3
ĐIỀU TRỊ TIÊU SỢI HUYẾT TRONG NHỒI MÁU NÃO CẤP
I. Chỉ định và chống chỉ định tiêu sợi huyết (rtPA)
1. Chỉ định
- Nhồi máu não thể hiện bằng các khiếm khuyết thần kinh đo lƣờng đƣợc.
- Khởi phát triệu chứng < 3 giờ tính đến thời điểm dùng thuốc.
- Tuổi ≥ 18. Không có hƣớng dẫn sử dụng rtPA cho trẻ em.
- Huyết áp < 185/110 mmHg trƣớc khi bắt đầu rtPA. Huyết áp phải ổn định
trƣớc khi sử dụng rtPA.
- Dấu hiệu đột quỵ nhẹ có mất chức năng quan trọng.
- Đƣờng huyết > 50 mg/dL. Đối với những bệnh nhân có mức đƣờng huyết <
50 mg/dL hoặc > 400 mg/dL vẫn đƣợc chỉ định rtPA nếu sau khi điều chỉnh
đƣờng huyết bệnh vẫn còn đủ điều kiện sử dụng rtPA.
Đối với khung giờ từ 3 – 4.5 giờ cần kết hợp với một số tiêu chuẩn:
- rtPA đƣợc sử dụng cho ngƣời trƣởng thành. Không có sự khác biệt về hiệu
quả và tính an toàn ở ngƣời < 80 tuổi và ngƣời > 80 tuổi .
- rtPA đƣợc sử dụng cho nhồi máu não cấp có tiền căn đột quỵ và đái tháo
đƣờng trƣớc đó. Không có sự khác biệt về hiệu quả khi sử dụng ở khung giờ 3
4.5 giờ so với < 3 giờ.
- rtPA chỉ nên chỉ định nếu NIHSS ≤ 25. Lợi ích khi sử dụng rtPA khi
NIHSS > 25 ở khung giờ 3 – 4.5 không rõ ràng .
- rtPA có thể sử dụng ở nhồi máu não nhẹ có ảnh hƣởng chức năng quan
trọng (mild disabling stroke) ở khung giờ 3 – 4.5 giờ .
- Bóc tách động mạch ngoài sọ (động mạch cảnh và động mạch đốt sống):
rtPA có thể đƣợc sử dụng an toàn trong vòng 4.5 giờ .
3.2.Chống chỉ định
- Đột quỵ nhẹ không mất chức năng 0 – 4.5 giờ (NIHSS 0 – 5).
- CTscan có vùng giảm đậm độ lớn hơn 1/3 động mạch não giữa
- Xuất huyết não trên CTscan.
- Nhồi máu não trong vòng 3 tháng.
- Chấn thƣơng đầu nặng trong vòng 3 tháng.
- Phẫu thuật sọ não hoặc cột sống trong vòng 3 tháng.
- Tiền căn xuất huyết não.
4
- Xuất huyết dƣới nhện: có triệu chứng hoặc dấu hiệu của xuất huyết dƣới nhện.
- Bệnh ác tính đƣờng tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa trong vòng 21 ngày.
- Bệnh lý đông máu: Tiểu cầu < 100 K/mcL, INR > 1.7, aPTT > 40”, hoặc
PT > 15”. Ở bệnh nhân không có tiền căn giảm tiểu cầu, rtPA có thể sử dụng
trƣớc khi có kết quả xét nghiệm; tuy nhiên, ngƣng sử dụng rtPA nếu tiểu cầu <
100 K/mcL. Bệnh nhân không có sử dụng kháng đông thế hệ mới hoặc heparin
gần đây, có thể bắt đầu rtPA trƣớc khi có kết quả xét nghiệm; tuy nhiên, ngƣng
sử dụng rtPA nếu INR > 1.7 hoặc PT tăng bất thƣờng.
- Heparin Trọng lƣợng phân t thp (LMWH ): rtPA không đƣợc sử dụng ở
bệnh nhân có sử dụng LMWH (full treatment dose) trong vòng 24 giờ trƣớc
đó.
- Bóc tách động mạch chủ.
- Khối u tân sinh trong nhu mô não.
- Bệnh lý gây rối loạn đông máu
- Chọc dò dịch não tủy trong vòng 7 ngày.
- Chọc vào động mạch ở nơi không đè ép đƣợc trong vòng 7 ngày.
- Bóc tách động mạch trong sọ.
*Liều sử dụng
Liều khuyến cáo: Tổng liều 0.9mg/kg cân nặng, bolus 10% tổng liều
trong 1 phút, phần còn lại truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Tổng liều tối đa 90 mg.
Liều thấp hơn: Tổng liều 0.6mg/kg cân nặng, bolus 15% tổng liều
trong 1 phút, phần còn lại truyền tĩnh mạch trong 1 giờ. Tổng liều tối đa 60
mg.
*Ngừng truyền rtPA ngay lập tức nếu bệnh nhân có một trong các dấu hiệu
sau:
-Xuất hiện đau đầu nhiều,
-buồn nôn,
-nôn ói,
-Tăng huyết áp cấp tính (> 180/105 mmHg duy trì sau 5 phút),
-Xuất huyết da niêm,
-Kích động hoặc động kinh.
-Triệu chứng thần kinh xấu đi: Điểm Glasgow giảm ≥ 2 điểm, NIHSS
tăng ≥ 4 điểm, khiếm khuyết vận động mới xuất hiện bên đối diện.
-Kiểm tra CTscan não ngay lập tức.
-Phản ứng phản vệ.
5
-Chảy máu quan trọng.
*Chú ý
Hoãn thực hiện các thủ thuật có xâm lấn nếu bệnh nhân vẫn an toàn:
Đặt ống thông dạ dày, đặt ống thông bàng quang, hoặc catheter đo huyết
áp động mạch.
Kiểm tra lại CTscan não ở thời điểm sau 24 giờ sau khi sử dụng rtPA
trƣớc khi sử dụng kháng đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.
5.2. Các bƣớc thực hiện:
Giai
đoạn
Ngƣời
thực hiện
Nội dung thực hiện
Tại bàn
tiếp nhận
bệnh
Điều
dƣỡng cấp
cứu
Bệnh cảnh đột quỵ khởi phát trong vòng
24 giờ với đầy đủ các triệu chứng: Khởi phát đột ngột, có dấu
thần kinh khu trú (chóng mặt, bán manh, yếu liệt, miệng lệch,
nói đớ, mất ngôn ngữ) không thoái lui lúc nhập viện
Đội đột
quỵ tiếp
nhận
bệnh
trong
vòng 5
phút
Bác sỹ đột
quỵ
Điều
dƣỡng đột
quỵ
- Xác định đột quỵ và thời gian khởi phát.
- Lập 2 kim luồn 18 ở 2 bên cẳng tay.
- Xét nghiệm: đƣờng huyết mao mạch, huyết đồ, đông máu PT,
aPTT ( hoặc thêm INR, fibrinogen), urea, creatinine, troponin
T(có thể kết hợp thêm CK-MB ) trong vòng 5 phút.
- Chụp CTscan não không cản quang trong vòng 30 phút
- Khám thần kinh, NIHSS, mRS ASPECT.
- Xác định phƣơng pháp điều trị: rtPA can thiệp nội mạch, hoặc
không can thiệp.
- Giải thích bệnh, cho thân nhân ký giấy đồng ý điều trị.
- Tiến hành sử dụng rtPA khi có chỉ định(thời gian cửa kim tối
đa 60 phút).
- Theo dõi tri giác, sinh hiệu sau rtPA theo phác đồ.
- Kiểm tra CT hoặc CTA lại nếu cần, xét chỉ định can thiệp nội
mạch. Nếu có chỉ định can thiệp nội mạch thì báo hội chẩn
chuyển tuyến đến nơi có can thiệp nội mạch.
- Nếu có cải thiện chuyển bệnh nhân về phòng hồi sức đột quỵ
theo dõi tiếp.
Tại khoa
Điều
dƣỡng
- Tiếp nhận bệnh, mắc monitor theo dõi sinh hiệu và tri giác
theo phác đồ
- Các xét nghiệm thƣờng quy khác: Sinh hóa (glucose, urea,
creatinine, Na K Cl Ca, AST ALT), tổng phân tích nƣớc tiểu,
bilan lipid khi đói, HbA1c, Xquang ngực, đo điện tim
6
Ngày 2
sau rtPA
Điều
dƣỡng đột
- Theo dõi thƣờng quy
- Tập vật lý trị liệu
- CTscan não không cản quang sau điều trị tái thông 24 giờ.
- Siêu âm tim dự phòng đột quỵ tái phát
6.Kiểm soát huyết áp trong vòng 24 giờ trong và sau khi điều trị tái thông
Kiểm tra huyết áp và đánh giá thần kinh mỗi 15 phút trong và sau khi sử
dụng rtPA trong 2 giờ, sau đó 30 phút trong 6 giờ, sau đó mỗi giờ đến 24 giờ.
Gia tăng tần số đo huyết áp nếu huyết áp tâm thu > 180 mmHg hoặc huyết áp
tâm trƣơng > 105 mmHg;
Sử dụng các thuốc hạ áp để duy trì huyết áp dƣới ngƣỡng này .
7. Điều trị xuất huyết não có triệu chứng xảy ra trong vòng 24 giờ sau sử
dụng rtPA
- Ngƣng sử dụng rtPA ngay lập tức nếu đang sử dụng.
- Xét nghiệm: Huyết đồ, PT ( INR ), aPTT( hoặc nên thêm fibrinogen), và nhóm
máu.
- Chụp CTscan đầu không cản quang khẩn.
- Tranexamic acid 1000 mg IV truyền trong 10 phút.
- Hội chẩn với lãnh đạo trực
- Điều trị hỗ trợ: Kiểm soát huyết áp, áp lực nội sọ, áp lực tƣới máu não,
huyết áp động mạch trung bình, nhiệt độ, và kiểm soát glucose máu.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1.Ma H, Campbell BCV, Parsons MW, et al. Thrombolysis Guided by
Perfusion Imaging up to 9 Hours after Onset of Stroke. N Engl J Med 2019.
DOI:10.1056/NEJMoa1813046.
2. BS. Hunh Th Xuân Hin,BS. Nguyn Anh Tài ( 2018 )" Nhi máu não",
phác đồ điu tr phn ni khoa tp 2 , Bnh vin Ch Ry,NXB Yhc .
3.Phác đồ điu tr Đt qu thiếu máu não, bnh vin nhân dân 115 TPHCM,
năm 2018 và.Bài ging "Tối ƣu hóa quy trình điều tr tiêu si huyết tĩnh mch",
ThS.BS Phm Nguyên Bình, bnh viện nhân dân 115 TPHCM, năm 2019.
4.Tài liệu “ Điều tr tiêu sợi huyết trong nhồi máu não cấp ” ThS.BS.Hải Hà
Giảng viên Trƣờng Đại học Y Dƣợc Càn Thơ năm 2020
7