188
66. ĐỊNH LƢỢNG free βhCG (βhCG tự do)
hCG (human chorionic gonadotropin) glycoprotein bao gồm 244 acid amin
có trọng lượng phân tử 36.7 kDa. hCG bao gồm 2 chuỗi α và β liên kết với nhau
trong phân tử hormone toàn vẹn. Chuỗi α hCG giống với chuỗi α của LH, FSH
TSH, trong khi chuỗi β lại cấu trúc khác duy nhất cho hCG, điều này quyết
định hoạt tính sinh học chức năng của hCG. hCG được coi hormone của nhau
thai bởi được tiết bởi nhau thai trong thời kmang thai. hCG chức năng nuôi
dưỡng trứng sau khi thụ tinh (kích thích hoàng thể tiếp tục tiết estrogen, progesterone
một số nội tiết khác vai trò quan trọng giúp quá trình phát triển thai luôn bình
thường bền vững) giúp trứng bám vào thành tử cung. βhCG tự do (free βhCG)
chỉ chiếm khoảng 1% hCG.
I. NGUYÊN LÝ
βhCG tdo được định lượng bằng phương pháp miễn dịch sandwich sử dụng
ng nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. βhCG tự do trong mẫu thử
đóng vai trò kháng nguyên được kẹp giữa hai kháng thể, kháng thể thứ nhất là kháng
thể đơn dòng đặc hiệu kháng βhCG đánh dấu biotin, kháng thể thứ hai kháng thể
đơn dòng đặc hiệu kháng βhCG đánh dấu ruthenium (chất khả năng phát quang)
tạo thành phức hợp miễn dịch kiểu sandwich. Cường độ phát quang tỷ lthuận với
nồng độ βhCG có trong mẫu thử.
II. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện
01 cán bộ đại học, 1 kỹ thuật viên chuyên ngành hóa sinh
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Phương tiện: Máy xét nghiệm như Cobas e411, e170. e601, rchitect….
- Hóa chất: Hóa chất xét nghiệm βhCG tự do , chất chuẩn βhCG tự do , chất kiểm tra
chất lượng βhCG tự do.
3. Ngƣời bệnh
Người bệnh cần được giải thích về mục đích của việc lấy máu để làm xét
nghiệm. Không sử dụng các thuốc có Biotin ít nhất 8 giờ trước khi lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ thông tin về tên, tuổi, giới tính, khoa phòng,
chẩn đoán của người bệnh và ghi rõ chỉ định xét nghiệm
III. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Lấy bệnh phẩm
189
- Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống không chất chống đông do xét nghiệm này
yêu cầu sử dụng huyết thanh.
- Sau khi lấy máu, đem ly tâm tách lấy huyết thanh.
- Bệnh phẩm ổn định 8h ở 15-25°C, 7 ngày ở 2-8°C, 10 tng ở -20°C.
- Bệnh phẩm chỉ đông 1 lần phải để bệnh phẩm đạt nhiệt độ phòng trước khi
phân tích. Để tránh hiện tượng bay hơi, bệnh phẩm, chất chuẩn, chất kiểm tra chất
lượng nên phân tích trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy phân tích cần chuẩn bị sẵn sàng để thực hiện phân tích mẫu: Máy đã được cài
đặt chương trình xét nghiệm βhCG tự do. Máy đã được chuẩn với xét nghiệm
βhCG tự do. Kết quả kiểm tra chất lượng với xét nghiệm βhCG tự do đạt yêu cầu
không nằm ngoài dải cho phép và không vi phạm luật kiểm tra chất lượng.
- Người thực hiện phân tích mẫu nhập dữ liệu về thông tin người bệnh chỉ định
xét nghiệm vào máy phân tích hoặc hệ thống mạng (nếu có).
- Nạp mẫu bệnh phẩm vào máy phân tích
- Ra lệnh cho máy thực hiện phân tích mẫu bệnh phẩm
- Đợi máy phân tích mẫu theo protocol của máy
- Khi kết quả cần xem xét đánh giá kết quả sau đó in báo cáo hoặc ghi kết quả
vào phiếu xét nghiệm để trả cho người bệnh.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Bình thường, ở phụ nữ không mang thai βhCG tự do <0.013 IU/L
Phụ nữ có thai:
12 tuần: 49.9 IU/L
13 tuần: 40.6 IU/L
14 tuần: 33.6 IU/L
15 tuần: 29.8 IU/L
βhCG tự do tăng trong những trường hợp thai phụ thai mắc hội chứng Down. Để
đánh giá nguy này thường kết hợp với P PP-A cần sử dụng phần mềm
SsdwLab 5.0
V. NHỮNG SAI SÓT VÀ XỬ TRÍ
- Lấy nhầm ống vào ống chống đông. Khắc phục: Người lấy mẫu máu cần nắm
yêu cầu về bệnh phẩm trước khi lấy máu lưu ý dùng đúng ống đựng mẫu. Khi
190
nhận mẫu máu, người nhận cũng cần kiểm tra xem ống máu đúng yêu cầu
không.
- Những yếu tố gây nhiễu cho kết quả xét nghiệm
Kết quả xét nghiệm không bị ảnh hưởng khi:
+ Huyết thanh vàng: Bilirubin < 25 mg/dL hay 428 µmol/L.
+ Tán huyết: Hemoglobin <1.0 g/dl.
+ Huyết thanh đục: Triglyceride < 1500 mg/dl.
+ Biotin <30 ng/ml. trường hợp người bệnh sử dụng Biotin với liều > 5
mg/ngày cần lấy máu xét nghiệm ít nhất 8giờ sau khi sử dụng Biotin lần cuối.
- Không hiệu ứng high-dose hook(Hiệu ứng mẫu bệnh phẩm nồng độ cao)
khi nồng độ βhCG tự do tới 800 IU/L.
- RF <1000 IU/mL
*Khắc phục: Có thể hòa loãng bệnh phẩm và thực hiện lại xét nghiệm sau đó nhân kết
quả với độ hòa loãng (Trường hợp hòa loãng tự động trên máy thì kết quả không
cần nhân với độ hòa loãng do máy đã tự tính toán).