
Phạm văn Cường lớp 50CD4
Mssv:1182750 Page 1
ĐỒ ÁN MÔN HỌC
THIẾT KẾ HẦM GIAO THÔNG
SỐ LIỆU THIẾT KẾ:
số thứ tự: n=22
sơ đồ mặt cắt dọc hầm:
- Sơ đồ trắc dọc 6
- Loại hầm : Đường ôtô khổ K9.5 cao 5.0m với một đường bộ hành
- Chiều dài tuyến hầm : L=200+5
n = 200+5.22= 310m
L2=0.002
(300-n)
L=0.002
(300-22)
310=172.4(m)
LA=22(m)
LB=5(m)
L1 =L-(L2 +LA +LB ) = 310 –(172.4+22+5)=130.6 (m)
Dạng địa chất :2
L
ớ
p ph
ủ
l
ớ
p 1
l
ớ
p 2
l
A
l
B
Lo
ạ
i đ
ấ
t đá
f
3
( / )
T m
lo
ạ
i đ
ấ
t đá
f
3
( / )
T m
22
5
Đô lô mít
6
-
8
2.4

Phạm văn Cường lớp 50CD4
Mssv:1182750 Page 2
Khổ hầm K9.5 ôtô cao 5.0m, một đường bộ hành
Kích thước ghi bằn mm
YÊU CẦU NỘI DUNG ĐỒ ÁN:
- Lên trắc dọc của tuyến hầm, xác định được chiều dài của hầm
- Thiết kế mặt cắt ngang của hầm và mặt cắt vỏ hầm ( vỏ hầm tường cong)
- Tính toán loại kết cấu vỏ hầm ứng với lớp địa chất 1
- Đề xuất phương án thi công hầm.
- Lựa chọn thiết bị thi công chủ yếu cho hầm ( khoan, xúc, chuyển, xây vỏ ...)
- Tính các thông số nổ mìn và lập hộ chiếu khoan nổ mìn cho một gương đào
- Tính toán và lập hộ chiếu gia cố chống tạm
- Lập biểu đồ chu kì đào
YÊU CẦU BẢN VẼ THUYẾT MINH:
Phần thuyết minh:
- Toàn bộ nội dung trên được thể hiện trên thuyết minh bằng sơ đồ tính toán
kèm theo giải thích...
- Các sơ đồ vẽ trên giấy thể hiện đúng tỷ lệ, kích thước

Phạm văn Cường lớp 50CD4
Mssv:1182750 Page 3
Phần bản vẽ:
- Trắc dọc tuyến hầm tỷ lệ ngang 1/2000(hoặc 1/5000) tỷ lệ đứng 1/1000 (
hoặc 1/500)
- Sơ đồ mặt cắt ngang của hầm tỷ lệ 1/50 có bố trí các thiết bị thông gió( nếu
có), thoát nước, kết cấu mặt đường...
- Biểu đồ nội lực (M ; N) trong kết cấu vỏ hầm
- Sơ đồ thi công hầm tỷ lệ 1/100
- Các mặt cắt ngang của sơ đồ thi công, thể hiện các công tác chủ yếu
- Một hộ chiếu khoan nổ mìn
- Một hộ chiếu gia cố chống tạm
- Biểu đồ chu kì đào
CHƯƠNG I: THIẾT KẾ TRẮC DỌC VÀ TRẮC NGANG HẦM
I,THIẾT KẾ TRẮC DỌC HẦM:
1, Xác định các thông số của tuyến hầm:
Tuyến đi qua hai điểm A, B có cùng cao độ tự nhiên, xuyên qua 3 lớp địa chất khác
nhau, khoảng cách giữa hai điểm LAB =310m. Do hai điểm đầu và cuối cùng cao
độ nên ta sẽ thiết kế hầm hai hướng dốc nhằm đảm bảo cho quá trình thoát nước thi
công khi thi công hầm theo chiều xuống dốc, đảm bảo sức khoẻ của công nhân, tuy

Phạm văn Cường lớp 50CD4
Mssv:1182750 Page 4
nhiên nó cũng gây khó khăn cho việc thông gió tự nhiên, tuy nhiên với tuyến hầm
với chiều dài LAB = 310m thì vẫn có thể được tận dụng việc thông gió tự nhiên
2, Thiết kế trắc dọc:
- độ dốc dọc trong hầm phải thoả mãn điều kiện imax
4%, imin =0.4%
- Để đảm bảo cao độ giữa hai điểm đầu tuyến và cuối tuyến ta sẽ thiết kế
tuyến hầm hai hướng dốc, độ dốc dọc thiết kế chọn là i=0.4%
Ta có trắc dọc hầm chi tiết như hình vẽ:

Phạm văn Cường lớp 50CD4
Mssv:1182750 Page 5
II,THIẾT KẾ TRẮC NGANG HẦM:
1, Thiết kế khuôn trong của vỏ hầm:
Khi chọn khuôn trong của vỏ hầm cần tuân thủ một số nguyên tắc sau:
- Hình dạng trục vòm phải trơn tru, liên tục vì đường gấp khúc sẽ làm cho
đường cong áp lực và trục kết cấu tách rời, gây bất lợi về mặt chịu lực cho
hầm cũng như kiến trúc hầm
- Hầm núi chịu áp lực thẳng đứng là chủ yếu nên có thể chọn vòm một tâm,
hoặc hai tâm có tường thẳng hay vòm 3 tâm , trong đó độ cong ở đỉnh vòm
là lớn nhất, độ cong tường là nhỏ nhất.
- Tường cong
- Khuôn trong của vỏ hầm nên chọn đối xứng thuận lợi cho thi công
- Khuôn trong của vỏ hầm phải có cự ly an toàn. Cự ly này tùy loại địa tầng
có thể chọn từ 10-15cm để đề phòng trường hợp có sai số trong quá trình
đào hầm
- Ta có trắc ngang hầm như hình vẽ

