12
ĐỊNH LƯỢNG DU CHÂN SINH THÁI SC CHA SINH HC
PHC V QUY HOCH LÃNH TH TNH BÌNH DƯƠNG
ĐẶNG THỊ HƯƠNG GIANG,
LƯU THẾ ANH, NGUYỄN XUÂN TUYẾN
Tóm tt: Xem xét hiu qu s dng ngun vn t nhiên trong phát trin kinh tế - hi góp phần đánh
giá toàn din tính bn vng ca hình phát trin, thông qua đó nâng cao hiệu qu qun quy
hoch lãnh thổ. Bình Dương một trong nhng nn kinh tế năng động nht c c. Tăng trưởng kinh
tế nhanh đã o theo nhiu vấn đề v môi trường và xã hi, dẫn đến s kém bn vng và thiếu tính n
định ca tnh Bình Dương. Nghiên cu s dng ch s du chân sinh thái sc ti sinh học để nh
toán xem xét mức đ quá ti thông qua s dụng đất cho các hot động phát trin ca tỉnh Bình Dương
m 2020. Với din tích sn xut nông nghip lớn năng suất cao, huyn Du Tiếng du chân sinh
thái sc ti sinh hc ln nht toàn tnh (chiếm lần lượt 34,15% và 26,52% tng du chân sinh thái
sc ti sinh hc toàn tnh). Trong khi đó, 5/9 đơn vị hành chính cp th, thành ph tp trung phát
trin công nghiệp đã quá tải dân s (TP. An, TP. Thuận An, TP. Th Du Mt, TX. Bến Cát và TX.
n Uyên). Kết qu nghiên cứu là cơ sở để xem xét mức độ thiếu ht hay thặng dư sức cha lãnh th
tỉnh Bình Dương cho phát trin trong thi gian ti.
T khóa: du chân sinh thái, sc cha sinh hc, quy hoch lãnh thổ, Bình Dương
EVALUATION OF ECOLOGICAL FOOTPRINT AND BIOCAPACITY FOR TERRITORIAL
PLANNING OF BINH DUONG PROVINCE
Abstract: Evaluating the utilization efficiency of natural capital could advocate the comprehensive
assessment of the local economic growth model, which therefore improves the effect of territorial
management and planning. Binh Duong is one of the most dynamic economies in Vietnam. However,
rapid economic g has caused a wide range of social and environmental conflicts, which thus has
impacted the sustainability of territory development. Our study employed ecological footprint (EF)
and biocapacity (BC) to examine the overpopulation in Binh Duong in 2020. With a huge area of
productive agricultural land and high productivity, the EF and BC in Dau Tieng district are the most
significant (contributing 34,15% and 26,52% to the total EF and BC in Binh Duong, respectively).
Meanwhile, 5/9 administrative units at the town and city level focusing on industrial development
have become overpopulated (Di An city, Thuan An city, Thu Dau Mot city, Ben Cat town and Tan
Uyen town). The above research results are the basis to consider the extent of the shortage or surplus
reserve of the territorial capacity of Binh Duong province for development in the coming time.
Keywords: ecological footprint, biocapacity, territorial planning, Binh Duong province
1. M đầu
S bùng n dân s gia tăng nhu cu khai
thác tài nguyên thách thc ln trong quy
hoch lãnh th nhiu quc gia trên thế gii [1].
Theo Liên Hp quc, dân s thế gii tháng 11
m 2022 đạt 8 t ngưi d o tăng lên 8,5
t ngưi o m 2030; khoảng 9,7 t o năm
2050 10,4 t người vào năm 2100 [10]. Điu
y kéo theo s gia tăng nhu cu khai thác tài
ngun thiên nhiên phát sinh các loi cht thi
Đng Th Hương Giang, Lưu Thế Anh, Nguyn Xuân Tuyến - Định lượng dấu chân sinh ti…
13
trên toàn cu, dẫn đến h qu t quá kh năng
cung cp i to i nguyên của Trái đất tình
trng quá ti dân s (overpopulation) [6]. S quá
ti dân s không ch ph thuộc vào kích thước
(hay mật độ) dân s, mà còn phn ánh t l gia
n s so vi kh năng cung cấp hay tái to các
ngun tài nguyên thiên nhiên. Khi tình trng quá
ti dân s din ra, đồng nghĩa vi vic tốc độ suy
thoái tài nguyên môi trường ln hơn khả năng
phc hi ca t nhiên, dẫn đến t quá sc ti
sinh hc (Biocapacity - BC) ca lãnh th gii
hn sinh ti [3].
T những năm 1990, dấu chân sinh thái
(Ecological Footprint -EF) BC lần đầu được
đề xut bi Rees (1992) tiếp tục được phát
trin bi Rees Wackernagel (1996) như một
phương pháp đo lường tính bn vng ca lãnh
th [7, 8]. Theo tiếp cn kinh tế sinh thái, EF
nhìn nhận đất sn xuất như nguồn vn t nhiên,
to lp tài sn hu hình và các dch v sinh thái
[9]. EF đánh giá việc s dụng môi trường nhu
cu s dng ngun vn t nhiên đối vi tng nn
kinh tế quy dân s nhất định, phn ánh
kh năng cung ng ca ngun vn t nhiên vi
BC [11], thông qua đó đặt nn móng cho vic s
dng ngun vn t nhiên cp vùng quc gia
[4]. Trong khi đó, BC định lưng kh năng của
môi trường và tài nguyên cung cp cho s sng
của con người. Định lượng BC đóng vai trò cốt
lõi trong đánh giá nn tng phát trin bn vng
ca lãnh th [12]. EF và BC đều được đo lường
bằng đơn vị hécta toàn cu, thay đổi ph thuc
vào công ngh khai thác và năng lực qun lý tài
nguyên vào thời điểm tính toán đối vi lãnh th
nghiên cu. cta toàn cu kh năng cung cấp
sinh hc ca mt loại đất quy ra năng suất sinh
hc trung bình trên thế gii ti mt thời điểm
nghiên cu.
Đến năm 2019, mạng lưới EF toàn cu
(Global Footprint Network) đã ước tính mc độ
quá ti dân s ca 234 quc gia vùng lãnh th
thế gii năm 2018 bng tiếp cn tính toán EF
BC. Kết qu nghiên cu ch ra, thế gii phi cn
mt din tích bng 1,75 lần Trái đất để cung cp
đủ ợng tài nguyên và đồng hóa hết lượng cht
thi phát sinh của con ngưi. Theo đó, Trái đất
phi mt một năm chín tháng để tái to li nhng
gì chúng ta s dng trong một năm [3].
Theo đánh g của mng lưới EF toàn cu,
Vit Nam có t l thiếu ht mc -110%, thuc
phân loại nhóm các c thiếu ht cao (quá ti
dân s cao) [3]. Bình Dương là mt trong
nhng tnh kinh tế năng đng nht ng
Đông Nam Bộ, cũng như trong c c, vi tc
độ tăng trưởng kinh tế bình quân đạt 8,5%/năm
trong giai đoạn 2011 - 2020. Năm 2020, thu
nhập bình quân đầu người (GRDP) ca tnh ước
đạt 7.665 USD (cao gp 2,6 ln trung bình c
c), t l đô th hóa đạt 86,6% (cao th hai
trên toàn quc). Bình Dương là mt cực tăng
trưng ca vùng Đông Nam B, đóng vai trò
quan trng trong hành lang kinh tế vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam [2]. Tuy nhiên, tăng
trưng kinh tế nhanh đã o theo nhiu vấn đ
v môi trường và xã hi, s kém bn vng và
thiếu ổn định trong tăng trưng ca nn kinh tế
nh Dương. Trong thi k 2021 - 2030, nn
kinh tế toàn cu d báo s nhng biến đng
thi k hu Covid-19, nh kinh tế hin hu
của Bình ơng cn chuyển đổi theo tăng
trưng xanh pt trin bn vững. Do đó, việc
đánh ghiu qu s dng ngun vn t nhiên
cho phát trin kinh tế - hi ca tnh, nhm
đánh giá toàn din tính bn vng ca phát trin
lãnh th, t đó ng cao hiu qu qun lý
quy hoch chc năng lãnh th.
Nghiên cu s dng ch s du chân sinh thái
sc ti sinh học để xem xét mức độ quá ti
thông qua s dụng đt cho phát trin ca tnh
Bình Dương năm 2020. Kết qu nghiên cu
cơ sở để xem xét mức độ thiếu ht hay thặng dư
sc cha lãnh th tỉnh Bình Dương cho phát
trin trong thi gian ti.
2. Cơ sở d liệu và phương pháp nghiên cu
Tp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn, số 4(39) - Tháng 12/2022
14
2.1. Cơ sở d liu
Nghiên cu s dng hai nhóm d liu chính:
(i) D liệu định lượng đưc tha kế tng
hp t Niên giám thng tỉnh Bình ơng năm
2021, kết qu thng kiểm đất đai tỉnh
Bình ơng năm 2020 các o cáo chuyên
ngành liên quan khác (chi tiết ti Bng 1);
(ii) D liu không gian bao gm v trí địa
ca các huyn, th trn thành ph trc thuc tnh
Bình Dương.
Bảng 1. Dữ liệu đầu vào để tính dấu chân sinh thái và sức tải sinh học
tỉnh Bình Dương năm 2020
STT
Lĩnh vực/Ch tiêu
Đơn vị
STT
Lĩnh vực/Ch tiêu
Đơn vị
I
Trng trt
II
Chăn nuôi
1.
Lương thực có ht
1
S ng trâu (*)
con
1.1
Din tích lúa c năm (*)
ha
Sản lượng tht trâu (*)
tn
Sản lượng lúa (*)
tn
2
S ng bò (*)
con
Năng sut lúa (*)
tn/ha
Sản lượng tht bò (*)
tn
1.2
Din tích ngô (*)
ha
3
S ng dê (*)
con
Sản lượng ngô (*)
tn
4
S ng heo (*)
con
Năng sut ngô trung bình (*)
tn/ha
Sản lượng tht heo (*)
tn
2.
Diện tích lương thực cho c
5
S ng gia cm (*)
con
2.1
Din tích khoai lang (*)
ha
6
Diện tích đất c phc v chăn nuôi
(**)
ha
Sản lượng khoai lang (*)
tn
III
Thy sn
Năng sut khoai lang trung bình (*)
tn/ha
1
Nuôi trng thy sn
2.2
Din tích sn (*)
ha
Din tích (*)
ha
Sản lượng sn (*)
tn
Sản lượng (*)
tn
Năng sut sn trung bình (*)
tn/ha
IV
Lâm nghip
2.3
Din tích lc (*)
ha
1
Tng din tích rng (**)
ha
Sản lượng lc (*)
tn
2
Tng sản lượng khai thác g (*)
tn
Năng sut lc trung bình (*)
tn/ha
V
Xây dng
3.
Diện tích cây hàng năm khác
ha
1
Diện tích đất (**)
ha
4.
Cây lâu năm
2
Diện tích đất chuyên dùng (**)
ha
4.1
Din tích cao su (*)
ha
VI
Phát thi CO2
Sản lượng cao su (*)
tn
1
Tng diện tích đất hp th carbon (*)
Tn
4.2
Din tích h tiêu (*)
ha
2
Dân s trung bình (*)
người
Sản lượng h tiêu (*)
tn
VII
Bản đồ hành chính tỉnh Bình Dương
4.3
Diện tích điều (*)
ha
Sản lượng điều (*)
tn
4.4
Diện tích cam, quýt, bưởi (*)
ha
Sản lượng cam, quýt, bưởi (*)
tn
4.5
Din tích nhãn (*)
ha
Sản lượng nhãn (*)
tn
4.6
Din tích xoài (*)
ha
Sản lượng xoài (*)
tn
4.7
Diện tích măng cụt (*)
ha
Sản lượng măng cụt (*)
tn
4.8
Diện tích cây lâu năm khác (*)
ha
Đng Th Hương Giang, Lưu Thế Anh, Nguyn Xuân Tuyến - Định lượng dấu chân sinh ti…
15
2.2. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp kế tha và tng hp tài liu:
Nghiên cu kế thatng hp t s liu thng
trong Niên giám thng ca tnh Bình
Dương năm 2020 [2]. Bên cạnh đó, nghiên cu
tham kho s liu v din tích các loi hình s
dụng đất t kết qu kiểm đất đai tỉnh Bình
Dương năm 2020, năng suất sản lượng các
loi cây trng t các báo cáo liên quan khác ca
UBND tỉnh Bình Dương, Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Bình Dương, và Sở Nông nghip và
Phát trin nông thôn tỉnh Bình Dương nhm
kim chng tính chính xác ca d liệu đầu vào.
b) Phương pháp tính toán EF: được tính toán
theo công thc dưới đây:
EF =P
Yn
EQF
(1)
Trong đó:
EF (gha): du chân sinh thái t các ngành,
lĩnh vực;
P (tn): tng sản lượng, tng phát thi ca
tnh, tính theo từng ngành, lĩnh vực;
Yn (tấn/năm): năng suất bình quân tng
ngành, lĩnh vực; EQF (gha/ha).
c) Phương pháp tính BC: được tính toán theo
công thức dưới đây:
BC = A*YF*EQF (2)
Trong đó:
BC (gha): sc ti sinh hc ca các ngành,
lĩnh vực;
A (ha): din tích s dụng đất ca tng ngành,
lĩnh vực;
YF: h s quy đổi năng sut gia các
huyn/th xã/thành ph (YF = Yp/Yn);
Yp (tn/ha): năng suất bình quân ca các
ngành, lĩnh vực.
d) Phương pháp ước tính mức độ dân s ti
ưu mức độ dân s tối đa của lãnh th: theo
thuyết v kinh tế hc c điển, mức độ tối đa
(maximum) mức độ tối ưu (optimum) của dân
s: mức độ tối đa điểm tng sn phm bình
quân đầu người bng vi tr cp mc sng
(subsistence wage) (nói cách khác, khi sn phm
trung bình của lao động ch vừa để cung cp).
Mức độ tối ưu điểm bình quân đầu người đạt
mc tối đa.
Theo Hình 1, dân s i mc P3 chưa
đạt ngưỡng quá ti dân s; dân s vượt qua điểm
P1 là xy ra quá ti dân s.
Hình 1. Mi liên h gia dân s và sn phm
bình quân đầu người [5]
Hình 2. Đưng biên ca dân s và sn phm
bình quân đầu người [5]
Theo Lianos Pseiridis (2015), mức độ ti
ưu dân số ph thuc vào ngun tài nguyên ca
Trái đất và vào nhu cu s dng của con người.
Do đó, khi xem xét tỉ l gia EF và BC, t l này
liên h trc tiếp đến hoạt động sn xut.
cấp độ toàn cu, nghiên cứu này đưa ra giả
thuyết, nếu L = EF/BC = 1 (hoạt động sn xut
bng vi BC, không thâm ht sinh thái, giá
Tp chí Nghiên cứu Địa lý nhân văn, số 4(39) - Tháng 12/2022
16
tr tng sn phm toàn cu (Gross World
Product - GWP) khi L = 1 GWP = 34.638 t
đô la. Đây mức tng sn phm tối đa của sn
xut không làm suy gim ngun vn t nhiên
của Trái đất.
Kết qu nghiên cu đưc th hin trong
nh 2, theo đó, nếu n s mc 3,1 t
ngưi, tng sn phm sn xuất trên đu người
mc 11.000 USD mỗi năm (xp x mc
GWP vào năm 2020), hot đng sn xut
không làm nh hưng đến an tn sinh thái
ca Trái đất im A). Nếu dân s đạt đến
mc 7 t ngưi, tng sn phẩm bình qn đu
ngưi phi gim xung 4.950 đô la (đim B).
Theo giá hin hành, cp đ toàn cu, GDP
tn đu ngưi đang mc 10.936,1 đô la,
nhưng dân s đã đạt đến 7,76 t ngưi vào năm
2020 (đim C). Điu này nga là Trái đt
đang mc quá ti v dân s.
3. Kết qu nghiên cu và tho lun
3.1. Du chân sinh thái tỉnh Bình Dương
năm 2020
Đến năm 2020, EF trên đa bàn tnh Bình
Dương đạt mc 3.106.612,2 gha; tương đương
vi trung bình khoảng 1,2 gha/người. Trong đó,
94,6% đến t hoạt động trng trọt, canh tác, đặc
biệt canh tác cây lâu năm. Theo thuyết v
EF, nh vào năng suất sinh hc ca các loi cây
cao hơn năng suất trung bình ca thế gii, din
tích trng các cây nông nghip có giá tr lớn hơn
khi được quy đổi t ha sang gha.
Ngun: Tính toán ca nhóm tác gi
Hình 3. Du chân sinh thái và du chân sinh thái bình quân đầu ngưi
tnh Bình Dương năm 2020
Du Tiếng là huyn có EF ln nht vi
1.061.047,6 gha (bình quân đu người đt
9,14 gha/người). EF ca huyn chiếm 34,15%
tng EF toàn tnh. Du Tiếng diện ch đất
nông nghip ln nht toàn tnh; trong đó, din
tích đất trng cây lâu năm ln nht toàn tnh
(khong 56.549,5 ha). Theo sau đó huyn Phú
Giáo vi dấu chân sinh thái đạt 786.475,03 gha,
(bình quân đạt 8,08 gha/người); huyn Phú Giáo
41.272,1 ha đất nông nghiệp, trong đó
92,81% là diện tích đất trồng cây lâu năm.
TP. An EF thp nht vi 13.775,35 gha
(nh quân đạt 0,03 gha/ngưi). Theo sau là
TP. Thun An EF đạt 35.164,52 gha (bình quân
0,1 gha/người) và TP. Th Du Mt EF đạt
35.164,6 gha (bình quân 0,08 gha/người). Đây
nhng thành ph tp trung vào phát trin công
nghip và dch v, có t l đô thị hóa mc cao.
Do đó, diện tích đất nông nghip chiếm t l rt
thp, ch yếu din ch dành cho phát trin các
khu công nghip, cm ng nghip trung tâm
hành chính. Đây cũng là các địa phương có tổng
diện tích đất t nhiên nh hơn và có mật độ dân
s lớn hơn các huyện còn li. vy, đây
những địa phương có du chân sinh thái du
chân sinh thái bình quân đầu người thp.