ấ ủ ậ ư i chi m 42,%, đây cũng là m t yêu c u c p thi ế ấ ộ ố ấ
ỡ ở
ị ề ấ ộ ể ổ c quan tâm giúp đ đó là v đ t đai là 23,6%, nhà ỏ ứ
i nh p c ch a đăng kí c trú mong mu n ọ ườ ậ ư ư ề ườ
ư ể ế ả
, đi u này s làm cho ng ẽ ư ư ặ ự
ậ
ặ ch a b nh, ho c i 68,5% ặ ữ ệ ế ế ớ
ơ ư Ng ỗ ợ ườ ọ ớ ế t. Khi có h kh u h m i ti p trú hi n t ộ ẩ ế c n đ c các v n đ khác đ n đ nh cu c s ng c a mình. M t s v n đ khác mong ề ậ ượ ệ /42,6%, h tr v n/ 47,3%, vi c đ ỗ ợ ố ượ làm, h c hành, nâng cao trình đ chuyên môn, s c kh e là m t trong nh ng v n đ chính ữ ộ ấ i di mà ng ố [18]. V i 59,2% s l ng ng ố ượ ớ ề i di c g p nhi u c đ n TP.HCM không có b o hi m y t ườ ư ế i di c làm vi c trong khu v c phi chính khó khăn trong cu c s ng, nh t là nh ng ng ộ ố ệ ữ qui, khi g p đau m, b nh t ệ ự ữ ệ ọ ấ ệ ố không ch a b nh, qua cu c đi u tra cho th y n chi m đ n 52,6% và nam gi ộ không có th b o hi m y t ẻ ả ề ấ ườ t, h ch p nh n r i ro trong vi c t ậ ủ ấ ữ ề ế[19]. ể
“Di c và S c kh e” ộ ả
ư ố ệ ườ
ư ớ ướ
ỏ ủ ọ c đi u tra, con s này là 58%. i di c l ớ ư ườ ỏ ủ
ể ộ ọ ế i di c tr l ư ả ờ ứ ề ị ượ ứ ạ ườ
ệ ề ự ấ ề ứ
ố ỏ ư
ậ ư ị ặ
ế
ụ ả ị
ả ỏ ố ớ ườ ị
ch a tr ho c th m chí không làm gì. Trong nh ng ng ữ thu c thang là chính và t ặ ơ ở ỷ ọ ở i dân nh p c . Vi c mua thu c t ệ ố ự ề ạ ỉ ế ừ ậ ư ộ ặ
ị
ị ở
ợ ủ ườ ư ự
ng đáng k đ n phúc l ể ế ớ ấ ợ ơ
ậ ộ ọ t, di TP.HCM c a VanLandingham năm 2004 cho bi ế i di c trên nhi u lĩnh v c. Ng ườ i ề i b n đ a trên sáu lĩnh v c s c kh e, bao i h n so v i ng ườ ả ộ ậ ứ
ư ể
ng mang l i v s c kh e l ị ứ ế ị ườ ấ ợ ề ứ ữ ế ở
Cu c kh o sát ị ỏ do Vi n Xã h i h c ti n hành năm 1997, trên đ a ứ bàn 6 t nh, thành ph , cho bi i s c kh e c a h không kém t g n 2/3 ng ế ầ ỉ h n so v i tr c khi di c . Trong khu v c thành th đ ơ ố ự M c dù không có s khác bi i nh ng tình tr ng s c kh e c a ng t theo gi i ư ạ ệ ự ặ khác nhau theo n i đ n và đ dài th i gian di chuy n. Ng ờ ượ i di chuy n t m th i đ c ộ ơ ế ể ạ ờ c i thi n nhi u nh t v s c kh e. T l t gi a các m c b nh không có s khác bi ả ữ ệ ỷ ệ ắ ệ i di c tìm cách nhóm di c và nhóm không di c . Tuy nhiên, khi đau m, đ i đa s ng ố ườ ạ ư i di c t m th i i di c , ng t ờ ự ữ ư ạ ườ ư ườ ọ là th p nh t. Lý do h tr ng đ n bác sĩ ho c c s y t t ấ ấ ế ố ự không có kh năng tr các chi phí. Đây chính là tr ng i c a vi c ti p c n các d ch v ệ ế ậ ạ ủ ấ ễ chăm sóc s c kh e đ i v i ng đi u tr là r t d . ứ ngo i t nh là gánh n ng cho Chính vì v y, r t khó có th k t lu n là lao đ ng đ n t ể ế ấ ậ thành th [Vi n Xã h i h c, 1998]. d ch v y t ệ ụ ế ở ị Nghiên c u di c nông thôn-đô th ủ ư ứ c đã có nh h i c a ng ư ưở ả m i nh p c đ u g p b t l ỏ ậ ư ề ặ ớ ự ứ ề ứ g m: sinh lý, tâm lý, tình c m, ch c năng v n đ ng, ki n th c và quan ni m v s c ả ồ ệ i ích i nh ng l kh e nói chung. Có th nói r ng di c nông thôn – đô th th ữ ợ ằ ỏ ạ cho gia đình đáng k v kinh t i do chính nhà trong khi nh ng b t l ể ề ỏ ạ i di c gánh ch u [VanLandingham, 2005]. ng ị ư ườ
này ch ng t nh ng n i h i di c làm tăng m c sinh ỏ ứ ườ ự ế ơ ọ
[20] đã ở ữ s d ng BPTT ả ứ l ỷ ệ ử ụ
ẫ ư ặ ạ ể ế ng đ i cao, v n có 15% s ph n di c đã t ng n o hút thai, trong đó s ch a có ố
ư ấ ừ ế ị
ầ ẻ , đ c bi ụ ế ặ ưở ị ả ố ư t là d ch v ị ệ ầ ụ ệ
ể
ễ
ủ ủ ụ ư ướ
ng th p thì tr em là nhóm b nh h ng trình tiêm ch ng cho tr em đã đ ệ ượ c tiêm ch ng v i chi phí r t th p ho c mi n phí mà không c n có đăng ký h ặ ầ ế ẻ ườ ườ
ộ c ổ ề ượ ng h p ợ i không i di c lâu dài). Đa s tr c tiêm ch ng là do còn quá nh (Nguy n Đ cVinh, 1998). Ng ễ ỏ ẻ
ư ứ ơ ư ễ
ế ấ
ư ớ ế ườ
ề i m c các b nh STI mà không s ng đ u tiên. Hi n nay, c tri n khai hi u qu nên m i tr em có ả ọ ẻ ầ i 5 tu i đ u đ ố ườ ườ i di c . M c đ ứ ộ ườ [22] nh sau: Không gi ữ i mà không ử ắ ụ ớ ắ ụ ớ ườ ệ ạ
ít có kh năng ng Th c t ả chuy n đ n. Tuy nhiên, các k t qu cũng cho th y, m c dù t ế t ố ụ ữ ươ gia đình chi m 1/3 [Vi n Xã h i h c, 1998]. N u d ch v y t ộ ọ ế ệ CSSK[21] ban đ u ch t l ấ ấ ượ các ch ẻ ươ ủ th đ ấ ấ ớ ể ượ kh u hay các th t c ph c t p. Nh v y, h u h t tr em di c d ờ ậ ứ ạ ẩ i di c t m th i, 96,7% ng tiêm ch ng (94,6% ng ờ ư ạ ủ tr em ch a đ ủ ư ượ di c có m c đ hi u bi t v nguyên nhân lây nhi m cao h n ng ế ề ứ ộ ể ư t kém nh t là n di c . V i nguyên nhân chính m c STI hi u bi ữ ư ể v sinh b ph n sinh d c, chi m 44,7%, sinh ho t tình d c v i nhi u ng ạ ụ ộ ệ dùng BCS chi m 79,4%, sinh ho t tình d c v i ng d ng BCS chi m đ n 78% [TĐTDS,2009]. ụ ậ ế ế ế
v sinh b ph n sinh d c, chi m 48,3%, sinh ho t tình ộ ậ ữ ệ ụ ế
ạ i mà không dùng BCS chi m 76,8, sinh ho t tình d c v i ng ữ ề ế ạ
ử ụ ế ế ớ
ụ ớ ớ ườ ụ ế ộ
ề i m c các b nh STI mà không s i m c ắ ườ i, không gi ữ i mà không ử ụ ớ ắ ụ ớ ậ ế ườ ệ ạ
Trong đó n di c , không gi ư d c v i nhi u ng ụ ớ ườ các b nh STI mà không s d ng bao cao su chi m đ n 76,3%. V i nam gi ệ v sinh b ph n sinh d c, chi m 39,8%, sinh ho t tình d c v i nhi u ng ạ ệ dùng BCS chi m 80,3%, sinh ho t tình d c v i ng d ng bao cao su chi m đ n 80,2% [TĐTDS,2009]. ế ụ ế
t v b o v s c kh e th p, đi u này ch ng minh ấ ỏ
ấ
ứ ộ ể ệ
Đ i v i ng ườ ố ớ qua con s c a cu c đi u tra trên. C n nh n m nh r ng, nhóm ng ề ố ủ TP.HCM, m c đ hi u bi nguyên nhân là không đ i di c m c đ hi u bi ế ề ả ệ ứ ư ứ ộ ể ứ ề ư ế i di c đ n ằ ầ ộ ườ ạ t v nguyên nhân lây truy n các b nh này t ấ ng đ i th p, ố ươ ề ế ề c ti p c n đ y đ thông tin. ầ ủ ượ ế ậ
ế ệ ẻ ủ ườ
ộ
ị l ớ ỷ ệ ệ Năm 1999- ự khu v c
tăng dân s ch có 0,4% (1999, t i di c . ư ứ tăng dân s thành th – nông thôn ngày m t chênh l ch. bình quân là 3,4%. Trong khi đó, ở ị ố l ỷ ệ ế
năm 1999-2009, có đ n 7,3 tri u dân s thành th ệ ng ế ố ỉ ừ ườ ệ ịchi m 23,5%. Trong i chi m 77% tăng ườ ế
3.5. M t s v n đ liên quan đ n vi c làm, s c kho c a ng ộ ố ấ ề t Nam, t T i Vi l ố ỷ ệ ệ ạ 2009, dân s thành th đã tăng lên v i t ố nông thôn, t l ỷ ệ s 9,4 tri u ng ố lên khu v c thành th ). i tăng thêm t ị ự ở
ỹ ố ườ ư ợ
ộ
ế i di c nông thôn chi m ố ế ụ i 1/3 dân s c a TP.HCM và 1/10 dân s c a Hà N i và làn sóng này v n đang ti p t c ố ủ ng c a quá trình tăng dân s đô th đ n v n đ đô th hóa, ủ ố ủ ừ ị ế ấ ẫ ề ưở ủ ố ị
Theo th ng kê c a Qu Dân s Liên h p qu c (UNFPA), ng ố t ớ tăng không ng ng. nh h Ả hình thành các đô th m i và siêu đô th . ị ị ớ
ự ư ớ
c c a Vi ằ t Nam v i 53%, trong đó 27% ớ ư ướ ủ
ị ự ệ ư ữ ế ị di c t ư ừ ườ ư
ị
ư ớ ơ ế ự ự
ị ố ớ ả ộ ố ủ ư ấ
ố ở ầ ầ ố
ạ 2 thành ph này ơ ư ầ ự
ươ , Qu ng Ninh, Bình D ng và Đ ng Nai. ng nh C n Th , Long Xuyên, Cà Mau t ươ ả ồ
ự ư ỏ ộ
ướ ư
ơ i các khu v c đô th chi m h n S li u t ng đi u tra dân s năm 1999 cho r ng di c t ề ố ố ệ ổ khu m t n a t ng s di c trong n ố ộ ữ ổ i di c v c nông thôn ra thành th và 26% di c gi a các khu v c thành th . Đ i v i ng ự nông thôn ra thành th , các n i đ n ph bi n là TP.HCM, Hà N i, H i Phòng, Đà t ổ ế ừ ị i các khu v c này chi m 1/3 m c tăng dân s c a khu v c đô th N ng. Dòng di c t ứ ế ẵ trong giai đo n 1994-1999. V i TP.HCM và Hà N i, s dân di c tăng g p đôi tăng g p ấ ộ ố ớ ố ị [23]. G n đây di c góp ph n phát tri n các thành ph đ a đôi dân s ể ư ph i khu v c ĐB.SCL và các trung tâm kinh ạ t ế Di c trong khu v c nông thôn cũng đóng góp m t ph n không nh vào di c trong c trong cu c t ng đi u tra dân s năm 1999. n ề ướ i khu Th c t ố đi u tra bi n đ ng dân s năm 2008 cho th y dòng di c trong n ư c, chi m 47% dòng di c trong n ế ế ự ế ề ầ ộ ổ ấ c t ướ ớ ư ộ ố
ơ ự ư ớ
ạ ể i các khu v c thành th trong năm tr ự
ờ ề ư ẳ ắ ế
ề c cu c đi u ộ ướ vùng đông dân t o ĐB.SH ụ ừ ộ
ở nông ư ự ự ư ơ i di c làm vi c trong các KCN, lao đ ng di c ng, nhà máy và các ầ ườ
ệ
ị ng ti n giao thông khác ạ
ộ ậ ị ầ ấ ườ ấ ọ ể
ộ ớ ầ ệ
ị ề ể ụ ộ ộ ậ
các đô th và các vùng ven đô v n còn m t b ph n không nh nh ng ỏ ữ ơ ộ ộ ọ ấ
ự ấ ị ể ế ả ố ọ ỉ
ả
ị ổ ế ộ ố ộ
i lao ắ ề
ệ ả ơ ề ấ ủ ụ
ố ớ
ướ ẻ ộ ệ ố ơ ủ ể ả
ộ ộ l ỷ ệ ạ ỉ ớ
lao đ ng ngo i t nh chi m t ổ ở ỉ
ệ ỉ
c h ệ
ỉ ượ ưở ữ ả ư
ế ầ
ộ ệ t là ư ặ ng phát tri n m t xã h i đô th ộ ệ ựb t n đ i v i ch tr ố ớ ấ ổ ể ạ ị
i dân đô th ngày càng gi m do các t ệ ạ ứ
ườ ư ả ạ ễ
n n xã h i gia tăng kéo theo ộ ng gây nh h ướ ề ễ
ố ấ ư ố ể ố
ả các n ữ ệ ư ư ệ
ủ ệ ầ ộ
ườ ỏ ị
ng đô th tác đ ng x u đ n nh ng ng ề ườ i ị ế ấ ố ữ ế ụ ổ ộ ố
v c nông thôn cao h n di c t ị ự tra [24]. Ch ng h n có nh ng s di chuy n đáng k t ể ừ ữ ạ [25]. Dòng di c t m th i và di c mùa v t Mi n B c đ n khu v c Tây Nguyên ư ạ ự thôn – nông thôn th ng là nh ng ng ệ ữ ườ ườ đ n đ a bàn d án xây d ng c s h t ng, n i xây d ng c u đ ế ự ơ ở ạ ầ [26] ph ươ Tình tr ng th t h c, th t nghi p và phân hoá giàu nghèo tăng cao. Trong quá trình h i ộ ệ nh p và phát tri n, ng ể ế ậ i dân đô th c n có trình đ văn hoá tay ngh cao đ ti p c n v iớ khoa h c k thu t – công ngh và đáp ng v i nhu c u tuy n d ng lao đ ng. Song ứ ậ ọ ỹ th c tự ếcho th y ẫ ấ ở ng iườ th t nghi p, trình đ h c v n th p. Đây ch y u là nh ng lao đ ng gi n đ n di ủ ế ữ ệ ấ cưt khu v c nông thôn lên thành th đ ki m vi c làm. Ph n l n trong s h ch tìm ầ ớ ệ ừ cượ công vi c gi n đ n trong các KCN, KCX đ g n thành th , m t s khác kém may ị ở ầ ơ m n h n ph i lang thang tìm ki m công vi c không n đ nh trong n i th v i ị ớ thu nh p ítậ ệ ắ i. Nhi u v n đ phát sinh cũng b t ngu n t đ ngộ đây, khi thu nh p c a ng ồ ừ ỏ ườ ậ ủ không đ tích lũy đ g i v gia đình nh kỳ v ng tr ậ T ng c c Th ng kê nh n c đó. ể ử ề ư ổ ọ ố đ nh, trong s lao đ ng di c , có t ư ể tu i); h n 50% là di c đ i 2/3 là lao đ ng tr (15-19 ư ộ ị ộ ổ tìm vi c làm, 47% là đ c i thi n đi u ki n s ng. M t đi u tra khác c a Vi n Khoa h c ọ ệ ề ệ ệ ề lao đ ng và xã h i cũng cho th y, trong các doanh nghi p có v n đ u t c tr c ti p n ầ ư ự ế ướ ệ ố ấ ộ i 70%. Tính đ n tháng ngoài, t ơ c có h n 12/2007 c n ế ế ả ướ c v i kho ng trên 1 tri u ng c n 170 KCN, KCX phân b 55 t nh, thành trên i lao ườ ả ả ướ ớ ệ các t nh khác ho c đ ng đang làm vi c, trong đó có 700.000 ng ặ ườ lao đ ng di c t i ư ừ ộ ộ ng th p, l i ph i làm vi c v t v nên ng m c l ế [27].Do ch đ huy n khác đ n ệ ấ ả ả ạ ấ ứ ươ ễn y sinh nh ng b t đ ng và có nh ng hành đ ng thi u ki m s lao đ ng di c này d ề ấ ồ ế ữ ộ ố ư cao và chênh l ch gi a các thành ph n dân c , đ c bi ch . Trình đ dân trí ch a ộ ữ ngo i ô so v i n i ô. Đây là s ộ ủ ươ ớ ộ công b ng, n đ nh và văn minh. ằ ị ổ S c kh e c a ng ị ỏ ủ ớ ng l n các b nh d ch nh HIV, giang mai và tình tr ng ô nhi m môi tr ưở ườ ị ệ c đang i s c kh e dân c thành ph . Nh ng b nh truy n nhi m ph bi n t ổ ế ở ữ ệ ư ỏ ớ ứ ng hàn hay các b nh c a nh ng qu c gia , th phát tri n nh s t rét, s t xu t huy t, t ố ủ ệ ế ả ươ công nghi p phát tri n, nh tim m ch, tăng huy t áp, ung th , tâm th n, b nh ngh ề ầ ể ế ạ nghi p…, g n đây b nh chân tay mi ng đã có tác đ ng x u đ n đ i s ng c a các em ờ ố ệ ệ nh vùng ven đô, do s suy thoái môi tr ế ự nghèo s ng trong các khu v sinh và s c kh e công c ng. ứ ệ ấ ộ chu t và xóm li u do m t đ dân s cao, thi u các d ch v ậ ộ ộ ỏ
i di c trong n c hình thành m t m ng l i m nh m cho chính h , h ộ ướ ạ ạ
i kéo b n bè và gia đình t ẽ quê h ư ườ ệ ế ụ ươ ố
ướ ư ằ ấ ằ
ẫ ng d n ọ ướ ư ng. Đi u tra di c ề ư ế ề ơ ế ủ ọ ủ ọ t v n i đ n c a h c a h ớ i b n bè (v i 7% nam gi ớ ạ ư ữ
Ng vi c ti p t c di c b ng cách l ừ năm 2004 cho th y r ng 55% nam di c và 59% n di c bi ữ t n i đ n t i bà con, và 38% nam và n di c bi t m t ng ườ ư ế ơ ế ừ ạ ừ ộ ng ti n khác). t v n i đ n thông qua các ph i bi và 3% n gi ệ ữ ớ ế ề ơ ế ươ
ộ ố ấ ề
i n i đ n đ c bi ọ ạ ệ ườ
ướ ạ ố ớ ọ i này c a ng ủ ư
ọ ặ ộ ẩ ạ ứ
ng thì th i gian làm vi c kéo dài c a h cũng ệ ủ ch c qu n chúng. Th ầ
ủ ọ ộ ọ ủ i di c đô th . ạ ị ế ư ướ i di c t t quan tr ng đ i v i ng ư ạ ơ ế ặ ặ ộ ẩ ủ ỗ ợ ườ ạ ộ
ặ ch c công đoàn là r t th p ế ủ ọ ề ổ ứ
ổ ấ [29]. ữ t c a h v t ọ
ể ố ấ ộ ờ ể ứ ủ
i thân, h hàng, đ ng h ồ ề ươ ườ ư ạ ộ ố ị
ỡ ậ ự ng, b n bè và chính quy n đ a ph ớ ệ ố t ề ờ ọ ủ ế ng và công đoàn, ế ặ ớ ọ ươ ch c n i làm vi c, 57.7% nam gi ệ
ệ ạ ọ
ố ớ i nh b n bè, n chi m đ n 55.9%, nh ng ế ệ ộ ế
ữ ế ữ
ươ ươ ệ
i cũng chi m ế ng di c , khi có đ n 33% ế
ữ ớ
ữ ế ị ế i ru t th t chi m đ n ế ờ ườ ị ng cũng n m vai trò quan tr ng trong ọ ắ ng giúp đ , n gi ỡ ữ ớ ư ệ ượ i nh đ n h hàng giúp đ . Trong khi đó vai trò c a công đoàn ỡ ch c làm vi c không có bóng dáng trong vi c tác đ ng, h tr và giúp ổ ứ
ộ
i xã h i đã giúp ệ i xã h i không chính th c nh h hàng, b n bè, ứ ấ ướ
ủ ỗ ợ ạ ộ ể ể
ườ ự
ọ
ườ ậ ả
ề i di c vi c làm, nhà ư ệ khu v c có đông bà con h hàng, ng ng s ng t p trung ở ự ậ khu B y Hi n, Tân Bình i Qu ng Nam t p trung ch y u ề ủ ế ở ậ ộ ố ỡ ữ
ể ẳ ế ộ ơ
ấ
i TP.HCM: 3.6. M t s v n đ liên quan đ n m ng l i Nh ng m ng l ườ ữ ế di c , do tình tr ng ch a đăng kí h kh u ho c đăng kí h kh u t m trú, h không k t ư c v i h th ng c a chính ph và h tr chính th c khác và h g p khó khăn khi n i đ ố ượ ớ ệ ố ti p c n các t ờ ổ ứ ế ậ ầ không cho phép h tham gia các ho t đ ng xã h i ho c tham gia các cu c h p c a qu n ộ ọ chúng[28] và s hi u bi ự ể Đ i v i ng i di c đ n TP.HCM, h đánh đ i cu c đ i đ đi tìm nh ng đi u ki n t ư ế ườ ố ớ h n cho cu c s ng. Đ đ i m t v i nh ng thách th c c a cu c s ng, h ch y u nh ộ ố ơ vào ng ế i co nh n s giúp đ , trong khi đó n chi m đ n t ổ ứ ơ 60.9%. V i m i quan h b n bè đóng vai trò quan tr ng trong vi c quy t đ nh di c đó ư ớ là 55% nam gi ờ ạ 33.9% c a nam gi i và n chi m 30.1%. Đ ng h ồ ớ ủ i nh đ ng h vi c di c khi có đ n 14.7% nam gi ư ờ ồ ớ ế 19.6%. H hàng cũng giúp trong vi c tác đ ng đ n hi n t ọ ế ộ ệ i và 31.5% n gi nam gi ờ ế ọ ớ và c quan và t ộ ệ ơ i di c . Nh v y, m ng l đ ng ư ọ ướ ư ậ ỡ ườ ạ ư ng, đóng vai trò quan tr ng trong vi c di dân, ít nh t m ng l đ ng h ạ ệ ọ ươ ồ ạ c khi di chuy n. Sau khi di chuy n m ng i di dân ti m năng v thông tin tr cho ng ướ ề ườ và các s giúp đ khác. Nh ng ng i giúp i giúp cho h ng l ữ ỡ ở ọ ườ ướ i thân, ví d , ụ c có xu h ố ướ ư [30], t p trung sinh ng ả ườ ế i đ n sau hòa nh p cu c s ng. Có th kh ng đ nh, liên k t s ng, giúp đ nh ng ng ị ậ ườ ế ố y u m i chính là các liên k t t o ra nhi u v n xã h i h n các liên k t m nh, liên k t ế ề ố ạ ế ạ ế y u hi n h u hoá nh ng ngu n l c xã h i không nhìn th y. ộ ồ ự ế V. K t lu n và m t s khuy n ngh v i v n đ di dân t ế ớ ệ ữ ậ ị ớ ấ ề ạ
ế 1. a. K t lu n: ế ữ ộ ố ậ
ờ ộ ọ ầ ể ư
ằ ế ệ ứ
ộ ầ ệ
ự ằ ư ế ệ ề ọ
t Nam và có th góp ph n vào vi c xóa đói gi m nghèo. ơ ủ ể ể ệ ử ộ ả
i di chuy n ằ ứ ườ ệ ữ
ấ ỏ ố ớ
ưở ệ ng không nh đ i v i các h gia đình ườ ư không bó h p trong nh ng ng ẹ i m t s l ng t ư ả ộ ố ượ ớ t Nam, ph n l n ng ầ ớ ự ủ
ư i di c cho th y ư ơ ộ ự ế
ồ ắ ề ơ ữ ệ
ư ể
ạ ờ ụ ư ế ự ể
ư ạ ự ờ ể ế ữ ấ ậ ườ ư ộ ở
ộ
ộ ờ ộ ự ư ế ế ị
ố ẹ ơ ổ ư ườ ế
ng ng t đ p h n. V i ớ lí do kinh tế, ng ẻ ư ẻ ẫ ộ ổ ự ộ ư ế ườ
ứ ệ
ọ ư ườ ư ề
ng tăng đ u hàng năm. Đã đ n lúc xem ng ọ ể ọ ố ượ ị ẩ
ệ t xã h i Vi Di c là m t ph n quan tr ng và không th tách r i trong phát tri n kinh t ộ ể Nam. B ng vi c đáp ng h t nhu c u lao đ ng trong phát tri n công nghi p và đ u t ầ ư ầ ộ c ngoài khi th c hi n quá trình ế ổ ớ và b ng vi c g i m t ph n ti n mình ki m Đ i m i n ự ướ i khu v c nghèo h n c a Vi đ ề t Nam, di c đóng m t vai trò quan tr ng trong n n c t ệ ượ ớ Vi kinh t ầ ế ệ ể . Các b ng ch ng nêu Các tác đ ng di c ộ ở trên cho th y di c nh h ộ ấ cu c s ng mình khá t c các khu v c c a Vi t ộ ố ấ ả ể ộ lên sau di c . Chính vì v y di c t o nên nh ng c h i tr c ti p cho s phát tri n r ng ự ữ ậ t gi a các vùng gi m xu ng. Di c đ n TP. kh p và đ ng đ u h n qua đó s khác bi ả ố ư ế HCM r t đa d ng; lâu dài hay th i gian ng n, đi và quay v th ng xuyên, di c đ tăng ề ườ ắ ổ thu nh p th i v , di chuy n đ ki m ti n g i v cho gia đình, di c đ n do s thay đ i ề ử ề môi tr ng. Có m t đi m chung gi a các lo i hình di c đó là tài xoay x và thích nghi ạ ể c a các cá nhân và h gia đình khi di chuy n. ể ủ ộ Quy t đ nh di c đ n TP.HCM là m t s đánh đ i cu c đ i, v i m c đích đ có cu c ể ụ ớ i di c đã không th l s ng t ổ ở ng h t m t thay đ i ộ ố ể ườ n i đ n, nên muôn n o khó khăn v n đang ch c ch h . ờ ọ ơ ế i di c tr , trong đ tu i lao đ ng di c đ n TP.HCM là m t c h i t V i l ộ ơ ộ ố t ớ ượ nh ng cũng là m t thách th c, TP.HCM v n là s l a ch n u tiên cho vi c ch n n i ọ ơ ự ự ẫ ộ ữ ầ i di c là m t thành ph n đ n, và s l ộ ế ế c a đô th và chu n b các chính sách dành cho h , đ h yên tâm lao đ ng và đóng góp ộ ị ủ vào s phát tri n chung c a toàn thành ph . ố ự ủ ể
1. b. M t khuy n ngh đ i v i v n đ di dân t i TP.HCM
ạ ộ
ế ị ố ớ ấ ề ư ư ầ ả nên h n ch vi c di c , c n m t chính sách t p trung đ t ể ố ư ệ ậ
ầ ạ ủ i u hóa các l ả ộ
ả ầ ề ộ ẩ ạ xã h i, lu t lao đ ng, lu t b o tr xã h i, y t ậ ả ở ế ộ ệ ộ ệ ậ ợ
i ích ợ ộ i di c và cho xã h i nói chung. C i cách h ệ ườ ị và các ch ế t c m i công ấ ả ọ ả
ằ ng trú. ế - C n nhìn nh n di c đóng vai trò trong vi c xóa đói gi m nghèo và phát tri n ể ậ kinh t ế ệ ti m năng c a di c cho b n thân ng ề ư ư ụ th ng đăng ký h kh u, h n ch các yêu c u v h kh u trong vi c đăng kí các d ch v , ộ ẩ ố ng c i thi n chính sách nhà ươ ộ ả trình xóa đói gi m nghèo, nh m đ m b o s ti p c n công b ng cho t ả ự ế ậ ả i dân t m trú hay th dân Vi ạ ằ t Nam cho dù h là ng ườ ườ ệ ọ
ầ ự ộ
ị ơ ị ư ự
ng nghèo đô th vào k ho ch phát tri n chi n l - C n nhìn nh n di c là đ ng l c cho phát tri n đô th , c quan chính quy n ề ậ ầ ậ ế không th làm ng tr c áp l c gia tăng lên c s h t ng và d ch v , nên c n l p k ể ụ ơ ướ ố c c a thành ph , ho ch cho đ i t ế ượ ủ ể ơ ở ạ ầ ể ạ ố ượ ế ạ ị
i di c t m th i, không đăng kí bao g m ph n , nam gi ư ế ườ ụ ữ ư ạ ồ ờ ớ i,
qu c gia, l u tâm đ n ng ố tr em. ẻ
t nh t cho dân ế
ị ằ ụ ằ
ấ i dân. ườ ự ị ớ ủ
ố i ầ ậ t h n đ i v i dân nh p c , góp ph n l p ả ị
xã h i đ m - H n ch dòng di c nông thôn-thành th . ư ạ ạ ng giáo d c nh m nâng cao nh n th c c a ng c đô th b ng cách; tăng c ư ườ i các KCN, khu đô th m i c a thành ph . Xây d ng l t Ti n hành qui ho ch n i ơ ở ạ ạ ế s ng văn minh đ i v i c dân đô th , qu n lý t ố ớ ư ố i tr t t l ả ạ ậ ự ị T o các đi u ki n t ệ ố ề ứ ủ ậ ố ậ ư ề ữ ộ ả b o cho vi c xây d ng xã h i đô th n đ nh, b n v ng. ố ớ ị ổ ố ơ ộ ự ệ ị
i c s h t ng đô th , giao thông đ ể ườ ị ộ
ắ ậ ứ
ệ ề ầ ướ ơ ở ạ ầ ườ ớ ứ ẻ ọ
ễ
ủ ố ệ ng trên các ph ồ ứ ủ ươ ườ ễ ệ
ng b ng. Nâng cao nh n th c cho c ng ộ ậ ng cu c s ng. ấ ượ ộ ố hình ô nhi m và các ngu n gây ô i dân ểnâng cao ý th c c a ng ườ ặ ng s ng trong đô th . u tiên phát tri n giao thông công c ng, đ c ộ ể
ố ng ti n giao thông công - Hoàn thi n và phát tri n m ng ạ l ệ nhi m môi tr thu n ti n, không ách t c và ít gây ô ễ ố v i s c kho và ch t l ng đ i đ ng v t m quan tr ng c a môi tr ườ ồ Công khai các thông tin, s li u liên quan đ n tình ế ng ti n truy n thông đ nhi m môi tr ề trong b o v môi tr ị Ư ả ệ c ng hi n đ i, không gây ô nhi m. t là các ph bi ộ ườ ệ ươ ệ ễ ệ ạ
i quy t đ ng b nhi u gi ẻ ả ộ
i di c c n gi ư ầ ế ườ ệ ố ể
ề ế ồ . Chú ý ngay đ n ngu n n ồ ướ ế ứ ề ơ ữ ứ ệ ề ế
- Đ b o v s c kho cho ng ể ả ệ ứ pháp ch không ph i ch là phát tri n h th ng y t ỉ ả trình v sinh và nhà ở ầ không nh ng cho ng ườ ữ ả i c, công . C n ti p t c tuyên truy n sâu r ng h n n a ki n th c v CSSK ộ i lao đ ng di c mà cho c các thành viên khác trong gia đình h . ọ ế ụ ộ ư ả
ế
ườ i ch u trách nhi m chính v kinh t i di c ế ủ ứ ệ ữ ị
ư c a gia i thân c a h c v thông tin và ườ i di c c n giúp đ ng ẻ ủ ề ủ ọ ả ề ộ ổ ộ ỡ ườ
- Khuy n khích các gia đình quan tâm, chăm sóc s c kho c a ng trong đ tu i lao đ ng, nh t là nh ng ng ấ ộ đình và đ ng viên nh ng ng ữ ư ầ ki n th c chăm sóc s c kho ứ ườ ẻ ứ ế
i quy t đ ng b nhi u gi ế ồ ẻ ả ộ
. Trong đó, ả i ề nh ng n i t p trung ơ ậ ứ ể
i di c , c n đ c bi i di c c n gi - Đ b o v s c kho cho ng ư ầ ể ả ệ ứ pháp ch không ph i ch là phát tri n h th ng y t ế ả ỉ t chú ý ngay đ n ngu n n ng ồ ướ ệ ặ ườ ệ ố ế ở ữ c, công trình v sinh và nhà ệ ư ầ ườ . ở
ẩ
ệ ậ ư ư ề ơ ụ ầ ậ ơ ấ ư ề ề ả
c truy n thông v HIV/AIDS, t ạ ệ ế ượ ề ấ ề ừ ể ề ạ ả
i di c v các b nh STI. Các c quan ch u -Đ y m nh tuyên truy n, giáo d c cho ng ị ườ tránh nhi m v v n đ này c n t p trung vào c hai n i nh p c và xu t c . Thay đ i ổ ẻ cho là hi m ho sang c m thông, chia s và chi n l giúp đ .ỡ
ạ ụ
i khi mua b o hi m y t ả ướ ề ị
i đ ng ề ề ệ ạ ề ợ ủ ậ ợ ể ườ ế . ể ử c v BHYT, x lý ặ i lao đ ng ho c ộ ườ ệ
ủ ề ợ i s d ng lao đ ng d dàng mua BHYT. - C n ph i đ y m nh tuyên truy n v nghĩa v và quy n l ả ẩ ầ ng ki m tra, giám sát vi c tuân th quy đ nh c a Nhà n Tăng c ể ườ nghiêm nh ng tr ữ ng ườ ử ụ ng h p vi ph m. T o đi u ki n thu n l ạ ộ ễ
TÀI LI U THAM KH O: Ả Ệ
ộ ưở
ệ t Nam ư Báo cáo H i th o Di dân và S c kh e t ế ủ c a ộ ọ – Vi n Xã H i h c. ỏ ỏ ạ ề i Vi ệ ứ ứ ệ ả ộ
ễ ễ i di c . ườ ộ
i TP.HCM, Vi n Nghiên ậ ư ạ ề ệ ấ
ể
ệ ợ ố
t Nam. 15- ạ ọ ổ ợ . Báo cáo h i th o. Hà N i – Vi ả ộ ọ ứ ỹ ỏ ạ ố i Vi ệ ệ ộ ộ
1. Mark VanLandingham (2005). Impacts of rural to urban migration on the health of working-age adult migrants in Ho Chi Minh city, Vietnam. XXV International Population Conference – Tours, France – July, 2005. 2. Nguy n Văn Minh, Phó tr ng ban văn hóa-xã h i, HĐND TPHCM, 2010. 3. Nguy n Đ c Vinh (1998). Tình tr ng s c kh e và đi u ki n chăm sóc y t ạ ứ ng Hà N i 15-17/12/1998. 4. Ths. Lê Văn Thành, Đô th hóa và v n đ dân nh p c t ị c u phát tri n TP.HCM, 2008. ứ 5. http://tuoitre.vn/Chinh-tri-Xa-hoi/393529/Nhung-noi-dau-xe-long.html 6. Vi n Xã H i h c, Qu Dân s Liên H p Qu c, Đ i h c t ng h p Brown t Nam (1998). Di dân và S c kh e t 17/12/1998.
ở ố
i di c sinh s ng đ c l p ho c v i ng năm 2009. ố ư ườ
ộ ậ ườ c đăng ký t m trú dài h n t ạ ạ ừ
i n i hi n đang c trú. KT4 ng ư
ng trú, ch đăng ký t m trú t ườ c gia h n ti p t ạ ọ ườ ỉ ặ i thân, không có ặ ớ 6 đ n 12 tháng, v i kh năng ế i di c s ng trôi n i, ư ố ạ ớ ả các nhà ổ ở 1 đ n 3 tháng ế ừ
ặ ậ
ế ớ ệ
i tr trong cu c h p nhóm t v n Vi ể ủ ộ ọ ạ ợ ồ t Nam năm 2008: B o tr xã ợ ả ộ t Nam, Hà N i, ư ấ ệ
[1] Báo cáo đi u tra dân s và nhà ề [2] KT3 đăng ký t m trú – ng ạ ng trú song đ h kh u th ượ ộ ẩ đ ệ ế ạ ơ ượ khách ho c nhà tr , không có h kh u th ườ ộ ẩ ho c th m chí không đăng ký t i n i c trú. ạ ơ ư [3] Ngân hàng th gi i (2008), Báo cáo phát tri n c a Vi h i: Báo cáo c a các nhà đ ng t ủ ộ ngày 6-7/12/2008.
t Nam tr ớ c và sau đ i m i ổ ị ấ ướ ị ệ
ọ ễ ộ ọ ố
ồ
ứ
ồ c s li u chính th c. ử ằ ồ
ể ộ ộ ị
ễ ộ ị
i TP.HCM, Liên đoàn Lao đ ng TP.HCM,2010 ề ồ ộ
[4] TS. Lê Thanh Sang, Đô th hóa và c u trúc đô th Vi 1979-1989 và 1989-1999, NXB KHXH-2008. [5] TS. Nguy n Th H ng Xoan, Bài gi ng Cao h c Xã h i h c dân s , 2011, ĐH ả ị ồ KHXH&NV TP.HCM. [6] Đ ng B ng Sông H ng. ằ [7] Không xác đ nh đ ượ ố ệ ị [8] Đ ng B ng Sông C u Long. [9] TP.HCM và Hà N i: Dân s và di chuy n n i th , Patrick Gubry, Lê Văn Thành, ố Nguy n Th Thi ng và c ng s , 2002 ự ề [10] Đi u tra v Ngu n Lao đ ng t ạ ộ ề
t Nam tr ị ổ ấ ướ ị ệ ớ c và sau đ i m i
i Vi ợ ậ ố ạ ự ế ổ ả t Nam và s bi n đ i khí h u: bài th o
ể ậ ề
ị ụ
ị ộ ả ề ệ ữ ổ ứ t, di c và tái đ nh c ” báo cáo nghiên c u ư ư ắ
ổ ộ ậ ứ
t Nam, Actionaid. ố ứ ự ự ủ ộ ng th c: nghiên c u tình hu ng c a Vi ươ ệ
ng: tr ườ ng ủ ư ưỡ ủ ộ
ả ủ ư ế ệ ề ố
t Nam. ỹ ố ụ
ư
ư i h i th o Qu c gia có di c , Canberra t ố ự ế t trình bày t ủ i dân di c : Vai trò ch a rõ ràng c a 19 – ư i xã h i. Bài vi ộ ế ủ ạ ộ ườ ả ướ ừ ế ố
ổ ổ ố ố ồ ồ
ệ
ứ
ườ ệ ề
ng tình d c. ả ủ ế t Nam năm 2004; các k t qu ch y u, ư ệ ụ ế ề
[11] TS. Lê Thanh Sang, Đô th hóa và c u trúc đô th Vi 1979-1989 và 1989-1999, NXB KHXH-2008. [12] Liên h p qu c t t Nam (2009), Vi ệ ệ lu n v chính sách cho phát tri n nhân l c b n v ng ự ề ữ [13] Dun Olivia (2009), “Quan h gi a lũ l ư tình hu ng Vi t Nam v thay đ i khí h u và các k ch b n di c b t bu c (EACH- ậ ở ệ ố FOR), trang 18. [14] Vũ Quang Hoàng, và c ng s . (2008) Nghiên c u tác đ ng c a thay đ i khí h u lên Nông nghi p và an ninh l ệ [15] Nguy n Minh và Paul Winters (2009), Tác đ ng c a di c lên Dinh d ễ h p c a Vi ệ ợ ủ [16] GSO, Qu dân s Liên Hi p Qu c, 2005, Đi u tra di c năm 2004; Các k t qu ch ố y u, NXB Th ng k , T ng c c Th ng kê. ế ổ ế [17] Winkels, Alexvara (2009), S y u th c a ng các m ng l ạ 20/11/2009. [18] Ngu n: T ng đi u tra dân s năm 2009. ề [19] Ngu n: T ng đi u tra dân s năm 2009 ề [20] Bi n pháp tránh thai [21] Chăm sóc s c kh e ỏ [22] Sexually transmitted infections – B nh lây truy n qua đ [23] TCTK & UNFPA (2005), Đi u tra di c Vi NXB Th ng kê, T ng c c Th ng kê. ụ ổ ố ố
ổ ề
ư i đi kh i nhà trong th i gian 5 năm trong khi đó B Công an l ộ ườ ữ ệ ờ ị ạ ử ụ
ư ướ ạ c và phát tri n: Khía c nh ể
t nghiên c u v di c , S 19. IOM. ạ ầ ế ư ố
i ti u vùng sông Mê kông: Đánh giá ứ ề ơ ở ạ ầ ạ ể
ệ
ệ ố ệ ạ
xã h i c a vi c gia ng kinh t theo T p chí Ban Tuyên giáo. ữ ả ộ ủ ưở ế ệ
ng
ổ ứ ươ ế ớ ố ớ i đ i v i ph n nông thôn. ụ ữ ậ ạ
ề ấ ự ề
thành th Vi . t Nam ị ệ
ư [24] L u ý r ng các d li u không mang tính so sánh vì t ng đi u tra đ nh nghĩa di c là ằ ng ờ i s d ng khung th i ỏ gian là 1 năm. [25] Deshingkar, Priya và Grimm Sven (2009), Di c trong n toàn c u, Lo t bài vi [26] ADB và IOM (2009),C s h t ng và HIV t các tài li u hi n hành. [27] S li u th ng kê năm 2007 ố [28] ILSSA, UNIFEM và AusAid (2009), Nh ng nh h nh p T ch c th m i th gi [29] ActionAid Viet Nam và Oxfam (2009), Giám sát có s tham gia v v n đ nghèo đói ở [30] http://www.baoquangnam.com.vn/nguoi-quang-xa-que/8236-mot-vung-lom-quang- nam-tren-dat-sai-gon.html
http://luanvan.net.vn/luan-van/de-tai-nhap-cu-tai-thanh-pho-ho-chi-minh-thuc-trang-va- giai-phap-7115/ http://danso.giadinh.net.vn/du-lieu-dan-so/di-dan-va-van-de-dang-ky-ho-khau-tai-tphcm- 20111130015618177.htm
R I RO C A LAO Đ NG DI C VÀ M T S KI N NGH Ị Ộ Ố Ế Ộ Ư Ủ Ủ
Nguy n Huy n Lê ề ễ
Vi n Khoa h c Lao đ ng và Xã h i ộ ộ ọ ệ
ị ệ
ớ ị ư ừ ể ị ộ ệ ầ
ộ ả ự ở
ề ầ ệ ứ ề
ợ ả ả ơ ư ả
ỗ ợ ơ ế ự i quy t các v n đ xã h i đang là nh ng v n đ ộ ả ự ữ ề ấ ấ
nông Cùng v i quá trình công nghi p hoá và đô th hoá, dòng lao đ ng di c t ơ thôn ra thành th và các KCN-KCX ngày càng gia tăng, góp ph n vào vi c chuy n d ch c c u lao đ ng, gi m s c ép v c u lao đ ng các khu v c này nh ng cũng đang đ t ra ộ ặ ư ứ ấ nhi u thách th c. Do v y, vi c nghiên c u các chính sách h tr thích h p đ ng i lao ể ườ ứ ậ đ ng di c có nh ng đóng góp tích c c cho c n i đi và n i đ n, b o đ m hài hòa cân ữ ộ đ i phát tri n ngu n nhân l c và gi ề ế ồ ố c p thi ấ ể t đ t ra. ế ặ
Nh ngữ khó khăn và r i ro c a lao đ ng di c ủ ủ ộ ư
Trong nh ng năm g n đây, s lao đ ng di c t ữ ộ
ể ệ ữ
ố ầ ư ừ chính th c ngày càng tăng. Nh ng lao đ ng này th ườ ấ ờ ộ ố ứ ườ ộ ỏ ự ấ ả
ư nông thôn ra thành ph nh ng ng làm không th hi n trên gi y t ng s n xu t nh và các h gia đình. ng là các x vi c trong khu v c phi chính th c, th ưở ể ủ M c dù h đã đáp ng m t ph n nhu c u lao đ ng và đóng góp cho s phát tri n c a ộ ầ ứ ầ ệ ặ ứ ự ộ ọ
ư ầ ớ ạ ị ỏ ậ ượ ự ỗ ợ
ầ
ươ ượ ộ
các đô th và KCN nh ng ph n l n l ị c a chính quy n ủ d b t n th ễ ị ổ ch ươ ề ở ơ ế ng do quá đ th tr ng trình b o tr xã h i đ ng ch m t ả i b “b quên”, không nh n đ c s h tr pháp lý ọ ấ n i đ n, n m ngoài t m v i c a các d ch v xã h i c b n. H r t ộ ơ ả ụ ị c các ng và các bi n đ i xã h i, h u nh không đ ư ầ ổ ng g p các r i ro chính nh : ư ủ ạ ằ ộ ị ườ ộ ộ ớ ủ ế i và th ườ ặ ợ ớ
ị ạ - B l m d ng, l a g t ụ ợ ụ ệ
i mu n chuy n đ n đô th , ị ể ố ế ữ i nh p c v i nh ng ư ớ ườ ậ
ừ ạ : L i d ng vi c có nhi u ng ườ khu công nghi p tìm vi c làm, m t s cá nhân đã l a g t ng ạ ệ ệ i, đ c bi thông tin sai l ch đ tr c l ặ ệ t là đ i v i lao đ ng n . ữ ộ ố ệ ề ừ ộ ể ụ ợ ố ớ
ầ ở: Đa ph n ng ậ ư ề ỗ ở
ở ủ i nh p c đ u ph i thuê ch ườ ị ả ệ
ề ả ẫ ị
i các đô th và khu công nghi p luôn trong tình tr ng th ế , thi u an toàn và ô nhi m môi tr ệ ng ầ trong khi v n ả ạ i thuê nhà b ép ườ ọ nh ng khu nhà tr ữ ậ ư ạ ỉ ạ ế ấ ậ ự ườ ễ ạ
- Khó khăn v nhà ề i nh p c t c a ng đ nhà ườ ề n i, không có đ n v nào ch đ o, qu n lý. Đi u đó d n đ n vi c ng ị ơ ổ giá, tình tr ng m t tr t t ở ng xuyên x y ra. th ườ ả
ễ ộ nh nghi n hút, m i dâm, c b c; d ờ ạ ư ệ
n n xã h i ệ ạ ư ả ấ ạ ậ ữ ể
ặ ơ
ề ế ả ơ ộ i các vùng nông thôn v n khá yên bình. ễ - Nguy c d b tiêm nhi m các t ơ ễ ị b nhi m các b nh hi m nghèo nh HIV/AIDS..., gây ra nh ng h u qu r t lâu dài, ị ệ ng n ng n đ n c n i đi và n i đ n, làm xáo đ ng và tăng nguy c lây lan nh h ơ ế ả các t ố ễ ưở n n xã h i t ệ ạ ộ ớ
ủ ị ứ
ả ấ ệ
làm vi c kéo dài. Trong khi đó, v i m c đích có ti n ti ặ ụ ờ ờ ớ
ứ ậ ệ ọ ườ ẻ ệ ạ
ạ ứ ơ ề ả ậ ỷ
ng b s c ép v tăng - R i ro trong suy gi m s c kho ẻ: Lao đ ng di c th ề ư ườ ộ ộ ạ thêm thu nh p nên ph i ch p nh n làm các công vi c gi n đ n, n ng nh c, đ c h i, ọ ả ậ ơ ả ế t nguy hi m v i th i gi ề ớ ể ng r t dè x n trong các chi phí sinh ho t, chăm ki m đ g i v quê cho nên h th ể ử ề ấ ẻ ố sóc s c kho , là nguy c ti m tàng làm suy gi m, th m chí hu ho i s c kho đ i ẻ ứ v i h . ớ ọ
ị ụ ế ậ ư ế
ệ Ở ố ớ ộ ơ ả nh y t ố ậ ụ
ệ ố
ị ứ ượ ớ
ộ ể ỉ ậ ộ
ậ ộ ề ệ ẩ ọ ộ
ố ự ế ậ ệ ệ ả ộ
ớ ơ ử ụ ẩ ờ ụ ụ ả ồ ị
, giáo - Khó khăn trong ti p c n và s d ng các d ch v xã h i c b n ử ụ ộ các thành ph l n đang có s mâu thu n trong vi c mu n t n d ng lao đ ng d c: ụ ẫ ự i thành th không mu n làm ho c nhu c u lao nông thôn làm các công vi c mà ng ầ ặ ườ ng lao đ ng không đáp ng đ đ ng cao mà th tr ồ ự ạ c; nh ng v i ngu n l c h n ộ ư ị ườ ch nên ch t p trung phát tri n các d ch v xã h i cho dân thành ph . Do v y, chính ụ ị ế ng có các bi n pháp x lý d a vào h kh u. quy n đã quá coi tr ng h kh u, th ẩ ử ườ ồ K t qu là, vi c không có h kh u cũng đ ng nghĩa v i vi c khó ti p c n các ngu n ồ ế l c v đ t đai, tín d ng, đ ng th i ph i chi phí cao h n khi s d ng các d ch v giáo ự ề ấ ... d c, y t ế ụ
ư ớ ặ ể ộ ộ
ơ ở ệ ấ ổ ị
ấ : Lao đ ng nông thôn di c v i đ c đi m trình đ tay - An sinh vi c làm th p ệ và tâm lý làm vi c không n đ nh, không mang tính ch t lâu dài nên ệ ng là nhóm có nguy c cao nh t b m t vi c, cho ngh vi c khi doanh nghi p ệ ngh th p, n i ề ấ h th ọ ườ ấ ị ấ ỉ ệ ơ
ể ệ ấ ủ ả ấ ờ
ả g p khó khăn trong vi c duy trì s n xu t, th hi n r t rõ trong th i kỳ kh ng ho ng ặ và suy thoái kinh t hi n nay. ệ ế ệ
M t s đ xu t ộ ố ề ấ
gi m dòng di c t ộ ả ế ộ ư ự
ị ộ ế ệ ẩ ề M t là, ạ
ế
ệ ế ữ ị ể i ch , t o s liên k t kinh t ỗ ạ ự ớ ệ ữ ả ế ệ ầ ệ
ố ệ ấ ớ
ự ấ ặ ở ụ ư ể ả
ữ ề ặ ị ể ằ ề ệ ạ
ỏ ấ ẩ
ị ả ươ ẩ ồ ạ ờ ổ ơ
ệ ả ề ế
ậ ế i ng do thông qua đ y nhanh ti n đ đô th hóa và phát v tinh và các làng ngh nh m thu hút lao đ ng nông thôn tri n m nh các khu kinh t ằ gi a các khu công nghi p v i nông thôn, gi a s n xu t ấ t ớ ạ ế công nghi p v i nông nghi p và d ch v , đ c bi t là c n khai thác m i liên k t kinh t ụ ặ ố gi a các thành ph l n v i các khu v c ph c n, nh t là các vùng đ m cho thành ph ụ ậ ố ớ nông thôn,...) nh m gi m thi u di c . Phát (v m t d ch v , các khu s n xu t đ t ả ằ trang tr i nh m tri n m nh doanh nghi p v a và nh , trong đó có làng ngh và kinh t ừ ế ạ ng nông s n ngay tăng giá tr s n ph m theo h ng xu t kh u và hình thành các th tr ả ị ườ ướ ầ ư i đ a ph t ng, đ ng th i cũng t o ra thu nh p và vi c làm n đ nh h n. C n đ u t ầ ị ạ ị ơ ở nhi u h n cho chính sách khuy n công, khuy n nông c v cán b k thu t l n c s ộ ỹ ơ ậ ẫ ề i nông dân đ t hi u qu cao nh t. v t ch t đ công tác chuy n giao k thu t t ấ ệ ậ ớ ấ ể ậ ườ ể ạ ả ỹ
tăng c ườ ng cung c p thông tin t ấ i c p xã cho lao đ ng di c , đ c bi ộ ạ ấ ệ
ị ườ ơ ộ
ộ ụ ộ
t là ủ ộ i lao đ ng ỗ ợ c nh ng r i ro do thi u thông tin ng lao đ ng (thông tin v n i đ n, c h i vi c làm, th ề ơ ế ộ ủ ư ặ ệ ể ườ ế ế ị ượ ữ
Th hai, ứ thông tin v vi c làm và th tr ề ệ t c đăng ký, kh năng ti p c n các d ch v xã h i và h tr xã h i...) đ ng ị ế ậ ả ụ có các quy t đ nh đúng đ n h n tr c khi đi, tránh đ ướ ơ ắ hay thông tin sai l ch. ệ
ề ữ ợ ơ
ầ ố ớ
ứ ả ả ệ ậ ư ầ ộ ạ
i thi u. Tăng c cho ng ở cho ng ườ ạ ụ ở ủ ủ ề ố
an ninh xã h i trong vùng có đông ng ề ậ ự ả
ư ầ cho xây d ng nhà ự ỹ ấ
Th baứ , chính quy n đô th nên có bi n pháp h u hi u và phù h p h n trong vi c ệ ệ ị đáp ng nhu c u nhà ệ i nh p c . Nên có quy đ nh đ i v i các doanh nghi p ị ườ ph i b o đ m ch i lao đ ng g n tr s c a mình và theo quy ho ch chung, ả ỗ ở ườ không đ h r i vào tình tr ng thuê nhà không đ đi u ki n s ng t ng ể ọ ơ ệ ố ể qu n lý v tr t t i lao đ ng di c . C n có quy ộ ộ ườ đ nh khi quy ho ch các KCN ph i có qu đ t và danh m c đ u t ở ụ ầ ư ả ạ ị cho công nhân và các khu d ch v . ụ ị
Th t ộ ả ế ứ ư c i ti n chính sách h kh u. ế ứ
, ự ậ ư ố ể
ườ
ể ử ụ ả
t ng ị ụ ố ả ẩ
ng linh ho t h n và không gây phi n hà cho ng ợ i dân. ộ i nh p c c ng hi n s c lao đ ng ẩ Ng ườ ị c a mình cho s phát tri n chung c a xã h i, vì v y không th coi h là công dân đô th ọ ủ ủ ậ ộ ư ớ i di c v i lo i hai. Không nên s d ng h kh u nh m t công c nh m phân bi ệ ụ ằ ư ộ ẩ ộ ạ ộ ơ ả ng, làm c n tr s ti p c n c a h đ i v i các d ch v xã h i c b n. i đ a ph ng ậ ủ ọ ố ớ ở ự ế ườ ị ươ Vi c qu n lý h kh u cũng c n có cách ti p c n thích h p trong b i c nh hi n nay theo ệ ế ậ ầ ộ ả ệ h ạ ơ ướ ườ ề
ng t o vi c làm b n v ng thông qua đào t o ngh , b i d ệ ề ồ ưỡ ạ Th nămứ ề ữ ườ ạ tuyên truy n ki n th c v k năng s ng cho ng ứ ề ỹ , tăng c ế ề ố ng, i lao đ ng. Lao đ ng tr nông thôn ộ ẻ ộ ườ
ỉ ộ ế ứ ế ộ ư ư ả ỹ ạ ượ ầ ườ ng ph thông. ổ ạ
ợ
ứ ợ
ộ ộ ậ ư ạ ả ơ ng, các trung tâm gi ố hi n nay không ch thi u chuyên môn mà c ki n th c xã h i, giao ti p c ng đ ng. Đ i ồ ả ế ệ ng trình v i h , d y ngh không thôi ch a đ mà c n đ a c k năng s ng vào ch ầ ề ớ ọ ạ ươ ủ ố c tác phong làm vi c nghiêm túc, tuân th k lu t lao đ ng và gi ng d y, giúp h có đ ủ ỷ ậ ộ ệ ọ ả ẩ ng nào. Bên c nh đó, c n đ y b t c môi tr có tinh th n đ ng đ i khi làm vi c ầ ạ ệ ở ấ ứ ộ ồ m nh công tác t tr ng nghi p ngay t v n h ư ấ ướ ừ ườ ệ Th sáuứ , c n l p m t b ph n chuyên trách có ch c năng theo dõi, tr giúp/h ầ ậ ộ ả ườ ỗ ứ i c n i đi và n i đ n thông qua vi c thêm ch c năng cho ệ ị i thi u vi c làm và c quan lao đ ng đ a ơ ế ệ ệ ộ ớ ơ
tr , qu n lý lao đ ng di c t UBND các xã/ph ng./. ph ươ
http://www.vjol.info/index.php/JED/article/viewFile/10948/9932