![](images/graphics/blank.gif)
Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải
lượt xem 29
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải với các nội dung chính hướng đến trình bày như sau: Tính toán số liệu đầu vào, đề xuất dây truyền công nghệ, tính toán các công trình trong hệ thống,... Hy vọng tài liệu là nguồn thông tin hữu ích cho quá trình học tập và nghiên cứu của các bạn. Mời cùng tham khảo để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Thành viên nhóm 4: 1. Nguyễn Thị Hương (DC00202833) 2. Nguyễn Thị Hương (DC00202830) 3. Hoàng Thị Khuyên 4. Phạm Thị Lý 5. Nguyễn Thị Hậu 6. Lưu Thị Hồng Phượng 7. Mai Khánh Hà 8. Nguyễn Thu Hường 9. Lương Thị Lan 1
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải I. Tính toán số liệu đầu vào Dân số: N = 400000 người. Tiêu chuẩn thải: q = 80 l/ng.ngđ. Tổng lưu lượng nước thải của khu dân cư: Xử nước thải đầu ra đạt nguồn loại A. Xác định nồng độ chất bẩn trong nước thải sinh hoạt (Theo 8.1.7Tr36 TCVN 7957:2008) Chất rắn lơ lửng (SS) : 65g/người.ngày BOD của nước thải đã lắng: 35g/người.ngày Lượng chất rắn lơ lửng trong nước thải khu dân cư là: Nước thải ra từ các họ gia đình đã qua bể tự hoại nên nồng độ SS giảm khoảng 5565%. Chọn 60% Lượng BOD5 trong nước thải: 2
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải II. Đề xuất dây chuyền công nghệ Phương án 1: 3
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Phương án 2: 4
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Thuyết minh: Phương án 1: Ở phương án này, nước thải qua song chắn rác có đặt máy nghiền rác, rác nghiền được đưa đến sân phơi bùn cặn còn nước thải đã được tác loại các rác lớn tiếp tục được đưa đến bể lắng cát. Sau một thời gian, cát lắng từ bể lắng cát đứng được đưa đến sân phơi cát. Nước sau khi qua bể lắng cát được đưa đến bể lắng ngang đợt I, tại đây các chất thô không hoà tan trong nước thải được giữ lại. Cặn lắng được đưa đến bể Mêtan còn nước sau lắng được đưa tiếp đến bể Biofin Bùn hoạt tính sẽ được lắng ở bể lắng II và thành phần không tan được giữ ở bể lắng I. Qua bể lắng ngang đợt II, hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý xong. Trong nước thải ra ngoài vẫn còn chứa một lượng nhất định các vi khuẩn gây hại nên ta phải khử trùng trước khi xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc. Sau các công đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận. Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi được lên men ở bể Mê tan được đưa ra sân phơi bùn (hoặc thiết bị làm khô bùn cặn). Bùn cặn sau đó được dùng cho mục đích nông nghiệp. Phương án 2: Nước thải vào qua song chắn rác có đặt máy nghiền rác, rác nghiền được đưa đến sân phơi bùn cặn còn nước thải đã được tách loại các rác lớn tiếp tục được đưa đến bể lắng cát. Sau một thời gian, cát lắng từ bể lắng cát ngang được đưa đến sân phơi cát. Nước sau khi qua bể lắng cát được đưa đến bể lắng ngang đợt I, tại đây các chất thô không hoà tan trong nước thải được giữ lại. Cặn lắng được đưa đến bể Mêtan còn nước sau lắng được đưa tiếp đến bể Aerôten Để ổn định nồng độ bùn hoạt tính trong bể Aerôten giúp tăng hiệu quả xử lý, tuần hoàn lại một phần bùn hoạt tính về trước bể, lượng bùn hoạt tính dư được đưa lên bể nén giảm dung tích, sau đó đến bể metan Bùn hoạt tính sẽ được lắng ở bể lắng II và thành phần không tan được giữ ở bể lắng I. Qua bể lắng ngang đợt II, hàm lượng cặn và BOD trong nước thải đã đảm bảo yêu cầu xử lý xong. Trong nước thải ra ngoài vẫn còn chứa một lượng nhất định các vi khuẩn gây hại nên ta phải khử trùng trước khi xả ra nguồn. Toàn bộ hệ thống thực hiện nhiệm vụ này gồm trạm khử trùng, máng trộn, bể tiếp xúc. Sau các công đoạn đó nước thải được xả ra nguồn tiếp nhận. 5
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Toàn bộ lượng bùn cặn của trạm xử lý sau khi được lên men ở bể Mêtan được đưa ra sân phơi bùn. Bùn cặn sau đó được dùng cho mục đích nông nghiệp. Lựa chọn dây chuyền công nghệ: Phương án 1: Bể lọc sinh học Biofin cao tải chịu được thay đổi lưu lượng đột ngột nhưng chi phí đầu tư cao vì phải mua vật liệu lọc. Phương án 2: Bể sinh học Aerotank đẩy dùng khi trạm xử lý nước thải có công suất lớn hơn 10000 m3/ngđ. Ở đây, bùn hoạt tính được tiếp xúc dần với nước thải theo chiều dài công trình. Bùn hoạt tính được phục hồi tại ngăn tái sinh. Kết luận: Tính toán theo phương án 2 dùng bể sinh học Aerotank vì có mức độ làm sạch cao hơn và chi phí đầu tư ban đầu thấp hơn. 6
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải III. Tính toán các công trình trong hệ thống 1. Tính toán song chắn rác. Tra bảng 2, tr8, TCVN 7957:2008, ta có hệ số không điều hòa chung K0 K0 max = 1,53 K0 min = 0,634 Thông số tính Lưu lượng tính toán, l/s toán TB q = 370,4 s qsmax = 566,7 qsmin = 234,8 Độ dốc i, 0/00 1,0 1,0 1,0 Chiều ngang B, m 1 1 1 Tốc độ v, m/s 0,9 0,99 0,81 Độ đầy, h/D 0,51 0,63 0,4 Chiều sâu của lớp nước ở song chắn rác lấy bằng độ đầy tính toán của mương dẫn: h1 = hmax = 0,63 (m) Số khe hở giữa các thanh song chắn rác: Chọn 48 khe hở. Trong đó: q: Lưu lượng lớn nhất của nước thải, qmax= 0,567 m3/s b: Khoảng cách giữa các khe hở, b = 0,02m. (Theo TCVN 7957:2008) vtt: Tốc độ nước chảy qua song chắn. vtt = 0,99 m/s. 7
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải h1: Chiều sâu lớp nước qua song chắn. Kz: Hệ số tính đến mức độ cản trở dòng chảy do hệ thống cào rác của song chắn cơ giới, Kz = 1,05. Chiều rộng song chắn rác: Bs = d (n1) +b.n = 0,008. (481)+0,02.48 = 1,336 m. Trong đó: d: Chiều dày của mỗi song chắn, chọn d=0,008m. Kiểm tra lại vận tốc của dòng chảy ở phần mở rộng của mương trước song chắn ứng với lưu lượng nước thải nhỏ nhất nhằm tránh sự lắng đọng cặn trong mương. Kết quả thu được thỏa mãn yêu cầu. Tổn thất áp lực trong song chắn: Trong đó: vmax: Tốc độ chuyển động của nước thải trước song chắn ứng với lưu lượng lớn nhất, vmax= 0,99 m/s. K: Hệ số tính đến sự tăng tổn thất do vướng mắc rác ở song chắn, K=2÷3. Chọn K=3. : Hệ số sức kháng cục bộ của song chắn, tính theo công thức: Trong đó: β: Hệ số phụ thuộc vào tiết diện ngang của thanh song chắn, với tiết diện hình chữ nhật, chọn β=2,42. S: Chiều dày mỗi thanh, S=0,008m. 8
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải b: Chiều rộng mỗi khe hở, b=0,02m. α: Góc nghiêng so với mặt phẳng ngang, lấy α=600 Như vậy: Chiều dài ngăn mở rộng trước song chắn: Trong đó: : Góc mở của mương trước song chắn rác, Bs , Bm :Chiều rộng của song chắn và của mương dẫn. Chiều dài ngăn mở rộng sau song chắn rác: Chiều dài xây dựng của mương đặt song chắn rác: Trong đó: ls: Chiều dài cần thiết của ô đặt song chắn rác, chọn ls=1,5m. Chiều sâu xây dựng của song chắn rác: Lượng rác lấy ra từ song chắn : Trong đó: a: Lượng rác lấy ra từ song chắn rác tính cho 1 người. Theo bảng 20 TCVN 7957:2008 với chiều rộng khe hở của song chắn rác là 20mm thì a=8 l/ng.năm. 9
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Ntt: Dân số tính toán theo chất rắ lơ lửng, Ntt=400000 người. Với khối lượng riêng của rác khoảng 750 kg/m3, trọng lượng riêng của rác: Lượng rác trong từng giờ: Trong đó: Kh: Hệ số không điều hòa giờ, Kh=2(Theo TCVN 7957:2008) Lượng nước dùng để nghiền rác là 40m3/h. Rác được nghiền nhỏ bằng máy nghiền, sau đó dẫn trực tiếp đến bể metan. Độ ẩm của rác khoảng 80% Hiệu suất xử lý BOD qua song chắn rác là 45%. Chọn H=4% Hàm lượng BOD còn lại: Hàm lượng chất rắn lơ lửng còn lại là: Tổng song chắn rác là 2, trong đó 1 công tác, 1dự phòng. Quanh song chắn rác cơ giới có bố trí lối đi lại rộng 1,2 m; phía trước song chắn rác 1,5m. 2. Tính toán bể lắng cát ngang và sân phơi cát. Các thông số tính toán qmax =566.7 (l/s) Qmin=233.3 (l/s) 10
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Độ dốc i/1000 1 1 Chiều ngang B (m) 1 1 Vận tốc, m/s 0.99 0.81 Độ đầy, h/D 0.63 0.4 a. Tính toán bể lắng cát ngang. Chiều dài bể lắng cát ngang được tính theo công thức sau : L = = = 10,15 (m) Trong đó: : tốc độ chuyển động của nước thải ở bể lắng cát ngang ứng với lưu lượng lớn bằng 0,3 (m/s) : độ cao lớp nước trong bể lắng ngang có thể lấy bằng độ đầy là 0,6 : kích thước thủy lực của hạt cát 0,25 suy ra bằng 24,2 (TCVN 7957:2008 bảng 26 mục 8.3.3) Diện tích mặt thoáng F của nước thải trong bể lắn cát ngang được tính theo công thức : F = = = 23,4 Chiều ngang tổng cộng của bể lắng cát : B = = = 2,3m Chọn bể lắng cát ngang gồm 3 đơn nguyên , trong đó 2 đơn nguyên công tác, 1 đơn nguyên dự phòng . Chiều ngang mỗi đơn nguyên sẽ là : Thể tích phần chứa cặn của bể lắng cát ngang được tính theo công thức : W = = = 8m3 11
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Trong đó : N : dân số P : lượng cát giữ lại trong bể lắng cát cho 1 người trong ngày đêm lấy theo TCVN 79572008 t : chu kì xả cát t 2 ngày đêm ( để tránh sự phân hủy cặn cát ) Chọn t = 1 ngày đêm. Chiều cao lớp cát trong bể lắng cát ngag trong 1 ngày đêm: = = = 0,7 (m) Trong đó: n : số đơn nguyên công tác Chiều cao xây dựng của bể lắng cát ngang : = + + = 0,6 + 0,7 + 0,5 = 1,8 (m) Trong đó: : chiều cao bảo vệ chọn bằng 0,5m. Kiểm tra lại tính toán với điều kiện 0,15 m/s = = = 0,25 m/s 0,15 m/s Trong đó: : độ sâu lớp nước ứng với ( bằng độ đầy h ứng với ) bằng 0,4 b. Tính toán sân phơi cát : Diện tích hữu ích của sân phơi cát : F = = = 584 m2 Trong đó: : chiều cao lớp bùn cát trong năm chọn từ 45m Chọn sân phơi cát gồm 4 ô , kích thước mỗi ô trong mặt bằng 10 x 14,6m Tổng diện tích của sân phơi cát là 20 x 29,2 m = 584 m2 Hàm lượng chất rắn lơ lửng còn lại sau bể lắng cát: 12
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải SS= Cbđ.(1005)% = 312.(1005)= 296,4 mg/l Hàm lượng BOD còn lại sau bể lắng cát: BODsau= CBOD.(1005) %= 420(1005) = 399 mg/l 3. Tính toán bể lắng ngang đợt I Chọn 2 bể lắng để thiết kế Công suất của trạm xử lý là: 32000 m3/ngđ:2 =16000 m3/ngđ. Tính toán bể lắng ngang theo TCVN 7957:2008, mục 8.5. Hàm lượng chất rắn lơ lửng: Co = 325 mg/l, hiệu suất lắng cần thiết để đảm bảo hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải khi đưa về công trình xử lý sinh học là C 150mg/l là: E= (325 150) /325 = 53,84 % a. Chiều dài bể lắng ngang (m) Trong đó: v – Tốc độ dòng chảy trong vùng lắng, v = 5 10 (mm/s). Chọn v = 8 (mm/s). H – Chiều cao công tác của bể lắng chọn H = 1,5 – 3m, chọn bằng 3m. K – Hệ số phụ thuộc vào loại bể lắng, đối với bể lắng ngang K = 0,5. Uo – Độ lớn thủy lực của hạt cặn: Uo = 0,03 = 1,187 (mm/s) Trong đó: n – Hệ số phụ thuộc vào tính chất của chất lơ lửng, đối với nước thải sinh hoạt, n = 0,25. ( Bảng 31 – TCXDVN 7957:2008). 13
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải α Hệ số kể tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước đối với độ nhớt lấy theo Bảng 31, với nhiệt độ trung bình tính theo tháng thấp nhất là 200C, thì α = 1. ω Thành phần thẳng đứng của tốc độ nước thải trong bể lấy theo Bảng 32, với V = 8 (mm/s) thì ω = 0,03 t chọn theo bảng 33. TCVN 7957:2008. n= 2,5, chọn hiệu suất của bể lắng là 60% => t = 933,75 s Trị số lấy theo Bảng 34, ở chiều cao công tác H = 3 m thì lấy bằng 1,32. Vậy chiều dài bể là: L = = 40,438 (m) => chọn L= 40m Diện tích tiết diện ướt của bể lắng ngang: W = = = 35,4 (m2) Chiều rộng của bể lắng ngang: B = (m) 12 m Trong đó: H – Chiều cao công tác của bể lắng, H = 3m. Chọn số ngăn lắng của bể lắng n = 2. Khi đó chiều rộng mỗi ngăn lắng: b = (m). (Chọn chiều rộng của mỗi ngăn lắng từ 6÷9m theo Lâm Minh Triết) Kiểm tra vận tốc thực tế ứng với kích thước đã chọn: vtt = = = 7,87 (m/s) 14
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Nhận thấy, vận tốc chọn trong bể lắng và vận tốc thực trong bể là gần bằng nhau, chênh lệch nhau không đáng kể. Như vậy, kích thước của bể lắng đã chọn là hợp lý. b. Dung tích cặn lắng Dung tích phần chứa cặn của bể: Wc = (Công thức 3.31, Trang 87, Trần Đức Hạ, Kỹ thuật xử lý khí thải, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật, 2006). Trong đó: Q – Lưu lượng nước thải, m3/ngđ. T – Thời gian lưu cặn, chọn t =8h=0,33 ngày. p – Độ ẩm bùn cặn lắng bằng 93,5 ÷ 95%, chọn p = 95%. γ – Khối lượng thể tích của cặn thường lấy bằng 1 tấn/m3 Co – Hàm lượng cặn lơ lửng trong nước thải sinh hoạt trước khi qua bể lắng ngang đợt 1, mg/l. Wc = = 18,79(m3) Thể tích cặn trong 1 ngăn lắng là: = == 9,4 m3 Chiều cao lớp cặn Hc = = (m). Lấy Hc= 0,04 Hố thu cặn Chọn hố thu cặn có diện tích: F1 – Diện tích đáy hố thu cặn, F1=0,8 0,8= 0,64 m2. F2 – Diện tích miệng hố thu cặn, F2= 1,2 x 1,2 = 1,44 m2. 15
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Chiều cao hố thu cặn Hxả= 1,5 ( theo Xử lý nước thải _ PGS –TS Hoàng Huệ) Góc nghiêng của thành hố thu cặn lấy bằng 50 o(theo 8.5.11 TCXDVN 7957 2008). Tổng chiều sâu bể lắng ΣH = H + Hc + Hbv + Hth = 3+0,04 + 0,46 + 0,3 = 3,8 (m). Trong đó: H – chiều cao vùng lắng, (m). Hc – Chiều cao lớp cặn, (m). Hbv – Chiều cao phần bảo vệ phía trên mặt nước, (m), chọn Hbv = 0,46m. Hth – Bề dày lớp trung hòa giữa lớp nước công tác và lớp bùn trong bể lắng, chọn Hth = 0,3m. Kiểm tra tỷ lệ chiều dài và chiều sâu của bể lắng: L : ΣH = 40 : 3,8 = 10,5 (thỏa mãn). Hàm lượng cặn sau lắng là: C = C0 (100% 60%) = = 118,56 mg/l. Hàm lượng BOD còn lại sau bể lắng ngang: BODsau= CBOD.(1005) %= 399(10020)% = 319 mg/l c. Vùng phân phối nước vào. Đặt tấm chắn cách thành tràn (cửa vào ) là 1 m và hàng lỗ cuối cùng của máng phân phối cao hơn mức cặn là 1 m. Diện tích công tác của vách phân phối: Fn = b.(Hct1) = 6.(31) =12 m2 16
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Lưu lượng qua 1 ngăn: qn = == 0,1417 (m3) Tổng diện tích lỗ ở vách ngăn phân phối nước: flỗ = = = 0,4723 m2 (vlỗ =0,3m/s. Quy phạm 0,20,3 m/s . Dung 2005) Đường kính lỗ: dlỗ= 0,05 m (quy phạm 0.05 0.15) flỗ= = 1,9625.103 (m2) Số lỗ trên vách ngăn phân phối nước: n= = 0,472/1,9625.103 = 240 lỗ Ở vách phân phối bố trí : 10 hàng dọc 24 hàng ngang Khoảng cách giữa rục lỗ theo hàng dọc là: (31):10 = 0,2m Khoảng cách giữa các trục lỗ theo hàng ngang là 6:24 = 0,25 m. Đáy bể lắng dùng thiết bị gạt bùn cặn được xây dựng có độ dốc bằng 0.02 . Và dốc về phía hố thu cặn. 4. Tính toán bể Aeroten Do công suất Qtb= 32000 m3/ngđ > 10000 m3/ngđ => Chọn aeroten đẩy (theo TCXD 7957:2008) Aeroten được tính toán thiết kế có giá trị BOD5 dẫn vào aeroten là: 17
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải La = 319,2 mg/l > 150 mg/l => cần tái sinh bùn hoạt tính Qtb1 bể = 1333,33 m3/h a. Xác định thời gian làm việc của các ngăn aeroten t_Thời gian oxy hóa các chất hữu cơ (h) (CT 66 – TCXD 7957/2008 – Trang 64) Trong đó: La _lượng BOD5 đầu vào, La = 319,2 mg/l Lt _ lượng BOD5 sau xử lý, Lt = 30 mg/l R _ Tỷ lệ tuần hoàn bùn (CT 61 – TCXD 7957/2008 – Trang 64) ar _ liều lượng bùn hoạt tính trong ngăn tái sinh, g/l (CT 67 – TCXD 7957/2008 – Trang 66) + a =2 – 3 g/l, liều lượng bùn hoạt tính chất khô cho aeroten có tải trọng bùn cao, chọn a = 2 g/l ,(Trang 64 – TCXD 7957/2008) + l_Chỉ số bùn, từ 100 – 200 ml/g, chọn l = 100 ml/g Theo bảng 46 – TCXD 7957/2008 – Trang 65, với nước thải đô thị, ta có: +mg BOD5/g chất khô không tro của bùn_tốc độ oxy hóa riêng lớn nhất trong 1h + Kl =33 mg BOD/l_hằng số đặc trưng cho tính chất của CHC trong nước thải + K0 =0,625 mgO2/l_hằng số kể đến ảnh hưởng của oxy hòa tan + = 0,07 l/h _hệ số kể đến sự kìm hãm quá trình sinh học bởi các sản phẩm phân hủy bùn hoạt tính 18
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải + Tr = 0,3_độ tro của bùn hoạt tính _tốc độ oxy hóa riêng các chất hữu cơ (mgBOD5/g chất khô không tro của bùn trong 1h) +C0 = 4mg/l_nồng độ oxy hòa tan cần thiết phải duy trì trong aeroten (Lấy theo TCVN38/2011) Thay số vào (2) t = 8,85 (h) Thời gian cấp khí trong ngăn aeroten ta Thời gian cần thiết để tái sinh bùn hoạt tính b. Thể tích aeroten Thể tích của ngăn aeroten Wa Wa = ta(1+R)Qtb = 1,82×(1+0,25)×1333,33 =3033m3 Thể tích của ngăn tái sinh Wts = tts R Qtb = 7,03×0,25×1333,33 = 2343 m3 Tổng thể tích aeroten W = Wa + Wts =3033 +2343 =5376 m3 Chọn H = 3m => ∑F = 1792 m2 Có Q = 32000 m3/ngđ
- Bài tập Kỹ thuật xử lý nước thải Do tỉ số Wts/W = 2343/5476 = 43 % => Chọn 50% => có 2 hành lang Diện tích 1 hành lang: F1hành lang = 358,4/2 =180 m2 = 20 × 9 Lưu lượng không khí đơn vị D Trong đó: z_lưu lượng oxy đơn vị tính bằng mg để xử lý 1mg BOD5, khi xử lý sinh học hoàn toàn => z = 1,1 mg oxy/mg BOD5 K1_hệ số kể đến thiết bị nạp khí, chọn thiết bị nạp khí tạo bọt khí cỡ nhỏ lấy theo tỉ số giữa diện tích vùng nạp khí và diện tích aeroten f/F = 3033/5376=0,56 => K1 = 2,03 K2_hệ số phụ thuộc vào độ sâu đặt thiết bị phân phối khí H = 3m => K2 =2,08 (Mục 8.16.13 – TCXD 7957/2008) n1_hệ số xét tới ảnh hưởng của nhiệt độ của nước thải n1 = 1+ 0,02(Ttb – 20) = 1,1 + Ttb_nhiệt độ trung bình của nước thải trong tháng mùa hè, Ttb = 25 n2_hệ số xét tới quan hệ giữa tốc độ hòa tan của oxy vào hỗn hợp nước và bùn với tốc độ hòa tan của oxy trong nước sạch, nước sinh hoạt không có các chất hoạt động bề mặt, n2=0,85 Cp_Độ hòa tan của oxy không khí trong nước +CT_độ hòa tan của oxy không khí vào nước phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất, CT =8,02mg/l (Bảng P2.2 – Giáo trình XLNT Đô thị Trang 317) 20
![](images/graphics/blank.gif)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP 6: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ BỂ LẮNG SƠ CẤP, BỂ LẮNG THỨ CẤP VÀ BỂ TUYỂN NỔI
21 p |
760 |
167
-
BÀI TẬP 3: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ SONG CHẮN RÁC
8 p |
476 |
99
-
BÀI TẬP 5: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU
8 p |
376 |
82
-
BÀI TẬP 4: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ BỂ LẮNG CÁT
7 p |
364 |
74
-
Bài giảng Xử lý nước thải: Chương 6
0 p |
223 |
52
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 4 - ThS. Lâm Vĩnh Sơn
62 p |
278 |
45
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 6 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p |
175 |
34
-
Bài giảng thực hành xử lý nước thải ( Th.s. Lâm Vĩnh Sơn ) - Bài mở đầu
2 p |
134 |
27
-
Bài giảng Xử lý nước thải: Chương 3 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p |
198 |
25
-
Bài giảng Xử lý nước thải: Chương 2 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p |
177 |
24
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 4 - Lâm Vĩnh Sơn
62 p |
142 |
23
-
Bài giảng Xử lý nước thải: Chương 9
0 p |
127 |
23
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 4 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p |
207 |
21
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 7
0 p |
138 |
18
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 8 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p |
125 |
16
-
Bài giảng Kỹ thuật xử lý nước thải: Chương 5 - GV. Trần Thị Ngọc Diệu
0 p |
140 |
14
-
Bài tập môn Kỹ thuật xử lý nước thải
8 p |
82 |
4
![](images/icons/closefanbox.gif)
![](images/icons/closefanbox.gif)
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)