302
108. ĐIỆN DI LDL/HDL - CHOLESTEROL
I. NGUYÊN LÝ
Điện di trên gel agarose để tách các thành phần LDL, VLDL, HDL cũng như
chylomicron dựa trên đtích điện khối lượng phân tử của các thành phần. Các
thành phần được phát hiện bằng phản ứng enzym so màu sau đây:
Cholesterol esterase
Cholesterol ester + H2O cholesterol tự do + acid béo
Cholesterol dehydrogenase
Choleterol tự do + N D cholesterone + N DH + H+
N DH + PMS PMS khử + N D
PMS khử + NBT PMS + NBT khử
II.CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
Bác sĩ, Cử nhân, hoặc kỹ thuật viên được tập huấn sử dụng máy
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện: Máy Hydrasys của hãng Sebia Pháp
2.2. Hóa chất: Được cung cấp bởi hãng đặt máy, gồm
+ garose gel: Gel có chứa agarose 0,65g/dL; kiềm đệm pH 8,9±0,1. Lưu trữ
các gel theo chiều ngang trong nhiệt độ phòng (15-300C) hoặc lạnh (2 -80C), ổn
định cho đến ngày hết hạn ghi trên gói kit. Tránh lưu trữ gần cửa sổ hoặc một nguồn
nhiệt.
Loại bỏ khi:
Dạng tinh thể hoặc dạng tủa trên bề mặt gel hoặc kết cấu gel trở nên rất mềm.
Sự phát triển của vi khuẩn hay nấm mốc
Số lượng bất thường của chất lỏng ở mặt trong hộp gel
+ Dung dịch đệm: chứa natri acid 0,3% khi tiếp xúc với da, hãy rửa ngay với
thật nhiều nước. Lưu trữ các dải đệm theo chiều ngang trong bao bảo vệ ban đầu,
trong tủ lạnh (2- 80C). Chúng ổn định cho đến ngày hết hạn ghi trên gói kit hoặc đệm
nhãn gói dải. Vứt bỏ đệm dải nếu gói được mở ra và các dải khô.
303
+ Dung môi hòa tan chất: gồm NaCl. Lưu trữ dung môi hòa tan chất
nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh, ổn định đến ngày hết hạn ghi trên gói bộ hoặc bề
mặt lọ. Loại bỏ dung môi nếu trở nên đục do nhiễm khuẩn.
+ Chromogen: gồm NitroBlue TetrazoliumPhenazine Methosulfate. Lưu trữ
chromogen ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh, ổn định đến ngày hết hạn ghi trên gói
kit. Loại bỏ nếu nó trở nên đục do nhiễm khuẩn.
+ Enzym:Mỗi lọ enzym chứa Cholesterol Esterase, Cholesterol Dehydrogenase,
Nicotinamide denine Dinucleotide. Enzym lưu trữ trong tủ lạnh (2 8oC). Chúng
được ổn định đến ngày hết hạn ghi trên gói kit.
HYDRAGEL LDL / HDL Chol
- pplicator: dùng 1 lần, lưu trữ nơi kráo, nhiệt độ phòng hoặc trong tủ
lạnh.
- Giấy lọc mỏng: dùng một lần, để thấm độ ẩm qmức khỏi bề mặt gel trước
khi thực hiện mẫu. Lưu trữ các giấy tờ lọc mỏng ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ phòng hoặc
trong tủ lạnh.
- Giấy lọc dày: dùng một lần, để thấm dung dịch thừa ra khỏi bề mặt gel trước
khi rửa. Lưu trữ ở nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng hoặc trong tủ lạnh.
3. Ngƣời bệnh
Gồm những người bệnh khám và điều trị tại bệnh viện được các bác sĩ lâm sàng
chỉ định.
4. Phiếu xét nghiệm
Theo mẫu quy định của bệnh viện và Bộ Y tế
Cần ghi đầy đthông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng, chẩn đoán, ghi chỉ
định xét nghiệm, thời gian lấy mẫu, loại mẫu…
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
Dùng Huyết thanh, lấy mẫu những người bệnh nhịn ăn ít nhất 12 giờ. Bảo
quản mẫu 2-80C, thực hiện càng sớm càng tốt sau khi thu thập < 3 ngày. Không
làm đông lạnh các mẫu. Không sử dụng các mẫu được thu thập trên ống heparin.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Bật máy HYDR SYS
- Nhỏ 10µl mẫu trong từng giếng, nhỏ mẫu trong vòng 2 phút.
- Đặt applicator vào buồng hút ẩm
- Mẫu khuyếch tán vào những răng của applicator trong 5 phút.
304
- Chọn chương trình chạy điện di trên màn hình của máy
- Mở dải đệm từ gói bảo quản, mở tấm gel agarose.
- Dùng giấy lọc mỏng để hấp thụ lượng dư thừa của dung dịch bảo quản. Lấy giấy ra
ngay lập tức.
- Nhỏ 120µl nước cất, đặt tấm gel, kết thúc viền dưới cùng của khung, chú ý
không có bọt khí bị mắc kẹt, nước được lan truyền bên dưới toàn bộ tấm gel và gel
được xếp với khung in.
- Đặt điện cực vào giá đỡ ở vị trí số 3
Đóng nắp module và nhấn "ST RT" trên màn hình máy.
Sau đó là quá trình sấy khô, rửa, nhuộm, scan và phân tích kết quả.
Trong mỗi lần thực hiện kỹ thuật nên thực hiện kèm1 mẫu Control.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Đo mật độ quang ở bước sóng 570nm, tính được nồng độ tương đối (phần trăm)
giữa các dải. Các thành phần có thể khác nhau. Điều này phụ thuộc vào sự có mặt hay
vắng mặt của VLDL.
Tính HDL cholesterol và nồng độ cholesterol LDL với các công thức sau đây:
Cholesterol toàn phần (mg/dL hoặc mmol/L) x tỷ lệ phần trăm HDL
Cholesterol toàn phần (mg/dL hoặc mmol/L) x tỷ lệ phần trăm LDL
Cholesterol toàn phần
HDL cholesterol
(HYRYS - GELSCAN)
LDL cholesterol
(HYRYS - GELSCAN)
Nữ
2,00 g/L hoặc
5,17 mmol/L
0,40 - 1,00 g/L hoặc
1,03 - 2,59 mmol/L
0,66 - 1,36 g/L hoặc
1,70 - 3,53 mmol/L
Nam
2,00 g/L hoặc
5,17 mmol/L
| 0,33 - 0,84 g/ L hoặc
0,84 - 2,17 mmol/L
0,69 - 1,49 g/l hoặc
1,79 - 3,84 mmol/L
Các yếu tố nguy khác bao gồm tuổi, tiền sử gia đình bệnh tiểu đường, bệnh
mạch vành, tăng huyết áp và hút thuốc lá.
Người ta đã ghi nhận rằng nguy các bệnh tim mạch tăng lên với sự gia tăng
tỷ lệ phần trăm của lipoprotein trọng lượng phân tử thấp trong huyết thanh. Mặt khác,
Lipoprotein trọng ợng phân tử cao (HDL) chống vữa động mạch bằng cách loại
bỏ cholesterol từ các mô gan là cơ quan duy nhất có thể dị hóa và bài tiết. Thành phần
lipid, như cholesterol, thể đóng vai trò khác nhau tùy thuộc vào lipoprotein đã vận
chuyển nó. Vì vậy, để đánh giá nguybệnh tim của một rối loạn lipoprotein máu, là
305
cần thiết để định lượng cholesterol trong các phân đoạn lipoprotein, chủ yếu LDL
và HDL.
Nghiên cứu gần đây tại Viện Y tế Quốc gia (NIH Bethesda, Mỹ) đã chỉ ra rng
nguy phát triển bệnh vữa động mạch vành liên quan đến tỷ lệ LDL
cholesterol / HDL cholesterol: tỷ lcàng cao , nguy càng cao. Trong trường hợp
cholesterol máu thấp hơn bình thường điều cần thiết để điều tra sự phân bố
cholesterol trong lipoprotein khác nhau trước khi quyết định bất kỳ điều trị.
V. SAI SÓT XỬ TRÍ
- Không sử dụng các mẫu được thu thập trên ống heparin, hoặc đã được đông lạnh
- Ngày nay định lượng LDL-C HDL-C trực tiếp trên máy sinh hóa tự động cho
kết quả nhanh chính xác hơn điện di, tuy nhiên thành phần VLDL không định
lượng được nên thể áp dụng phương pháp điện di này để tính giá trị VLDL
tương đối, giúp cho các bác sĩ lâm sàng.