1
DỊCH V THÔNG TIN TVIN ĐẠI HỌC QUỐC GIA NỘI
THC TRNG VÀ NHỮNG VN ĐỀ ĐẶT RA
ThS.Vũ Thị Thanh Mai*
Tóm tắt: Nghiên cứu phân tích thực trng các dịch vụ (c truyền thng hiện đại) phc v
người dùng tin ca Trung m TT-TV, Đi hc Quc gia Ni. C thế: Dch v cung cấp
i liệu gc theo yêu cu; Dịch v tra cứu tng tin; Dch v ph biến thông tin chn lọc;
Dịch v tư vấn; Dịch vkhai thác i liệu đa phương tin; Dịch v đào to kiến thức thông
tin cho người dùng tin; Dịch vsao chp, số hóa i liệu; Dịch v trao đi thông tin (hi
nghbn đọc và triển m). Đồng thời đ xut một s gii pháp nhằm đa dạng hóa và nâng
cao hơn nữa cht lượng các loi hình dịch v thông tin thư viện hiện nay tại Trung tâm góp
phn nâng cao cht lượng đào tạo và nghn cứu khoa hc cho cán b, sinh vn, hc viên
cao học và nghn cứu sinh ca Đi hc Quốc gia Hà Ni
Tkhóa: Dịch vtng tin; Thông tin, Thư viện; Kiến thc thông tin; Dịch v tư vn; Sao
chp; Số hóa tài liu; Trao đổi thông tin; Tra cứu; Thông tin chn lọc
1. Đặt vấn đ
Ngày nay, s pt trin nhanh chóng ca công nghệ thông tin và truyền thông
(CNTT&TT) đã tác đng sâu sc đến mi nh vc của đi sng xã hội trong đó có lĩnh vc
thông tin-thư vin (TT-TV). Cuc cách mạng KH&CN hin đi y đã thúc đy s phát trin
ca kinh tế-xã hi t xã hi công nghip sang xã hi tri thc vi nn kinh tế thông tin. Trong
nn kinh tế tri thc thông tin, vai trò ca tri thc-thành tựu khoa hc & công ngh (KH&CN)
ngày càng tr nên quan trng - là đng lc, ngun lc pt trin kinh tế - xã hi. Chính vì
vy, bt k quc gia o cũng có chiến lược đ phát trin nn kinh tế tri thức phù hp vi
điu kin c th ca c mình. Nhn thc được tm quan trng ca tri thức, trong giai đon
đổi mới, đ xây dựng thành công công cuộc công nghiệp hóa, hin đi hóa (CNH, HĐH) đt
ớc, Đảng Nhà nước đã khẳng đnh cùng với giáo dục & đào to (GD&ĐT), KH&CN
quc sách hàng đu. Điu này có ý nghĩa rt quan trong mọi ngun lc quc gia cn tp
trung cho phát trin KH&CN và GD&ĐT. Trong h thng GD&ĐT thì giáo dục đi học có
vai t quan trng vì đu ra ca q trình này nguồn nhân lực có chất lượng cao cho đt
c. Chính h là những người va s dng tri thc nng cũng nguồn nhân lực sn sinh
ra tri thc mới/thành tựu KH&CN mi. Để nâng cao cht lượng đào to nguồn nn lực này,
các trung m TT-TV nói chung và công tác phục v người dùng tin nói rng, có vai t quan
trng trong vic đm bo thông tin/i liệu cho cán b và người hc nhất là trong bi cnh đi
mới phương thức đào to t niên chế sang đào to theo n ch hin nay. ng tác phc v
người ng tin khâu cui cùng ca dây chuyn hoạt đng thông tin tư liu. Hiu qu hot
* Phòng Dch v thông tin Tổng hợp, Trung m Thông tin Thư viện, Đại học Quốc gia Nội
2
động ca công đon này thước đo đánh giá hiu qu hoạt đng ca bt c quan TT-TV
nào. Vì vy, trong quá trình hin đại hóa hot đng TT-TV trong các trường đi hc, vic
đm bo cht lượng và đa dạng hóa các dch v phc v người dùng tin (NDT) có ý nghĩa vô
cùng quan trng. Trung m TT-TV, Đại hc Quc gia Hà Nội (ĐHQGHN) một trong
những trung tâm ln nht ca c c v c quy và ni dung hot đng. ĐHQGHN, có
vai t đc bit quan trng đi vi h thng giáo dc đi hc Vit Nam vì vậy, đến lượt mình,
công tác phục v người ng tin ca TT TT-TV cũng vai t đc bit quan trng trong
vic đm bảo thông tin/tài liệu góp phn nâng cao cht lượng đào to và nghiên cu khoa hc
chon b và nghiên cu sinh, hc viên cao hc, sinh viên.
2. Thc trng dch v thông tin thư vin ti Đại hc Quc gia Nội
TT TT-TV, ĐHQGHN trong nhiu năm qua một trong nhng trung m đi đu c
c trong vic chuyển đi mi hoạt đng nghip v truyn thng sang hiện đi theo hướng
xây dựng thư vin s/thư viện điện t, trong đó có hot đng phc v NDT vi s đa dng
các dịch v TT-TV khác nhau nhm tha mãn tối đa nhu cu tin ca NDT. ng c phục v
NDT chính toàn b các ng vic, hot đng, quá trình hay phương thức TT TT-TV,
ĐHQGHN đưa ra nhm đáp ứng các loi nhu cu thông tin/tài liu cho cán b quản lý, cán
b ging dy, nghiên cứu và sinh viên.
Hin nay, công tác phc v NDT ca TTTT-TV, ĐHQGHN được t chc với khá
nhiu các loi hình dch v khác nhau như: Dịch vụ m th thư viện; Dch v cung cấp tài
liu theo u cu; Dịch v Photocopy & scan tài liu; Dịch v đăng ký phòng hc nhóm;
Dịch v đăng ký thành vn của Trungm; Dch vụ đăng đào tạo sử dụng thư viện; Dịch
v đào tạo kiến thức thông tin; Dch vsa i liệu
Dịch vụ cung cấp tài liu theo yêu cu: Đây dịch v cht lượng cao đáp ứng nhu
cu ch yếu ca NDT là các nhà nghiên cứu và hc viên sau đi hc. T viên không những
cung cp i liệu có trong thư viện c tài liệu ngoài thư vin thông qua những đi c
liên thư vin. Đặc bit, với dịch v này Trung tâm còn có khnăng cung cp tất c những i
báo khoa hc tn các tạp chí quc tế dưới các dạng i liệu scan/pdf/word và có th nhận
trực tiếp/mail/bưu điện. Tuy nhiên trong thực tế, dịch v này chưa được s quan m nhiều
ca bạn đc trong và ngoài ĐHQGHN.
Dịch vụ đc ti ch mượn tài liệu v nhà : DVTT này giúp NDT tiếp cn trực
tiếp với tài liệu. Tài liệu được phép ợn v n giáo trình và sách tham khảo. Đây dịch
vđược NDT s dng nhiều nht, bởi lượng tài liệu giáo trình cho ợn theo học k k c
sinh viên và giảng viên, còn sách tham kho được mượn 10 ngày. Vic áp dng công ngh
vch và công ngh nhận dạng bằng sóng RFID vào vic mượn/ trả i liệu tại Trung tâm
đã giúp tiết kiệm rất nhiều thời gian, công sức cho NDT và cán b TT- TV ti quy lưu nh.
Đặc biệt, dch vnày đã mang lại nhiều lợi ích cho TTTT-TV như: khai thác tối đa tính năng
phn mềm thư viện trong quản lưu thông i liệu và NDT; giúp s dng hợp các ngun
lực hin có; ng cường hiệu suất phục v NDT và lượt sdng i liệu; thuận lợi trong b t
nhân sự phục v NDT và sp xếp tài liu tn giá. Hiện nay, Trung m tn ti hai hình
phục v i liệu. Th nhất, hình phc v mở - tchn i liệu. Thhai, hình phc v
khép kín/đóng cn thông qua ththư. Với hình mở, NDT được tiếp xúc trực tiếp với tài
3
liu, tự lựa chn i liệu trên giá rồi mang ra bàn đc tại ch hoc mang ra quy m thủ tục
ợn về. Với hình đóng, NDT cần tra cu i liệu rồi ghi phiếu mượn i liệu, không
được tiếp xúc trc tiếp với tài liệu trước khi mượn. Th thư s tiếp nhn phiếu ợn, tìm tài
liu trong kho và giao cho NDT.
Dịch v tra cu thông tin: Dịch v này nhằm mục đích cung cp cho NDT những
thông tin/i liệu phù hợp với nội dung đã có đtha n nhu cu tin ca h. Công c h tr
dch v tra cứu là các sn phm thông tin ca Trung m như h thng mục lc trực tuyến,
các danh mục, thư mục đin tử và in n, các CSDL, ngân hàng d liu Để đáp ứng nhu
cu tra cu trực tuyến, Trung tâm đã trang b hệ thống y nh hin đi đ NDT truy cp các
CSDL/ngân hàng d liệu (NHDL) điện tử, truy cập các ngun tin s hóa. Dịch v tra cứu
thông tin/i liệu y mối ln h chặt ch với các sn phm thông tin (SPTT). Ch có th
thông qua hệ thống các SPTT, NDT và cán b Trung tâm mới có th m đến tài liệu gc. Vì
thế, SP TT - TV đa dng v s lượng và có chất lượng tốt là yếu tố quyết định tới hiệu qu
ca dịch v tra cứu thông tin và ngược lại công tác phục v NDT có hiệu qu sự khng
định cht lượng ti đa của sản phm thông tin. Để th ng cao hiu qu khai thác i
nguyên thông tin khoa hc, ngoài pn h tra cu của phn mềm Virtua, Trung m mới trang
b sn phm Cổng giao diện ch hợp kiến thức tìm kiếm tập trung URD2 (Unified Resource
Discovery and Delivery). Đây sn phm phn mềm ca tập đoàn ExLibris hiện có 75 thư
vin ca các trường đi hc top 100 thế giới sử dụng. URD2 giúp ch hợp toàn b các công
trình KH&CN ca ĐHQG HN với c thành tựu KH&CN s toàn cu thúc đy nhanh và
mạnh q trình nghiên cứu cho các nhà qun lý, nghiên cứu khoa hc, giảng vn và sinh
viên ĐHQGHN. Với công cụ tra cứu hữu hiu Đăng nhp một ln, truy cp tất c, cùng
một lnh m kiếm có th truy cập được đến các CSDL kho tài nguyên thông tin của nhiu
trung m TT-TV trên thế giới. Phần mềm này đã và đang đáp ứng tt việc tra cứu tìm kiếm
CSDL toàn cu, nâng cao hiệu quả phục v thông tin/tài liu cho người dùng tin của Trung
tâm TTTV,ĐHQGHN.
Dịch v tư vn thông tin: Đ tăng hiệu quả hot đng phục v và gii tỏa được
những khúc mắc của người dùng tin, cũng như giúp thủ thư hiểu được tâm lý, nhu cu thông
tin ca NDT, Trung m TTTV ĐHQGHN đã có các phương thức đ thực hiện dch v này
như: Tr lời trên website; Thư điện tử; Tr lời trực tiếp ti quầy thông tin; Điện thoi; Tham
kho trực tuyến…
Dịch vụ đào tạo kiến thức thông tin cho người dùng tin: Dưới s tác đng mạnh
mẽ ca CNTT và truyn thông, hoạt đng TT-TV đã có những thay đổi v chất từ khâu lưạ
chn, thu thập, x lý tài liu đến ku phc v NDT dn tới xuất hin thư viện điện tử, thư
vin số, thư vin ảo và xu ớng liên kết gia các thư viện. Trước nh hình này, Trung m
TTTV ĐHQGHN đã xác đnh nhim v đào tạo NDT cn thiết nên đã chú trng tổ chức
dch v này vào đu năm học cho sinh viên. Nội dung đào tạo: giới thiệu v cơ cu tổ chức
ca Trung tâm với toàn b h thống tra cứu. Phương pháp tìm kiếm, khai thác thông tin.
Nhiệm v này còn được s dụng thường xuyên với những NDT chưa nắm bắt được những
kiến thức cơ bn v tra cứu tài liệu khi đến s dụng các dịch v ca Trung tâm TTTV
ĐHQGHN. Ngoài ra Trung tâm còn tổ chức dịch v đào tạo Kiến thức chuyên môn và kiến
thức thông tin cho các cá nhân và tổ chức theo yêu câu. Họ ch cn đến đăng ký đào tạo sử
4
dng thư vin hoc dch v đào to kiến thức chuyên môn nâng cao trình đ cho cán b
thông tin thư viện ca các tổ chức kc.
Dịch vụ sao chp, s hóa tài liu: Dch v sao chp, s hóa tài liu áp dụng đi vi
những i liệu không được phép n v nhà cho NDT và các t chức các cơ quan TTTV
khác nhu cu. Vi dch v này, Trung tâm giúp NDT có mong mun được khai thác và s
dng i liu lâu dài hoc ca riêng nh. Chính vì thế, dch v cung cp bn sao i liu và
s hóa liu tr nên cn thiết và được nhiu NDT quan m. Nhn thc được vai trò quan
trng ca loại hình dch v này, Trung tâm TT TV,ĐHQGHN đã không ngừng đầu và
đổi mới phương thức phc v để đáp ng ti ưu nhu cu tin ca NDT. Đã trang b phòng
photo và y scan đ đáp ng nhu cu sao chp i liệu ca NDT, hoàn thiện hơn ng c
phc v ca cán b tại Trung m. Đi tượng ch yếu ca dch v này học viên cao học và
nghiên cu sinh bi h ít thời gian n thư vin đ nghiên cứu tài liệu ti ch. Vic sao
chp i liệu là dch v phi tr phí.
Dch vụ trao đi thông tin : Trong hot đng, Trung tâm TTTVĐHQGHN cũng rất
chú trọng đến vic tổ chức các dch vtrao đi thông tin (hi nghị bạn đc, triển m) nhm
mục đích giới thiệu trực tiếp tới NDT v các c phm mới ni tiếng, ngun lực thông tin
cũng như các SP&DV TT - TV ca mình. c bui trin lãm sách được Trung m tổ chức
nhân các ngày lễ lớn như Ny Quc khánh 2 tháng 9; Ny gii phóng thđô 10 tháng 10;
Ngày ch Việt Nam 21 tháng 4; Ny thành lập ĐHQGHN; Ngày thành lập Trung m…
hay khi có sách mới nhp v. Mục đích ca hot đng y thu hút NDT, nht là những
người cn i liệu chuyên đ phục v nghiên cứu, ging dy và hc tp. Ngoài ra còn tạo cơ
hi đ n cung cp, NDT trao đổi, đóng góp ý kiến v cht lượng các SP&DV TT - TV, thái
đ phc v, gi phục vụ, các vn đ chi phí cho dch v t viện… Qua đó Trung m nm
bt được đim mạnh, điểm yếu, và đưa ra các gii pp cải thiện nâng cao cht lượng, hiệu
qu hot đng thư viện. Không những vậy, Dịch v này còn giúp Trung tâm quảng bá v
mình, có th trao đi thông tin thực hin mục đích ph biến thông tin tới rộng rãi đi tượng
NDT kc.
c dch v tin ích khác: Để tạo điu kiện thun lợi cho NDT, Trung tâm đã áp
dng dịch v mượn tr tđng, tự gia hạn tài liệu. Trước ngày tr một ny Email s tự đng
gửi vào mail của NDT nhc tr tài liệu, NDT có th gia hạn thêm nếu còn dùng hoc mang
tr. Th thư s trả lời qua email và gia hạn cho NDT: Thông báo s lượng i liệu; Tên tài
liu đang ợn; Thời gian được gia hạn thêm bao nhiêu ngày và hn tr. Yêu cu đối với thủ
thư làm vic gia hn và tr lời email cho bn đc người có k năng thun thục phn mềm,
nm vững ni quy ca thư viện nht là phn ợn và gia hn i liệu. Dịch v gia hn tài liệu
rất tiện ích được NDT s dng khá nhiều, rất hài lòng v dịch v này.
3. Kết luận và những vn đ đặt ra
Qua nghiên cứu, tác gi nhận thấy c dch v phục v NDT tại Trung tâm TT-TV
ĐHQGHN đang có những bước tiến mới c v chất lượng và s lượng theo hướng hiện đi.
Trung m đã có chính sách phát trin c th cho từng loi hình dịch v TT-TV đáp ứng các
yêu cu ca thư viện số, thư vin điện tử. Chính vì vy, trong những năm qua, Trung tâm đã
và đang đáp ứng tốt nhu cầu thông tin/tài liu cho cán b lãnh đo, cán b qun , giảng
5
viên, nghiên cứu sinh, hc viên và sinh viên ca ĐHQGHN,góp phn không nh trong vic
đm bảo chất lượng đào tạo và nghiên cứu khoa hc ca ĐHQGHN. Tuy nhiên, đ đáp ứng
nhu cầu thông tin, tài liệu tốt hơn nữa trong xu thế đang ngày càng phát triển ca ĐHQGHN
v cả quy và phương thức đào tạo, Trung m cn quan tâm và chú trng hơn nữa một s
vn đ ln quan trực tiếp đếnng c phc v bn đc như sau:
Một cn chú trng nâng cao, cp nhật trình đ cho đi ngũ cán bộ, đc bit làn
b của Phòng Phân loi biên mục và Phòng phc vụ bn đc
Cán b th thư linh hn ca thư vin những ni t chc trc tiếp đáp ng
nhu cu ca NDT, và càng quan trng hơn hơn na trong bi cnh hoạt đng TT-TV đang
thay đi mnh theo hướng thư vin s/thư viện điện t, t đng hóa các hot đng nghip v.
Vai trò ca cán b TT-TV đã và đang có s thay đi v cht mt cách rõ rt. Chuyên gia TT-
TV không còn những người đơn thun ch m công vic cho mượn tài liu h đã tr
thành những nời đnh hướng cho NDT ngun cung cp tài liu, phát trin kiến thc thông
tin cho NDT. Chính h là người truyn th hứng thú đc, đam đc và phát trin văn hóa
đc cho sinh viên hướng ti hoạt đng t đc, t nghiên cu phc v hc tp sut đi; Khơi
dy quá trình tự hc, t nghiên cu, giúp sinh viên làm vic theo nhóm nht là vi phương
thức đào to theo n chỉ nhu cu s dng thư viện ca sinh viên ngày càng cao. Đây cũng
một thách thức mi đt ra vi chuyên gia ca TT TT-TV ĐHQGHN. Để thể phc v NDT
một cách tốt nhất thì bên cnh kiến thc và k ng v tin hc và ngoi ng, đòi hỏi h phi
luôn tự cp nht tri thức và nâng cao kiến thc, k ng chuyên môn và kiến thc, k ng
mm/k năng giao tiếp, k năng sư phạm đ thc hin các dịch v ng dn NDT đt hiu
qu. Đối với cán b Phòng Phân loi - Biên mục h những người x thông tin tài liu
trước khi đưa ra phục v. Sn phm thông tin- kết qu sau công đon x i liệu chính
cơ s đ t chức các dịch v thông tin cho các đơn v phc v bn đc ca Trung m. Để đa
dng hóa và nâng cao hơn nữa cht lượng các sn phm thông tin, đc bit cht lượng các
CSDL thì cần chú trng công tác x i liệu trước khi nhp liu; Để tránh nh trng sai sót,
kim soát đ loi b c biểu ghi tng nhau cn ng cường kim soát li các biểu ghi ngay
sau khi nhp tin; Thng nht cu trúc biu ghi trong các CSDL; Hiu đính lại hiu phân
loi thng nht theo bng phân loi DDC 23, hiu đính lại các CSDL cũ, hiệu đính li các tài
liu cũ theo t đin Đề mc ch đề chun.Cht lượng ca các dịch v và hiu qu hat đng
trong công tác phục v bn đc ph thuc không nh vào s đa dng cũng như chất lượng
các loại hình sn phm thông tin. Ngược li, công tác phục v bn đc nếu có hiu qu chính
phát huy tối đa cht lượng cũng như s ợng các loại hình sn phm thông tin giúp người
dùng tin tra m tài liu được đy đ, chính xác, cp nhật, phù hp vi nhu cu. Chính vì vy,
đi n chuyên gia ca hai b phần này có mối liên h cht ch với nhau và rt cn được
nâng cao kiến thc và các k năng nghiệp v. Đây điều quan trng và cn thiết. Trung tâm
TT-TV cn tạo điều kiện đ cán b có th trao đi, hc hi, tiếp thu những cách m sáng to,
các kinh nghim tiên tiến… tại các trung m TT-TV trong và ngoài nước. Hoc t chức các
Hi tho khoa hc, đu kinh pthực hin các đ i khoa hc theo hướng phát trin các
sn phm & dch v thông tin thư vin hin đi….