BÀI TẬP 5: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU
lượt xem 82
download
Do lượng nước thải từ nhà máy thải ra không đồng đều tại các thời điểm khác nhau nhưng hệ thống xử lý sinh học phía sau thì hoạt động 24/24 và cần cung cấp một lượng nước thải ổn định để tránh hiện tượng ‘shock’ do lưu lượng không ổn định. Vì vậy ta cần thiết kế bể điều lưu để điều hoà lưu lượng một cách ổn định các dưỡng chất cần thiết cho hệ thống sinh học phía sau....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÀI TẬP 5: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU
- TÊN SV: ĐOÀN HỒNG NHUNG MSSV:1090869 LỚP :MT0957A1 BÀI TẬP 5: MÔN KỸ THUẬT XỬ LÝ NƯỚC THẢI THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU 1. SƠ ĐỒ KHỐI CÁCH TÍNH BỂ ĐIỀU LƯU: Số liệu cần thiết Quy chuẩn tuân theo Bắ t đầ u là tổng thể tích nước thải thải ra Tính lưu lượng trung bình trong 24 giờ Qtb = (m3) Lưu lượng nước Lập bảng tính lưu lượng thải trong mỗi giờ thực tế cộng dồn và lưu Qi, lưu lượng trung lượng trung bình cộng bình Qtb dồn Q thực tế cộng dồn Vẽ đồ thị biểu diễn tổng và Qtb cộng dồn thể tích nước thải theo giờ Trường hợp 1 đường Trường hợp 2 đường biểu diễn Q thực tế biểu diễn Q thực tế cộng dồn nằm 1 bên cộng dồn nằm 2 bên đường của Qtb cộng dồn đường của Qtb cộng dồn Xác định điểm bụng, vẽ tiếp Xác định 2 điểm bụng, vẽ 2 tiếp tuyến song song với đường Qtb tuyến song song với đường Qtb cộng dồn, từ điểm bụng vẽ cộng dồn, vẽ đường thẳng bất kì đường thẳng song song trục song song trục tung cắt 2 đường tung cắt đường thẳng Qtb cộng tiếp tuyến tại 2 điểm,chiếu 2 dồn tại 1 điểm và cắt tiếp điểm đó vào trục tung ta được tuyến tại 1 điểm chiếu 2 điểm điểm A và B đó vào trục tung ta được điểm A và B
- Tính thề tích phần chứa nước A, B của bể điều lưu V=A–B Tính thể tích hữu dụng thực tế Tính thề tích phần của bể điều lưu chứa nước của bể Vhd = V +20%*V điều lưu V Tính diện tích bề mặt của bể điều Vhđ, Chọn chiều lưu sâu hoạt động của A= bể hhđ A, hhđ Chọn cao trình miệng cống Tính thể tích xây dựng bể: h và chiều cao Vxd = A* (hhđ +Hchết) tránh nước mưa chảy tràn hct → Hchết = h + hct Tính chiều rộng bể: A, Chọn chiều dài W= bể bằng 2 lần chiều rộng bể : L = 2W Tính chiều dài bể: Chiều rộng bể W L = 2W Tính lượng không khí cần thiết để Thể tích hữu dụng cung cấp cho bể: của bể Vhd Vkk =Vhd * 0,015 Tính lượng oxy cần cung cấp của Thể tích không khí máy khuấy: cần thiết cung cấp Moxy = cho bể Vkk Moxy, chọn hiệu Tính công suất máy khuấy: suất cung cấp khí P= của máy khuấy Hk
- Q: lưu lượng nước trung bình trong ngày,H: cột áp của Tính Công suất máy bơm: mH2O (H = Hhút + Hđẩy + bơm,ρ: khối lượng )Với : tổn thất các van, N= khóa, uốn của đường ống, riêng của chất lỏng,g, η: hiệu suất η = 0,73 ÷ 0,93 của bơm Tính công suất thực tế của bơm: Ntt = 1,5 * N Bố trí các bơm và máy khuấy cho phù hợp Kết thúc Kiểm tra và xuất bản vẽ 2. ÁP DỤNG THIẾT KẾ BỂ ĐIỀU LƯU CHO NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN Do lượng nước thải từ nhà máy thải ra không đồng đều tại các thời điểm khác nhau nhưng hệ thống xử lý sinh học phía sau thì hoạt động 24/24 và cần cung cấp một lượng nước thải ổn định để tránh hiện tượng ‘shock’ do lưu lượng không ổn định. Vì vậy ta cần thiết kế bể điều lưu để điều hoà lưu lượng một cách ổn định các dưỡng chất cần thiết cho hệ thống sinh học phía sau. Bảng. Các thông số sử dụng thiết kế bể điều lưu Giá trị Khoảng STT Các thông số Đơn vị thiết cho phép kế 1 Lưu lượng nước thải m3/day 1770 2 Lượng khí cung cấp (Mk) m3/m3*phut 0,015 3 Hiệu suất cung cấp khí (Hk) kgO2/hp*h 0,544÷1,089 1 Chiều cao tránh mưa chảy 4 m 0,2 tràn (H1)
- Chiều sâu hoạt động của bể 5 m 3 (H) (Nguồn: Phương pháp xử lý nước thải – Lê Hoàng Việt Tính toán thiết kế công trình xử lý nước thải - Trịnh Xuân Lai) Số giờ xả thải của nhà máy là 24 giờ nên ta có lưu lượng xả thải trung bình của nhà máy là: 1770m 3 / ngày QXTTB = = 73,75m 3 / h 24h / ngày Bảng. Lưu lượng nước thải của nhà máy đo được trong 24 giờ Giờ đo Lưu lượng nước Lưu lượng thực tế Lưu lượng trung thải đo được cộng dồn bình cộng dồn (m3/h) 0 0 0 0 1 45 45 73,75 2 48 93 147,5 3 57 150 221,25 4 60 210 295 5 90 300 368,75 6 94 394 442,5 7 98 492 516,25 8 150 642 590 9 76 718 663,75 10 70 788 737,5 11 85 873 811,25 12 95 968 885 13 85 1053 958,75 14 85 1138 1032,5 15 75 1213 1106,25
- 16 60 1273 1180 17 100 1373 1253,75 18 75 1448 1327,5 19 80 1528 1401,25 20 71 1599 1475 21 60 1659 1548,75 22 61 1720 1622,5 23 50 1770 1696,25 24 0 1770 1770 Dựa vào bảng trên ta có đồ thị biễu diễn tổng thể tích nước thải theo giờ như sau: Đ Ồ THỊ BIỄU DIỄN T ỔNG TH Ể TÍCH N ƯỚC TH ẢI THEO GIỜ 2000 1800 1600 Thể tích nướ c thải cộng dồn (m3) 1400 1200 1000 Series1 A 800 600 B 400 200 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 Giờ đo (giờ) Từ đồ thị trên ta xác định được : A = 860 m3 ; B = 660m3 Vậy: Thể tích phần chứa nước của bể điều lưu là:
- V = A – B = 860 – 660 = 200m3 Thể tích hữu dụng thực tế của bể điều lưu là thể tích tính toán cộng thêm 20% để phòng ngừa các biến động lưu lượng do thời vụ sản xuất → Vhd = V +20%*V = 200 + 0,2*200 = 240m3. Chọn độ cao tránh nước mưa chảy tràn là: hct = 0,2 (m). Gọi h1 là cao trình miệng cống, chọn h = 0,5(m). Chúng ta cần phải cộng thêm vào chiều sâu của bể điều lưu một đoạn Hchết = h + 0,2 = 0,5 +0,2 = 0,7 m để bù vào cao trình và nổi lên 0,2m để tránh nước mưa chảy tràn vào bể. Chọn chiều sâu hoạt động của bể là: hhđ = 3 (m). Diện tích bề mặt của bể điều lưu là: Vhd 240 A= = = 80m 2 h hđ 3 Thể tích xây dựng bể là: Vxd = A* (hhđ +Hchết) = 80*(3 + 0,7) = 296m3 Ta thiết kế bể điều lưu hình chữ nhật. Chọn chiều dài bể bằng 2 lần chiều rộng bể : L = 2W A 80 Ta có: A = L*W → W = = = 6,32m 2 2 → Chiều dài bể L =2W =2*6,32 =12,64m Trong bể điều lưu ta sẽ gắn thêm các máy khuấy để duy trì chất rắn ở tr ạng thái l ơ l ững và cung cấp một lượng không khí là 0,015m3/ m3. phút cho bể để tránh việc các chất hữu cơ phân hủy trong điều kiện yếm khí sinh mùi hôi. Với thể tích hữu dụng của bể là 240m3, lượng không khí cần thiết để cung cấp cho bể là: Vkk =Vhd * 0,015 = 240 * 0,015 = 3,6 m3/phút = 216 m3/h Ở điều kiện tiêu chuẩn 1m3 không khí nặng 1,2kg và oxy chiếm 23% khối lượng. Vậy máy khuấy cần phải có khả năng cung cấp một lượng oxy là: Moxy = Vkk * 1,2 * 0,23 = 216*1,2*0,23 = 59,616 kgO2/h Chọn hiệu suất cung cấp khí của máy khuấy đảo bề mặt vận tốc thấp là : Hk = 1kgO2/hp*h. M oxy 59,616 Công suất máy khuấy là: P = = = 59,616 hp Hk 1 Ta chọn 3 máy khuấy mỗi máy có công suất 20hp phân bố đều trên bề mặt bể và được đặt neo cố định trên phao nổi để đảm bảo máy khuấy hoạt động tốt khi mực nước thay đổi. Ở bể điều lưu ta đặt 2 bơm chìm (1 bơm hoạt động và 1 bơm dự phòng) ρ * g * H *Q Công suất máy bơm: N = 1.000 * η
- 1000 * 9,81 * 7 * 73,75 = * 24 1000 * 0,8 * 86400 = 1,76 kW Trong đó : Q: lưu lượng nước trung bình trong ngày , m3/ngày. H: cột áp của bơm, mH2O (H = Hhút + Hđẩy + ζ = 0,5 + 5,0 + 1,5 = 7m. Với ζ : tổn thất các van, khóa, uốn của đường ống, chọn = 1,5m) ρ: khối lượng riêng của chất lỏng Nước: ρ = 1000kg/m3 Bùn: ρ = 1006 kg/m3 g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 m/s2 η: hiệu suất của bơm, η = 0,73 ÷ 0,93 ⇒ chọn η = 0.8 Công suất thực tế của bơm : Ntt = 1,5 * N = 1,5 * 1,76 = 2,64 kW = 3,54hp ( vì 1kW = 1,34 hp) Chọn máy bơm 4hp. Đặt 2 bơm 4 hp ,1 bơm làm việc,1 bơm dự phòng. Ta còn gắn thêm van điều áp ở máy bơm để tránh hiện tượng máy chạy hết công suất gây thiếu hụt nước trong bể điều lưu. Các máy khuấy được đặt trên các phao nổi, khoảng cách giữa cánh khuấy và đáy bể phải có một khoảng cách an toàn tránh sự va đập giữa cánh khuấy và đáy bể làm h ư hỏng cánh khuấy. Ngoài ra nên lắp thêm các thiết bị khác: hệ thống để nước chảy tràn khi bơm bị hỏng; thiết bị lấy các chất rắn nổi, các chất dầu mỡ bám hay bọt bám vào các thành bể; các vòi phun nước rửa các bọt, dầu mỡ bám vào các thành bể; đáy bể nên lắp hệ thống thoát nước để có thể tháo cạn nước khi cần thiết… Chọn chiều dài từ bể lắng cát đến bể điều lưu: L =3 m • Cao trình mực nước ở đầu bể điều lưu: Zmuc nuoc (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be lang cat) – L*imin = - 0,46 – 3*0,003 = - 0,469 m • Cao trình đáy bể điều lưu ở đầu bể: Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – hhđ = - 0,469 – 3 = -3,469 m • Cao trình mực nước ở cuối bể điều lưu Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) = Zmuc nuoc (dau be dieu luu) – L*imin = - 0,469 – 12,64*0,003 = - 0,507 m Trong đó: L = 12,64(m) là chiều dài bể điều lưu • Cao trình đáy bể điều lưu ở cuối bể:
- Zday be (dau be dieu luu) = Zmuc nuoc (cuoi be dieu luu) – hhđ = - 0,507 – 3 = - 3,507m 0,2m Hchết hhđ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÀI TẬP LỚN MÔN HỌC THỦY LỰC - GVHD THẦY LÊ VĂN THÔNG
3 p | 223 | 55
-
KỸ THUẬT DI TRUYỀN - PHẦN 5
30 p | 168 | 48
-
Đề thi môn Toán 3 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2 p | 541 | 22
-
Đề thi cuối học kỳ I năm 2015-2016 môn Vật lý đại cương 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
2 p | 290 | 20
-
Đề thi học kỳ III năm học 2015-2016 môn Vật lý đại cương 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
2 p | 147 | 11
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2016-2017 môn Toán ứng dụng trong kỹ thuật - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2 p | 250 | 10
-
Đề thi cuối học kỳ 3 năm học 2015-2016 môn Giải tích 1 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
2 p | 116 | 7
-
Đề thi cuối học kỳ I môn Toán A2 năm học 2015-2016 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM (Đề số 01)
2 p | 106 | 5
-
Đề thi môn Toán cao cấp A4 năm học 2014-2015 - ĐH Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
1 p | 63 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ môn Vật lý 1 năm học 2013-2014 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
1 p | 95 | 4
-
Đề thi cuối học kỳ I năm học 2016-2017 môn Toán ứng dụng trong kỹ thuật
2 p | 104 | 3
-
Đề thi môn Đại số năm học 2013-2014 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
1 p | 57 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ 3 năm học 2015-2016 môn Đại số - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh
2 p | 79 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ II môn Phương pháp tính - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
4 p | 148 | 3
-
Bài giảng Sinh học và kỹ thuật trồng nấm - Chương 5: Kỹ thuật nuôi trồng nấm
8 p | 82 | 3
-
Đề thi cuối học kỳ II năm học 2014-2015 môn Phương pháp tính - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM
2 p | 105 | 2
-
Đề thi môn Toán ứng dụng trong kỹ thuật năm học 2014 - Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. HCM
4 p | 80 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn