TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG<br />
KHOA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN & DẦU KHÍ<br />
<br />
ĐỒ ÁN MÔN HỌC<br />
KINH TẾ DỊCH VỤ VEN BIỂN<br />
<br />
MỤC LỤC<br />
CHƯƠNG I : SỐ LIỆU ĐẦU VÀO ............................................................................. 2<br />
1.1<br />
<br />
Đặc điểm vị trí địa lý-địa hình xây dựng công trình: .................................................................... 2<br />
<br />
1.2<br />
<br />
Số liệu hải văn:.............................................................................................................................. 2<br />
<br />
1.3<br />
<br />
Số liệu địa chất: ............................................................................................................................. 3<br />
<br />
1.4<br />
<br />
Số liệu về tàu thiết kế: ................................................................................................................... 3<br />
<br />
CHƯƠNG II – XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐÀ TÀU ................ 4<br />
2.1<br />
<br />
Thông số các mực nước thiết kế: ................................................................................................... 4<br />
<br />
2.2<br />
<br />
Xác định các thông số cơ bản của tàu: ........................................................................................... 4<br />
<br />
2.3<br />
<br />
Khu nước trước mút đà tàu: ........................................................................................................... 8<br />
<br />
2.4<br />
<br />
Kiểm tra điều kiện hạ thủy: ............................................................................................................ 8<br />
<br />
2.5<br />
<br />
Bố trí các thiết bị phụ trợ: .............................................................................................................. 8<br />
<br />
2.6<br />
<br />
Tóm tắt các thông số cơ bản của dà tàu: ........................................................................................ 9<br />
<br />
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN SƠ BỘ KẾT CẤU ĐÀ TÀU....................................... 11<br />
3.1<br />
<br />
Tải trọng tác động: ....................................................................................................................... 11<br />
<br />
3.1.1<br />
<br />
Tải trọng tác động lên đà .................................................................................................... 11<br />
<br />
3.1.2<br />
<br />
Các phương án tải trọng ..................................................................................................... 20<br />
<br />
3.1.3<br />
<br />
Tổ hợp tải trọng .................................................................................................................. 20<br />
<br />
3.2<br />
<br />
Giải pháp kết cấu: ........................................................................................................................ 22<br />
<br />
3.2.1<br />
<br />
Phần móng............................................................................................................................ 22<br />
<br />
3.2.2<br />
<br />
Phần thân.............................................................................................................................. 25<br />
<br />
CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CHI TIẾT KẾT CẤU ĐÀ TÀU ................................... 28<br />
4.1<br />
<br />
Tính toán nội lực cho các cấu kiện: ............................................................................................. 28<br />
<br />
4.1.1<br />
4.2<br />
<br />
Mô hình tính toán ................................................................................................................. 28<br />
<br />
Tính toán thiết kế các cấu kiện chính của đà tàu: ........................................................................ 31<br />
<br />
4.2.<br />
<br />
Đặc trưng vật liệu .................................................................................................................. 31<br />
<br />
4.2.2<br />
<br />
Nguyên tắc tính toán ............................................................................................................. 31<br />
<br />
4.2.3<br />
<br />
Tính toàn cốt thép dầm .......................................................................................................... 32<br />
<br />
4.2.4<br />
<br />
Tính toán cốt thép bản ........................................................................................................... 40<br />
<br />
4.2.5<br />
<br />
Tính toán cốt thép cọc ............................................................................................................ 42<br />
<br />
NGUYỄN TIẾN HẢI-4253.57-57CB1<br />
<br />
Trang 1<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG<br />
KHOA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN & DẦU KHÍ<br />
<br />
ĐỒ ÁN MÔN HỌC<br />
KINH TẾ DỊCH VỤ VEN BIỂN<br />
<br />
CHƯƠNG I : SỐ LIỆU ĐẦU VÀO<br />
1.1 Đặc điểm vị trí địa lý-địa hình xây dựng công trình:<br />
1.1.1 Vị trí địa lý:<br />
_ Nhà máy đóng tàu được xây dựng tại Dung Quất thuộc xã Bình Đông - huyện Bình Sơn<br />
- tỉnh Quảng Ngãi, phía tây bắc giáp sân bay Chu Lai, phía tây giáp quốc lộ 1A ,phía<br />
đông và đông bắc giáp biển Đông,phía tây nam giáp thành phố Quảng Ngãi.<br />
-Quảng Ngãi trải dài từ 14°32′ đến 15°25′ Bắc, từ 108°06′ đến 109°04′ Đông, tựa vào dãy<br />
núi Trường Sơn hướng ra biển Đông với chiều dài bờ biển 144 Km.<br />
- Nhà máy đươc xây dựng tại vị trí trung tâm của đất nước cách Hà Nội 880km, thành<br />
phố HCM là 870km.<br />
1.1.2 Điều kiện địa hình:<br />
_ Toàn khu vịnh Dung Quất khá rộng, ước tính từ cửa sông Trà Bồng tới mũi Văn Ca dài<br />
khoảng 5 km, chiều rộng vịnh khoảng 3 km, nó nằm trong khu vực đồng bằng xen kẽ đồi<br />
núi thấp và các cồn cát.<br />
->Khu nhà máy tương đối tốt để tránh bão,ảnh hưởng của gió. Chính vì thế mà nơi đây có<br />
mực nước yên tĩnh,không chịu ảnh hưởng bởi sóng và dòng chảy.<br />
_ Trước khu đất xây dựng là vịnh Dung Quất có đường đẳng sâu dạng rẻ quạt không song<br />
song với bờ, cao độ tựnhiên từ - 4,0 m đến - 17,0 m (theo hệ Hải Đồ) và phần diện tích<br />
khu nước có chiều sâu lớn hơn 12 m chiếm khoảng 30%.-Địa hình có hướng dốc từ Tây<br />
sang Đông, từ Nam ra Bắc với độ dốc trung bình 0.4-8%.<br />
-Tại khu vực vịnh có hai cửa sông đổ ra biển. Đó là sông Trà Bồng ở phía Tây Nam và<br />
sông Mới ở phía Đông Bắc<br />
-> Chính vì thế mà khi xây dựng chịu ảnh hưởng nhiều do bùn cát phù sa,làm tăng chi<br />
phí nạo vét,khơi thông luồng tàu.<br />
1.2 Số liệu hải văn:<br />
1. Đặc điểm thủy văn<br />
-Vịnh Dung Quất chịu ảnh hưởng trực tiếp của thủy triều ,đó là chế độ triều hỗn<br />
hợp, thiên về nhật triều, số ngày có nhật triều là 18-22 ngày/tháng.<br />
-Biên độ triều kì nước cường là 1.5-2m<br />
-Chênh lệch biên độ triều lúc nước cường và nước kém là tương đối lớn.<br />
2. Mực nước:<br />
-Mực nước cao thiết kế: MNCTK=+2.8 m<br />
<br />
NGUYỄN TIẾN HẢI-4253.57-57CB1<br />
<br />
Trang 2<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG<br />
KHOA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN & DẦU KHÍ<br />
<br />
ĐỒ ÁN MÔN HỌC<br />
KINH TẾ DỊCH VỤ VEN BIỂN<br />
<br />
-Mực nước thấp thiết kế: MNTTK=-0.5 m<br />
-Mực nước hạ thủy: MNHT=+1.8 m<br />
1.3 Số liệu địa chất:<br />
Cốt cao độ miêng hố khoan là +3.5m:<br />
-Lớp 1: đất đắp, dày 1.5m<br />
-Lớp 2:bùn sét pha ,trạng thái dẻo chảy, dày 9.5m:<br />
B 1.85; 1.26t / m3 ; 9o ; c 0.68t / m3<br />
<br />
-Lớp 3: Cát pha, dày 2m :<br />
<br />
1.6t / m3 ; 24o<br />
- Lớp 4 : Sét pha dẻo cứng đến dẻo cứng, dày 6.5m:<br />
B 0.55; 1.9t / m3 ; 22o ; c 2.8t / m3<br />
<br />
- Lớp 5 : Sét nửa cứng đến cứng, rất dày:<br />
B 0.25; 1.96t / m3 ; 29o ; c 4.3t / m3<br />
<br />
1.4 Số liệu về tàu thiết kế:<br />
-Tàu chở dầu 30000DWT<br />
-Chiều dài tàu : Lmax 188m<br />
-Chiều rộng tàu : B=26m<br />
-Mớn nước lúc đầy tải : 9.8m<br />
-Mớn nước không tải: 2.8m<br />
-Mớn nước hạthủy : 2.3m<br />
<br />
NGUYỄN TIẾN HẢI-4253.57-57CB1<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG<br />
NG<br />
KHOA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BI<br />
NG<br />
BIỂN & DẦU KHÍ<br />
<br />
ĐỒ<br />
Đ ÁN MÔN HỌC<br />
KINH TẾ DỊCH VỤ VEN BI<br />
BIỂN<br />
<br />
CHƯƠNG II – XÁC Đ<br />
ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ CƠ BẢN CỦA ĐÀ TÀU<br />
2.1 Thông số các mực nước thi kế:<br />
c thiết<br />
-Mực nước cao thiết kế MNCTK=+2.8 m<br />
ế:<br />
-Mực nước thấp thiết kế MNTTK=-0.5 m<br />
ế:<br />
-Mực nước hạ thủy: MNHT=+1.8 m<br />
y:<br />
2.2 Xác định các thông số cơ b của tàu:<br />
bản<br />
2.2.1 Độ dốc đường trượt<br />
-Độ dốc của đường trượt i tan (với là góc hợp bởi mặt phẳng nghiêng c đường<br />
ng<br />
của<br />
trượt và xe trượt) phải đảm bảo đi kiện hả thủy của tàu vì thế độ dốc i ph lớn hơn hệ<br />
o điều<br />
c phải<br />
số ma sát f .<br />
-Độ dốc cũng chịu ảnh hưởng nhi của vật liệu bôi trơn (mỡ bò, paraphin tr với<br />
ng nhiều<br />
trộn<br />
vadơlin),chúng phải đảm bảo sao cho tàu có th trượt xuống theo tác động c bản thân.<br />
o<br />
thể<br />
ng của<br />
-Độ dốc đà lấy theo cỡ tàu, vớ tàu cỡ lớn (Lt=188m>150m) nên ta chọn đ dốc sơ bộ của<br />
ới<br />
n độ<br />
đà tàu là i=1/22.<br />
<br />
Hình 2.1 :Thông số cơ bản của đà tàu<br />
2.2.2 Độ sâu đầu mút đà.<br />
-Độ sâu này đảm bảo khi đầu tàu chuy động đến mút đà thì tàu phải hoàn toàn n hẳn<br />
u<br />
chuyển<br />
i<br />
nổi<br />
lên. Độ sâu này xác định theo công th<br />
nh<br />
thức:<br />
h<br />
<br />
Q<br />
30000 / 3<br />
<br />
3.20(m)<br />
Bt Lt Z 26 188 0.8 0.8<br />
<br />
NGUYỄN TIẾN HẢI-4253.57-57CB1<br />
57CB1<br />
<br />
Trang 4<br />
<br />
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG<br />
KHOA XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH BIỂN & DẦU KHÍ<br />
<br />
ĐỒ ÁN MÔN HỌC<br />
KINH TẾ DỊCH VỤ VEN BIỂN<br />
<br />
Trong đó:<br />
-h: Độ sâu đầu mút đà,tính từ mực nước hạ thủy (m).<br />
-Q : Trọng lượng hạ thủy của tàu(T), theo kinh nghiệm lấy bằng 1/3 lượng dãn<br />
nước khi chở đầy hàng<br />
- Bt : Chiều rộng tàu ,m<br />
- Lt : Chiều dài tàu , m<br />
- Z : Hệ số xét đến mớn nước không đều , Z=0.8<br />
- : Hệ số xét đến hình dạng thân tàu , =0.7:0.9<br />
Vậy độ sâu đầu mút đà là 3.2m.<br />
2.2.3 Độ sâu phía trước mút đà<br />
- Kích thước này phải đảm bảo khi đầu tàu rời khỏi tàu không va phải đáy . Nó được xác<br />
định theo công thức sau:<br />
H (h h f ) K d h (3.2 0.8) 2 0.5 9.5(m)<br />
<br />
Trong đó :<br />
-<br />
<br />
H : Độ sâu phía trước mút đà ,tính từ MNHT(m)<br />
.h : Độ sâu đầu mút đà tàu (m)<br />
h f : Chiều cao giá đỡ đầu tàu (chọn h f =0.8 )<br />
Với tàu lớn h f =0.5-0.8 m<br />
Với tàu bé h f = 0.3-0.4 m<br />
<br />
-<br />
<br />
Kd : Hệ số an toàn kể đến ảnh hưởng của động tàu,chọn Kd 2<br />
h : Độ dự trữ dưới sống tàu , h 0.4 0.5m . Chọn h =0.5<br />
<br />
2.2.4 Cao độ mút đà<br />
- Cao độ mút đà được xác định theo công thức :<br />
CĐMĐ = MNHT –h<br />
=+1.8 – 3.2 = -1.4(m)<br />
<br />
2.2.5 Chiều dài và chiều rộng của bệ tàu ( phần nằm trên MNCTK )<br />
<br />
NGUYỄN TIẾN HẢI-4253.57-57CB1<br />
<br />
Trang 5<br />
<br />