Luận văn

Phân tích đặc điểm kết cấu và tính

toán chu trình công tác và động

lực học ở chế độ tốc độ 1500( v/p )

của động cơ DSC 50

Mục Lục

PHẦN I: ...................................................................................................................................... 5 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ DSC 50 ............................................................................ 5 Chương 1: Các đặc tính cơ bản của động cơ. ............................................................................ 6 Chương 2: kết cấu của các cơ cấu và các cụm ............................................................................... 7 2.1. Cơ cấu khuỷu trục thanh truyền (CCKTTT) ........................................................................... 7 2.2. Cơ cấu phối khí.................................................................................................................... 12 2.3. Hệ thống làm mát................................................................................................................. 15 2.4. Hệ thống bôi trơn động cơ.................................................................................................... 17 2.5. Hệ thống cung cấp nhiên liệu ............................................................................................... 19 PHẦN II: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC .................................................................... 25 I. Chọn các số liệu ban đầu. ....................................................................................................... 25 3- Số vòng quay của trục khuỷu trong một phút: ......................................................................... 25 4- Tốc độ trung bình của pít tông CTB: ........................................................................................ 25 5- Số xy lanh của động cơ i......................................................................................................... 26 6- Tỷ số giữa hành trình của pít tông và đường kính xy lanh ....................................................... 26 7- Hệ số kết cấu : là tỷ số giữa bán kính quay của trục khuỷu R và chiều dài thanh truyền........ 26 10- Nhiệt độ môi trường T0......................................................................................................... 26 11- áp suất của môi trường p0...................................................................................................... 26 12- Hệ số nạp v và áp suất cuối quá trình nạp pa........................................................................ 26 13- áp suất khí thể cuối qúa trình thải cưỡng bức pr..................................................................... 26 14- Nhiệt độ cuối quá trình thải Tr. ............................................................................................. 26 15- Độ sấy nóng khí nạp T. ...................................................................................................... 27 16- Chỉ số nén đa biến trung bình n1. ........................................................................................ 27 17- Hệ số sử dụng nhiệt z. ......................................................................................................... 27 18- Nhiệt trị thấp của nhiên liệu QT............................................................................................. 27 20- Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2. ..................................................................................... 27 II . Tính toán chu trình công tác. ................................................................................................. 27 2.1. Tính toán quá trình trao đổi khí. .......................................................................................... 27 2.2. Tính toán quá trình nén. ....................................................................................................... 27 2.3. Tính toán quá trình cháy....................................................................................................... 28 2.4. Tính toán quá trình dãn nở. .................................................................................................. 30 2.5. Kiểm tra kết quả tính toán. ................................................................................................... 30 III. Xác định các thông số đánh giá chu trìnhcông tác và sự làm việc của động cơ ...................... 31 3.1. Các thông số chỉ thị.............................................................................................................. 31 Trong đó: QT được tính bằng [KJ/kgnl] và gi [kg/KWh].............................................................. 31 3.2. Các thông số có ích. ............................................................................................................. 31 3.3. Dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình công tác.................................................................... 32 IV. Dựng đặc tính ngoài của động cơ. ......................................................................................... 34 4.1. Thứ tự dựng các đường đặc tính. .......................................................................................... 34 4.2. Dựng đồ thị Pk: Dùng phương pháp vòng tròn Brích dựng đồ thị Pk ................................... 36 V. Quy dẫn khối lượng chuyển động:.......................................................................................... 36 5.1. Khối lượng chuyển động tịnh tiến mj.................................................................................... 36 5.2. Lực quán tính và tổng lực, lực tiếp tuyến và pháp tuyến ...................................................... 36

Trang: 2

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

LỜI NÓI ĐẦU

Động cơ nói chung và động cơ diezel nói riêng có vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân cũng như trong lĩnh vực quốc phòng. Do đó vấn đề nghiên cứu phân tích đánh giá các loại động cơ trên trong điều kiện khai thác ở nước ta hiện nay là vấn đề cấp thiết. Nếu làm tốt nội dung trên ta có thể khai thác hiệu quả, tiết kiệm, cải tiến nâng cao hiệu quả sử dụng, có phương án sữa chữa thay thế hợp lý hay khai thác đúng động cơ trong điều kiện không như thiết kế.

Nhiệm vụ đồ án của tôi là “Phân tích đặc điểm kết cấu và tính toán chu trình công tác và động lực học ở chế độ tốc độ 1500( v/p ) của động cơ DSC 50 ”, cũng không nằm ngoài tính cấp thiết trên.

Qua một thời gian làm đồ án, được sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy trong bộ môn động cơ và khoa động lực, đặc biệt là thầy Vy Hữn Thành, tôi đã cơ bản hoàn thành các nội dung sau:

 Giới thiệu các thông số kỹ thuật và kết cấu chung của động cơ DSC50 .

 Tính toán chu trình công tác ở chế độ tốc độ 1500 ( v/ p )

 Tính toán động lực học ở chế độ tốc độ 1500 ( v/ p )

Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên đồ án chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong sự giúp đỡ và đóng góp ý kiến của các thầy, các bạn để bổ sung kiến thức cho tôi, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi nhận công tác khi ra trường. Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 20 tháng 04 năm 2009. Học viên thực hiện:

Trang: 3

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Nguyễn Trung Khoa

BM §éng c¬

Độc lập - Tự do - Hạnh phóc

Học viện KTQS Cộng hoµ x· hội chủ nghĩa việt nam

NhiÖm vô ®å ¸n m«n häc ®c®t

Họ và tªn:NguyÔn Trung Khoa

Líp:k11 xe « t«

1. Tên đề tài: Kiểm nghiệm động cơ DSC 50 ë chÕ ®é 1500 v/p

2. Các số liệu ban đầu: Các thông số kỹ thuật của động cơ DSC 50

3. Nội dung bản thuyết minh:

Lời nói đầu.

- Chương1: Các đặc tính cơ bản của động cơ.

- Chương2: Kết cấu của các cơ cấu và các cụm.

- Chương3: Tính toán chu trình công tác của động cơ DSC 50

4. Số lượng, nội dung các bản vẽ

2 bản vẽ A0.

- Bản vẽ mặt cắt dọc động cơ DSC 50 A0.

- Bản vẽ đồ thị đéng lùc häc A0.

Ngµy dao ®å ¸n : 26/02/2009

Ngµy hoµn thµnh: 20/05/2009

Trang: 4

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Gi¸o viªn h­íng dÉn Chñ nhiÖm bé m«n

TS .Vy H÷u Thµnh

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐỘNG CƠ DSC 50 Động cơ DSC50 là động cơ diesel 4 kỳ, không tăng áp, bốn xy lanh bố trí thành một

hàng thẳng đứng, làm mát kiểu kín cưỡng bức bằng nước, được lắp trên một số tàu

thuỷ dánh cá ở Việt Nam .ở Việt Nam do nhà máy diesel Sông công chế tạo .

Trong những năm vừa qua động cơ DSC50 đã chứng tỏ là loại động cơ tốt và được

sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Động cơ DSC 50 đựơc sản xuất theo công nghệ của

BELARUS đã được sử dụng rộng rãi ở nhiều nước ở nhiều miền khí hậu khác nhau.

Trong điều kiện làm việc ở Việt Nam, đây là loại động cơ được sử dụng chủ yếu vào

các loại tàu đánh cá.

Nước ta được Liên Xô đầu tư xây dựng nhà máy chế tạo và dây chuyền lắp ráp động

cơ DSC-50. Hiện nay ta mới sản xuất được một số chi tiết, một số chi tiết khác ta

vẫn phải nhập ngoại, ta đang từng bước sản xuất toàn bộ những chi tiết mà vẫn phải

nhập.

ở Việt Nam hiện nay việc diesel hoá các loại xe là một vấn đề đang được nhiều

người chú ý đến. Việc lắp ráp động cơ DSC 50 lên một số xe vận tải và một số

thuyền đánh cá đang được thực hiện, vì nó đem lại hiệu quả kinh tế khá cao: đỡ tốn

nhiên liệu, mức độ độc hại thấp hơn.

Xuất phát từ những yếu tố trên, việc khai thác triệt để tính năng của động cơ là một

vấn đề đang được nhiều người quan tâm và nó cũng là môt vấn đề hết sức có ý

nghĩa và mang tính thời sự đối với tình hình kinh tế nước ta.

Từ những yêu cầu thực tế trên, nhiệm vụ đồ án là tính toán các thông số làm việc

của động cơ ở chế độ công suất định mức

Đồ án gồm những chương chính sau:

- Chương1: Các đặc tính cơ bản của động cơ.

- Chương2: Kết cấu của các cơ cấu và các cụm.

Trang: 5

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

- Chương3: Tính toán chu trình công tác của động cơ DSC 50

Chương 1: Các đặc tính cơ bản của động cơ.

Động cơ DSC50 là động cơ diesel 4 kỳ không tăng áp, bốn xy lanh bố trí thành

một hàng thẳng đứng, buồng cháy phân chia, làm mát bằng chất lỏng tuần hoàn

cưỡng bức kiểu kín.

Bảng các thông số kỹ thuật chính của Động cơ DSC50

tt thông số đơn vị tính số liệu

1 Mã hiệu động cơ: DSC 50

2 Đường kính xy lanh: D mm 110

3 Hành trình pít tông: S 125

mm dm3 1.1879 4 Thể tích công tác của các xy lanh: Vh

5 Thứ tự đánh số của các xy lanh (nhìn từ mm 1-2-3-4

phía quạt gió)

6 Thứ tự công tác của các xy lanh 1-3-4-2

7 Tỷ số nén:  16

KW (ml) 40.48 8 Công suất định mức: Neđm

9 Tốc độ quay ứng với công suất định mức v/ph 1700

10 Tốc độ quay không tải cực đại v/ph 1700

11 Tốc độ quay không tải ổn định nhỏ nhất v/ph 500

25-27 12 Góc phun sớm nhiên liệu độ GQTK

Nm 254.8 13 Mô men xoắn cực đại: Memax

v/ph 1300 14 Tốc độ trục khuỷu tương ứng: nM

15 Phương pháp tạo hỗn hợp kiểu màng

16 Bộ điều tốc: cơ học, đa chế độ, có bộ hiệu

chỉnh lượng cung cấp nhiên liệu cực đại

Trang: 6

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

17 Nhiên liệu diesel

Chương 2: kết cấu của các cơ cấu và các cụm

2.1. Cơ cấu khuỷu trục thanh truyền (CCKTTT)

CCKTTT dùng để biến chuyển động tịnh tiến của pít tông thành chuyển động

quay của trục khuỷu và ngược lại.

CCKTT gồm hai nhóm chi tiết cơ bản:

-nhóm chi tiết cố định.

-nhóm chi tiết chuyển động.

2.1.1. Nhóm chi tiết cố định

bao gồm: thân máy, nắp máy, xy lanh .

2.1.1.1. Thân máy

Khối thân máy được đúc bằng gang xám, liền khối với nửa trên các te (hộp

trục khuỷu) để tăng độ cứng vững. Thân máy là chi tiết để gá lắp các chi tiết của các

cơ cấu và một số hệ thống của động cơ.

Mặt đầu trên của thân máy được gia công phẳng và các lỗ ren cấy gu dông để

lắp ghép với nắp xy lanh và có các lỗ thông khoang nước làm mát cũng như khoang

trống cho các đũa đẩy. Ngoài ra, mặt trên của khối thân máy có gia công 4 lỗ bậc tạo

gờ lắp ghép với vai tựa trên của bốn ống lót ướt. Vách ngăn nằm ngang phía dưới

ngăn cách khoang chứa trục khuỷu với khoang áo nước ôm quanh các xy lanh và

cũng được gia công bốn lỗ đồng tâm với bốn lỗ ở mặt trên để luồn lót xy lanh qua.

Trên bốn lỗ này có gia công rãnh vòng lắp gioăng cao su bao kín dầu và nước.

Người ta lắp thân bơm nước vµo ®Çu khèi th©n m¸y. Dọc theo một bên của

thân máy có vách đứng để tách riêng áo nước khối thân xy lanh và tạo khoảng riêng

biệt chứa đũa đẩy, con đội. ở vách ngăn đáy dưới của khoang chứa đũa đẩy có gia

công tám lỗ để lắp con đội. Các lỗ này được gia công chính xác với độ bóng cao.

Khoang chứa đũa đẩy và con đội có hai cửa sổ và được đậy kín bằng các nắp dập từ

thép lá và có gioăng bao kín. Phía ngoài có họng nạp để nạp dầu vào các te. Miệng

họng nạp dầu được lắp các tấm lưới lọc để thông gió và ngăn không cho bụi lọt vào

các te động cơ (bên trong lỗ thông gió được điền đầy các sợi kim loại mỏng tẩm

Trang: 7

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

dầu).

Trong thành vách phía trái của khối thân máy (khối xy lanh hộp trục khuỷu)

có rãnh nối thông với bầu lọc ly tâm. Bầu lọc ly tâm được cố định với bề mặt gia

công trên thân máy nhờ bu lông. Giữa bầu lọc dầu và mặt bích thân máy có gioăng

làm kín bằng các tông hoặc cao su amiăng.

ở thành trước khối thân xy lanh hộp trục khuỷu người ta lắp cặp bánh răng để

dẫn động trục cam từ trục khuỷu động cơ, bên ngoài có nắp bao kín. Giữa nắp bao

kín và thân máy có đệm làn kín. Trên nắp này có gia công lỗ, lắp gioăng bao kín

phía đầu trục khuỷu động cơ.

Nắp ổ trục của động cơ được chế tạo bằng gang và được cố định vào các ổ đỡ

của khối thân máy. Trên nắp ổ đỡ cuối cùng có gia công rãnh để lắp gioăng bao kín

phía đuôi trục khuỷu.

Mặt bên các te có gia công lỗ để lắp thước đo mức dầu.

Đáy dầu (còn gọi là đáy các te hay nửa dưới hộp trục khuỷu) có nhiệm vụ bao

kín khoang trục khuỷu và chứa dầu bôi trơn. Do khối thân xy lanh được đúc liền với

nửa trên hộp trục khuỷu bằng gang có độ cứng vững cao nên bề mặt phân chia với

nửa dưới hộp trục khuỷu đi qua đường tâm trục khuỷu. Đáy dầu được đúc bằng hợp

kim nhôm, bề mặt lắp ghép với khối thân máy có gờ tăng độ cứng vững, được gia

công phẳng và có các lỗ để lắp bu lông cố định với khối thân . Đệm bằng cao su

amiăng đảm bảo bao kín. Phía dưới đáy có gờ đúc dày, gia công lỗ ren lắp nút xả

dầu .

2.1.1.2. Nắp xy lanh

Nắp xy lanh được đúc bằng gang thành một khối liền cho cả bốn xy lanh

(thường được gọi là nắp máy) và được cố định với thân máy bằng các đai ốc và gu dông.

Giữa nắp và thân có đệm làm kín (đệm nắp máy) bằng amiăng. Trên nắp xy lanh có gia công các lỗ để lắp xu páp nạp và xu páp xả, trên gờ miệng lỗ gia công mặt côn 450 để tạo

đế xu páp. Họng nạp có đường kính lớn hơn đường kính họng xả. Mỗi xy lanh có một xu

páp nạp và một xu páp xả. Các xu páp được bố trí thành hàng dọc theo nắp máy. ống nạp

và ống xả được cố định với nắp xy lanh bằng các gu dông, giữa chúng có đệm amiăng

Trang: 8

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

làm kín.

Trên nắp xy lanh còn được gia công bốn lỗ để lắp vòi phun. Các lỗ này được

ép các ống lót bằng đồng, mặt ngoài của các ống lót tiếp xúc với nước vì vậy vòi

phun được làm mát tốt hơn. Đầu phía dưới ống có đệm .

Các khoang chứa nước làm mát trong nắp xy lanh được nối thông với nhau và

với áo nước ở thân máy bằng các lỗ. ở phía trên phần trước của nắp máy có khoang

để gom nước. Trong khoang này có lắp van hằng nhiệt để đưa nước về két mát hoặc

trực tiếp về bơm nước. Giàn cò mổ được lắp phía trên nắp xy lanh. Giữa nắp giàn cò

mổ và nắp bao kín có gioăng cao su chịu dầu.

Trên nắp xy lanh còn có đường rãnh dẫn dầu bôi trơn từ đường dầu ở thành

vách sau của thân lên giàn cò mổ thông qua giá đỡ cò mổ cuối cùng.

2.1.1.3. ống lót xy lanh

ống lót xy lanh được đúc bằng gang xám hợp kim Cì 21- 40. ống có dạng hình trụ

bậc và được ép vào các lỗ bố trí lót xy lanh trong khối thân máy. Để đảm bảo chính

xác và chắc chắn khi lắp ghép, đầu trên và ở mặt ngoài đai dưới của ống lót có gia

công các vai tựa và gờ định vị. ống lót động cơ DSC50 thuộc loại ống lót ướt, vai

tựa trên, dưới được làm kín với khoang trục khuỷu bằng các gioăng cao su. Mặt

trong ống xy lanh được gia công chính xác, nhiệt luyện và doa, mài khôn đạt độ

bóng cao để giảm ma sát giữa xéc măng, pít tông với thành lót xy lanh. Việc nhiệt

luyện nhằm mục đích đảm bảo độ cứng và giảm tốc độ mài mòn. Khi lắp ráp phải

chọn lắp với pít tông có nhóm kích thước tương ứng.

2.1.2. Nhóm chi tiết chuyển động

bao gồm: pít tông, trục khuỷu, thanh truyền, bánh đà, pu ly…

2.1.2.1. Pít tông

Pít tông được đúc bằng gang, đỉnh pít tông cùng với thành vách ống lót xy lanh và

nắp xy lanh tạo thành khoang công tác của xy lanh động cơ. Pít tông tiếp nhận lực

khí thể và truyền cho trục khuỷu động cơ thông qua thanh truyền. Pít tông gồm ba

phần: đỉnh, đầu và thân .

- Đỉnh pít tông được chế tạo từ phương pháp đúc và có dạng đỉnh bằng.Do ®©y là

Trang: 9

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

dạng đỉnh dễ gia công chế tạo làm hạ giá thành của sản phẩm.Do động cơ dạng

buồng cháy xoáy lốc lên nó dảm bảo khả năng hoà trộn nhiên liệu với dòng khí nạp

tốt.

- Đầu pít tông có tiện bốn rãnh để lắp các xéc măng, ba rãnh trên lắp xéc măng khí,

rãnh còn lại lắp xéc măng dầu. Rãnh lắp xéc măng dầu có khoan hàng lỗ hướng tâm

đường kính 4 mm để dầu qua đó chảy về các te động cơ .

- Thân pít tông làm nhiệm vụ dẫn hướng, có hai bệ chốt pít tông được gia công, ở

hai đầu của các bệ chốt có tiện hai rãnh để lắp khóa hãm chốt. Hai phía mặt ngoài

của các bệ chốt pít tông được gia công vát dạng ô van để ngăn ngừa sự bó kẹt pít

tông trong xy lanh khi động cơ làm việc do giãn nở nhiệt. Trên phần thân về phía

dưới còn có rãnh lắp xéc măng dầu.

2.1.2.2. Chốt pít tông

Chốt pít tông được chế tạo bằng thép 45 có dạng hình trụ rỗng, mặt ngoài

được gia công chính xác, tôi cao tần để đạt độ cứng 55-60 HRC với lớp thấm tôi

1,5-2mm. Chốt pít tông được lắp với bệ chốt và đầu nhỏ thanh truyền theo kiểu

“bơi”. Chốt được hãm bằng hai vòng khóa bằng thép lò xo để hạn chế dịch chuyển

dọc trục.

2.1.2.3. Xéc măng

Xéc măng được chế tạo bằng gang đặc biệt, để tránh bó kẹt và để lắp ghép

người ta gia công miệng ngang với khe hở ở trạng thái lắp ghép trong khoảng 0,4-

0,8 mm. Khi lắp các xéc măng với pít tông vào lỗ xy lanh miệng xéc măng phải được xếp lệch nhau 1200 để giảm sự lọt khí. Xéc măng khí trên cùng do tiếp xúc

trực tiếp với khí cháy và chịu áp suất lớn nên bề mặt làm việc được mạ một lớp

crôm xốp dày 0,18-0,2mm để chống mòn.

ở mỗi rãnh xéc măng dầu người ta lắp hai xéc măng dầu bằng gang giống hệt nhau

với lưỡi vát cùng quay về phía dưới có tác dụng tạo màng dầu bôi trơn cho bề mặt

làm việc của pít tông và mặt gương xy lanh đồng thời gạt dầu thừa về các te động cơ. Khi lắp từng cặp xéc măng dầu vào một rãnh phải xếp miệng lệch nhau 180o.

1.2.4. Thanh truyền

Trang: 10

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Thanh truyền được rèn dập bằng thép các bon 45, được nhiệt luyện để tăng độ bền.

Thanh truyền được chia làm ba phần: đầu nhỏ, thân và đầu to. Đầu nhỏ thanh truyền

có dạng thành dày được ép bạc lót bằng đồng thau dạng trụ rỗng để lắp ghép với

chốt pít tông, phía trên có khối kim loại để điều chỉnh khối lượng và có khoan lỗ

hứng dầu bôi trơn chốt. Thân thanh truyền có tiết diện ngang hình chữ I lớn dần về

phía đầu to để giảm khối lượng mà vẫn đủ độ cứng vững. Đầu to thanh truyền được

gia công thành hai nửa, phần tháo được gọi là nắp đầu to thanh truyền. Người ta gia

công tinh bề mặt bên trong của đầu to thanh truyền cùng với nắp vì thế không đựơc

lắp lẫn các nắp đầu to các thanh truyền. Để lắp đúng, trên thân và nắp có đánh số

theo thứ tự của các xy lanh. Hai nửa của đầu to thanh truyền được cố định với nhau

bằng các bu lông thanh truyền. Bề mặt phân chia đầu to thanh truyền vuông góc với

thân thanh truyền. Để tránh hiện tượng tự tháo người ta lắp các tấm hãm bằng thép.

2.1.2.5. Trục khuỷu

Trục khuỷu của động cơ là chi tiết chịu tải trọng nặng nhất, nó tiếp nhận lực khí thể

và lực quán tính chuyển động tịnh tiến từ pít tông thông qua thanh truyền và truyền

mô men xoắn ra ngoài. Trục khuỷu được chế tạo bằng thép hợp kim với công nghệ

rèn khuôn rồi qua gia công cơ khí và nhiệt luyện để đạt cơ tính cao: cứng ở bề mặt

ngoài, dẻo ở phần bên trong, do vậy trục chịu mài mòn và chịu xoắn tốt.

Trục khuỷu gồm năm cổ trục và bốn cổ khuỷu, trên phần kéo dài của má khuỷu có

bố trí các đối trọng. Bề mặt cổ trục và cổ khuỷu được tôi cao tần với chiều sâu lớp

thấm tôi 3,0-4,0mm và độ cứng đạt 55-60 HRC.

Do có độ thấm tôi nên trong quá trình khai thác sử dụng động cơ nếu cổ trục và cổ

khuỷu bị mòn thì ta có thể mài hạ cốt theo kích thước sửa chữa, mà vẫn đảm bảo cơ

tính của lớp kim loại bề mặt. Phía trong cổ trục có khoan lỗ dẫn dầu bôi trơn cung cấp

dầu nhờn tới các bề mặt cổ khuỷu, để giảm khối lượng cho trục khuỷu đồng thời tạo

khoang chứa và lọc dầu bôi trơn, các cổ khuỷu được khoan rỗng và nút kín ở hai đầu.

Khi động cơ làm việc, hiệu ứng ly tâm sẽ phân ly các tạp chất cơ học trong dầu bôi

trơn. Các tạp chất có khối lượng riêng lớn sẽ văng ra xa tâm quay, bám vào thành

khoang rỗng còn dầu sạch theo đường ống dẫn đi bôi trơn các bề mặt chịu ma sát. Đầu

Trang: 11

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

trục khuỷu có phay rãnh để lắp then với hai bánh răng dẫn động: bánh răng nhỏ thông

qua bánh răng trung gian dẫn động trục cam của cơ cấu phân phối khí, bánh răng dẫn

động bơm dầu. Phía ngoài đầu trục có lắp pu ly dẫn động quạt gió và bơm nước. Các

chi tiết này được ép chặt vào đầu trục nhờ bu lông và đệm . Đuôi trục khuỷu cố định

với bánh đà bằng các bu lông và hai chốt định vị. Đầu trước và đầu sau trục khuỷu

được làm kín bằng vòng gioăng cao su tự ép. ở phía đầu trục khuỷu có lắp bu lông để

khi cần thiết ta có thể quay trục khuỷu bằng tay quay.

2.1.2.6. Bánh đà

Dùng để tích lũy năng lượng lấy đà khi khởi động và để thắng những trở lực tức

thời trong thời gian làm việc. Ngoài ra bánh đà còn làm giảm độ quay không đồng

đều của trục khuỷu.

Bánh đà được lắp vào bích đuôi trục khuỷu bằng sáu bu lông . Mặt đầu của bánh đà

được gia công phẳng để lắp ly hợp, phía ngoài có ép vành răng để khởi động động

cơ. Trên vành của bánh đà có hốc lõm để xác định vị trí của pít tông trong xy lanh

thứ nhất tương ứng với vị trí ở cuối quá trình nén.

2.2. Cơ cấu phối khí

Động cơ DSC 50 lắp cơ cấu phối khí kiểu xu páp treo, cơ cấu này gồm có: trục cam,

con đội, đũa đẩy, đòn bẩy (cò mổ), trục cò mổ, xu páp nạp và xả, lò xo xu páp, đĩa lò

xo, khóa hãm, ống dẫn hướng xu páp.

2.2.1. Trục cam

Trục cam được chế tạo bằng thép các bon 45 (hình 8), các cam và cổ trục được tôi

cao tần với độ thấm tôi 1,5-2 mm, biên dạng cam xả có dạng khác cam nạp để cho

pha xả dài hơn pha nạp.

ổ đỡ trục cam là loại ổ trượt có dạng lỗ trụ tròn gia công trên các thành vách

ngang. Các bạc ổ đỡ bằng đồng thanh được ép vào lỗ sau đó được gia công tinh để

đảm bảo độ đồng tâm.

Bánh răng 19 được lắp vào đầu trước của trục cam bằng then 24 và được ép

chặt bằng đệm 18 và bu lông 17. Bánh răng được ép vào phía cổ trục qua bạc 23.

Mặt bích 22 được cố định vào thành trước khối động cơ bằng bu lông 20 để chặn sự

Trang: 12

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

dịch chuyển dọc trục. Ngoài ra còn có một bu lông bắt vào nắp che khối bánh răng

trục cam để điều chỉnh độ chuyển dịch dọc trục. ở cổ trước của trục có khoan lỗ dọc

trục và lỗ hướng kính để dẫn dầu bôi trơn cho các ổ trục cam và các bánh răng.

Hình 8 : Nhóm trục cam

1- trục cam; 2-nút; 3- chốt; 4- đệm; 5- bánh răng dẫn động bơm nhiên liệu; 6- bạc;

7- vòng chặn; 8- bích bánh răng then hoa của bơm; 9- tấm; 10- bánh răng; 11-

đệm; 12- bu lông; 13- bạc; 14- vòng đệm; 15- vòng đệm khóa; 16- pu lông; 17- bu

lông đặc biệt; 18- vòng đệm chặn; 19- bánh răng trục cam; 20- vít; 21- vòng đệm;

22- vòng chặn; 23- vòng đệm; 24- then.

2.2.1.1. Con đội

Trang: 13

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Con đội có dạng cốc trụ rỗng và được chế tạo bằng thép, mặt tiếp xúc với đầu đũa

đẩy được gia công dạng chỏm cầu lõm. Mặt đáy tiếp xúc với cam và mặt trụ ngoài

được tôi cứng và mài tinh đạt độ bóng cao. Trên bề mặt trụ có khoan lỗ thoát dầu.

2.2.1.2. Đũa đẩy

Đũa đẩy được làm bằng thép các bon, một đầu tiếp xúc với con đội có dạng chỏm

cầu lồi còn đầu kia tiếp xúc với bu lông điều chỉnh lắp trên đầu cò mổ có dạng cầu

lõm. Hai chỏm cầu của đũa đẩy được nhiệt luyện để đạt độ cứng 50-60 HRC.

2.2.1.3. Cò mổ

Tám cò mổ bằng thép rèn dập được lắp trên giàn cò mổ, phía tiếp xúc với đũa đẩy

có lỗ ren lắp vít điều chỉnh, vít này được hãm bằng đai ốc. Thân cò mổ có khoan lỗ

dẫn dầu bôi trơn đến phía đũa đẩy. Phía đầu kia là mặt trụ được gia công, nhiệt

luyện rồi mài tinh để lăn trên mặt đuôi xu páp. Lỗ lắp ghép với trục được ép bạc

đồng thanh để giảm mài mòn. Các cò mổ được ép sát với giá đỡ trục cò mổ nhờ các

lò xo giãn cách, riêng cò mổ thứ nhất và cuối cùng được hạn chế chuyển dịch dọc

trục nhờ đệm và bu lông đầu trục.

2.2.1.4. Trục cò mổ

Trục làm bằng thép có dạng trụ rỗng, đặt trong bốn giá đỡ bằng gang, ba giá đầu

giống nhau còn giá sau cùng có lỗ ren để lắp ống dẫn dầu bôi trơn cho các cò mổ.

Bề mặt trụ ngoài được nhiệt luyện tại vùng tiếp xúc với cò mổ và toàn bộ bề mặt đư-

ợc mài bóng. Trên bề mặt có các lỗ khoan để dẫn dầu từ lòng trục tới bôi trơn bề

mặt tiếp xúc với bạc cò mổ. Hai đầu trục được nút kín bằng các đệm và các bu lông.

2.2.1.5. Cụm xu páp

Mỗi xy lanh có một xu páp xả và một xu páp nạp. Đường kính của tán nấm xu páp xả là

42mm và của xu páp nạp là 48mm. Mặt côn trên tán nấm xu páp được tì sát vào mặt tựa

của họng nhờ hai lò xo lồng vào nhau và có chiều quấn ngược nhau. Một đầu lò xo tì vào

mặt tựa trên nắp xy lanh còn đầu kia tì vào đĩa lò xo, đĩa được hãm cứng với đuôi xu

páp bằng hai móng hãm có gờ vòng ăn khớp với rãnh vòng trên phần đuôi xu páp. Thân

xu páp chuyển động tịnh tiến trong ống dẫn hướng xu páp (bằng gang xám chuyên dụng

Trang: 14

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

mã hiệu Cìệ - 4); ống được ép vào lỗ gia công trên nắp xy lanh.

Vì động cơ bốn kỳ nên tốc độ trục khuỷu gấp hai lần tốc độ trục cam cũng như bơm

cao áp. Các bánh răng làm nhiệm vụ truyền mô men quay từ trục khuỷu tới trục

cam, bơm cao áp. Để hoạt động của các xu páp và việc cung cấp nhiên liệu phù hợp

với vị trí của pít tông thì răng của các bánh răng phải được lắp theo dấu đã định sẵn.

Khi lắp phải bảo đảm vị trí tương ứng của các dấu như trên hình 9.

2.3. Hệ thống làm mát

Hệ thống làm mát bằng nước trên động cơ DSC50 là hệ thống kiểu kín tuần

hoàn cưỡng bức, trong hệ thống có các phần tử: bơm nước, két nước, van hằng

nhiệt, quạt gió, áo nước và các đường ống. Sơ đồ hệ thống làm mát được thể hiện

trên hình 10.

Hình 10 : Sơ đồ hệ thống làm mát động DSC 50

1- rèm chắn; 2- két làm mát nước; 3- van hằng nhiệt; 4- đồng hồ báo nhiệt độ nước;

5- cơ cấu điều khiển; 6,8- khóa xả nước; 7- bơm nước.

Trang: 15

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Hệ thống làm mát có nhiệm vụ: giảm nhiệt độ cho các chi tiết và giữ khoảng nhiệt độ

phù hợp khi động cơ làm việc đồng thời sấy nóng nhanh động cơ.

Nếu động cơ làm việc mà hệ thống làm mát bị trục trặc thì các chi tiết bị giãn nở vì

nhiệt nhiều hơn, dầu bôi trơn bị loãng ra và có thể bị cháy. Kết quả là động cơ bị bó

kẹt, độ mài mòn các chi tiết tăng lên, độ bền vững của chúng bị giảm đi. Do vậy có

thể gây ra những hư hỏng nghiêm trọng khác như: pít tông bị kẹt cứng trong xy lanh

chẳng hạn. Để động cơ làm việc bình thường thì nhiệt độ nước làm mát cần được duy trì trong khoảng 80-900C.

2.3.1. Két mát

Dùng để giảm nhiệt độ nước sau khi đã đi qua động cơ. Két mát của hệ thống làm

mát gồm hai khoang: khoang trên và khoang dưới, được nối thông với nhau bằng

các ống. Các ống tản nhiệt, các cánh tản nhiệt được chế tạo bằng đồng thau. ống dẹt

tản nhiệt được hàn với hàng loạt các tấm ngang, mỏng tản nhiệt để tăng diện tích

tiếp xúc với không khí. Nước đi qua ống và tỏa nhiệt cho không khí lưu thông cư-

ỡng bức qua két mát nhờ quạt gió.

Van hơi-không khí gồm van hơi 1 đặt lồng bên trong nó van không khí 2 (hình 11).

Van hơi dưới tác dụng của lò xo đóng kín miệng két mát nước. Nếu nhiệt độ trong

két mát lớn dưới tác dụng của áp suất van hơi được mở ra và hơi thừa được thoát ra

ngoài để giảm bớt áp suất trong hệ thống.

Hình 11: Sơ đồ làm việc của

van hơi-không khí

1- van hơi

2- van không khí

3- các lò xo

Trang: 16

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Sau khi động cơ ngừng làm việc, nước sẽ nguội đi, nhiệt độ giảm và hơi ngưng tụ

trong két mát tạo nên độ chân không. Dưới tác dụng của lò xo, van không khí được

mở ra và không khí tràn vào két mát, chính vì vậy mà két mát không bị móp. Dưới

tác dụng của lò xo, khi áp suất bên trong và bên ngoài gần bằng nhau thì van không

khí được đóng lại.

2.3.2. Quạt gió và bơm nước

2.3.2.1. Quạt gió

Gồm bốn cánh dập bằng thép lá, được cố định với may ơ và pu ly bằng bu lông để

nhận chuyển động từ trục khuỷu. May ơ được cố định vào trục nhờ then hãm và

đai ốc đầu trục. Trục này quay tự do trên vỏ của bơm nước nhờ hai ổ lăn.

2.3.2.2. Bơm nước

Bơm nước kiểu ly tâm lắp đồng trục với quạt gió. Vỏ được đúc bằng gang, có hai ổ

lăn. Bơm được cố định trên thành trước của thân máy bằng bốn bu lông. Giữa thân

máy và bơm nước có đệm amiăng. Vỏ bơm nước có hai ống, ống bên cạnh khoang

bơm nối với khoang dưới két mát còn ống kia nối với van bằng nhiệt.

Mặt đầu gờ lồi của ổ trục trên vỏ bơm nước tiếp xúc với cụm vòng phớt chắn nước

để không cho nước rò rỉ vào ổ bi.

2.3.3. Van bằng nhiệt

Van được lắp vào khoang gom nước trong nắp xy lanh, van gồm ống xếp bằng đồng, bên trong có chứa 10cm3 dung dịch 15% rượu êtylíc. Trục van được cố định

với ống xếp, trên trục có hai van: van phụ bên và van chính.

Van phụ cho nước tuần hoàn về khoang hút của bơm bỏ qua két mát, van chính cho

nước qua két mát trước khi tới bơm.

Nhờ có van hằng nhiệt mà động cơ được sấy nóng nhanh hơn, chế độ nhiệt được ổn

định hơn.

2.4. Hệ thống bôi trơn động cơ

Hệ thống này làm nhiệm vụ lọc sạch, làm mát dầu bôi trơn và đưa dầu sạch tới các

bề mặt ma sát, bôi trơn đồng thời làm mát, bao kín, chống rỉ cho các chi tiết của

Trang: 17

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

động cơ.

Hệ thống bôi trơn của động cơ được thể hiện trên hình 14. động cơ sử dụng là hệ

thống bôi trơn hỗn hợp. Dầu được đưa tới bề mặt làm việc của chi tiết chịu tải lớn d-

ưới áp suất cao. Còn các chi tiết làm việc trong điều kiện thuận lợi hơn được bôi

trơn theo nguyên lý vung té.

Hình 14: Sơ đồ hệ thống bôi trơn động cơ DSC50

1- két mát dầu; 2- ống nạp dầu; 3- bầu lọc ly tâm; 4- bơm dầu; 5- lưới lọc sơ bộ;

6- nút xả dầu; 7- van xả giảm áp; 8- van giảm áp; 9- van an toàn; 10- đồng hồ

áp suất dầu; 11- các te.

Các chi tiết được bôi trơn dưới áp suất cao gồm: bạc cổ trục, bạc đầu to thanh

truyền, trục giàn cò mổ của cơ cấu phối khí, bạc trục cam, bánh răng trục cam. Các

chi tiết còn lại được bôi trơn bằng dầu vung té.

2.4.1. Bơm dầu

Bơm dầu là loại bơm bánh răng, một cấp dùng để cấp dầu dưới áp suất nhất định

đến các bề mặt làm việc của các chi tiết.

Bơm gồm có: thân, nắp, bánh răng chủ động và bánh răng bị động. Bánh răng chủ

Trang: 18

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

động ép căng vào trục cùng then bán nguyệt. Đầu kia của trục chủ động có lắp bánh

răng để nhận truyền động từ trục khuỷu, bánh răng bị động quay trơn trên trục bị

động lắp cố định với vỏ bơm.

Trên nắp của bơm có vấu lồi, trong đó người ta gia công và lắp van định áp để ngăn ngừa

áp suất dầu lên quá cao do bơm dầu tạo ra khi động cơ còn lạnh hay do tốc độ trục khuỷu

lớn hoặc do các nguyên nhân khác. Van còn có chức năng dự trữ năng suất bơm để đề

phòng sự tụt áp khi bánh răng bơm dầu bị mòn. Nhờ bu lông điều chỉnh và các đệm ta có

thể thay đổi lực nén của lò xo. Lò xo van định áp được điều chỉnh để áp suất dầu ở trong khoảng 6,5-7 KG/ cm2. Lưu lượng tương ứng của bơm 36 lít/ phút.

2.5. Hệ thống cung cấp nhiên liệu

Hệ thống cung cấp nhiên liệu làm nhiệm vụ lọc sạch nhiên liệu, cung cấp lượng

nhiên liệu phù hợp với mọi chế độ làm việc, bảo đảm quy luật cung cấp nhiên liệu

tốt nhất ở mọi chế độ, phun tơi hòa trộn đều khắp buồng cháy, bảo đảm lượng cung

cấp nhiên liệu đồng đều nhau cho mỗi chu trình cho từng xy lanh.

Để đáp ứng yêu cầu trên, hệ thống cung cấp nhiên liệu động cơ Ä-241 có các bộ

phận sau: thùng chứa nhiên liệu, bầu lọc thô, bầu lọc tinh, bơm cao áp, vòi phun, các

Trang: 19

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

đường ống dẫn nhiên liệu. Sơ đồ nguyên lý được thể hiện trên hình 18.

Hình 18: Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu

1,6,8,15- ống dẫn nhiên liệu; 2- nắp; 3- thùng nhiên liệu; 4- ống đo nhiên liệu; 5- khóa

xả; 7- bầu lọc thô; 9- bầu lọc tinh; 10- ống xả không khí;11- bơm cao áp; 12- bơm tháp

áp; 13- ống hồi nhiên liệu; 14- ống cao áp; 16- vòi phun; 17- nắp xy lanh; 18- buồng

đốt.

2.5.1. Bơm cao áp

Bơm cao áp lắp trên động cơ DSC50 thuộc loại bơm một dãy có nhiều phân bơm ký

hiệu: ểTH-5.

Thân bơm được đúc bằng hợp kim nhôm thành một khối liền, trục cam lắp trong

thân bơm và quay trên hai ổ bi. Trên trục có bốn vấu cam để dẫn động 4 pít tông bộ

đôi thông qua con đội. Bánh lệch tâm trên trục làm nhiệm vụ dẫn động bơm thấp

áp; đầu trục cam có dạng hình côn phay rãnh, trên đó có lắp bánh răng truyền động,

đầu kia của trục được lắp đĩa quả văng của bộ điều tốc đa chế độ. Con đội của bơm

kiểu con lăn; trục con lăn lắp chặt với con đội, trên thân con đội có gia công một

rãnh để vít 7 tì vào. Phía trên con đội có bu lông và đai ốc hãm để điều chỉnh thời

Trang: 20

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

điểm bắt đầu phun nhiên liệu theo góc quay của trục cam.

Hình 19 : bơm cao áp

1- thân bơm;

2- ống xoay

3- pít tông

4- đĩa lò xo

5- trục cam

6- đường dẫn dầu bôi trơn

7- vít hãm

8,9- rãnh nhiên liệu

ở phần trên của thân bơm có hai rãnh 8, 9 chạy suốt theo hai phía sườn để dẫn nhiên

liệu vào các lỗ nạp của xy lanh bộ đôi và dẫn nhiên liệu thừa ra ngoài; cả hai rãnh

này thông với nhau bằng một lỗ khoan. Lỗ này dùng để xả thông khí lẫn trong nhiên

liệu ra ngoài.

2.5.2. Bơm thấp áp

Bơm thấp áp dùng để hút nhiên liệu từ thùng nhiên liệu qua bầu lọc thô, tạo áp suất 3- 5KG/cm2 và đẩy nhiên liệu tới bầu lọc tinh, để nhiên liệu được lọc sạch trước khi đi vào

bơm cao áp. Ngoài ra, trên cụm bơm thấp áp còn bố trí một bơm tay để cấp đầy nhiên

liệu cho bơm cao áp trước khi khởi động động cơ và để xả sạch bọt khí khi cần.

Trang: 21

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

2.5.4. Bộ điều tốc

Hình 23: Bộ điều tốc đa chế độ

1- đệm; 2- ổ bi tựa; 3- vòng đệm; 4- vòng đêm tựa; 5- vòng đệm hãm; 6- may ơ; 7-

chốt; 8- cơ cấu hiệu chỉnh; 9- trục cần điều khiển; 10- lò xo làm đậm nhiên liệu; 11-

thanh kéo lò xo; 12- lò xo; 13- bu lông; 14- nắp; 15- tay kéo thanh răng; 16- ống thông

hơi; 17- bu lông; 18- chốt cần; 19- cần chính; 20- vít điều chỉnh; 21- đai ốc hãm; 22-

bu lông điều chỉnh tốc độ định mức; 23- bu lông hạn chế; 24- cần trung gian; 25- con

lăn; 26- trục con lăn; 27- thân bộ điều tốc; 28- ống nối; 29- trục; 30- bạc; 31- quả

văng; 32- ổ bi tựa; 33- nút xả; 34- đệm.

Trên bơm cao áp ểHT-5 có lắp bộ điều tốc đa chế độ có kích thước nhỏ gọn. Kết cấu

của bộ điều tốc được thể hiện trên hình 23. Bộ điều tốc có bốn quả văng 31 được

xoay trên các chốt ép vào lỗ may ơ. May ơ được ép chặt vào đầu trục cam BCA. ống

nối 28 được chuyển dịch tự do trên trục cam ở phần sau bộ điều tốc. Trên hình 29 có

lắp cần chính 19 và cần trung gian 24. Chúng được nối với thanh răng qua thanh kéo

Trang: 22

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

15. Trên cần trung gian có lắp con lăn 25. Cơ cấu hiệu chỉnh 8, vít cấy bắt lò xo 10

đảm bảo khe hở cần thiết giữa cần chính và cần trung gian với vít điều chỉnh 20

đồng thời hạn chế tốc độ tối đa và hạn chế độ căng của lò xo bộ điều tốc.

Hình 24: Sơ đồ làm việc của bộ điều tốc

a- khi khởi động động cơ; b- khi dừng động cơ; c- khi chạy không tải với tốc

độ quay lớn nhất; d- khi động cơ quá tải.

2.5.5. Vòi phun

Động cơ DSC 50 lắp vòi phun có ký hiệu ễọ-22 kiểu kín nhiều lỗ phun. áp suất nâng kim phun 17,5-18,5 MPa (175-185 KG/cm3). Kết cấu vòi phun được thể hiện trên

hình 25.

Mũi vòi phun 15 được bắt chặt với thân 2 bằng đai ốc 1. Mũi phun và kim phun đều

được nhiệt luyện và gia công tinh theo bộ đôi và chúng là các chi tiết siêu chính xác.

Mặt côn tựa của đầu kim phun tì lên mặt côn trong khoang nhiên liệu của mũi phun

và đóng kín đường thông tới các lỗ phun. Trên mặt đầu mũi phun có rãnh hình vành

Trang: 23

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

khăn, từ các rãnh này có 3 lỗ khoan tạo thành các đường nhiên liệu đẫn tới khoang

chứa nhiên liệu và tới lỗ phun. Phần trên của thân có cốc ren dùng để lắp vít điều

chỉnh 10 và đai ốc hãm 9.

Ngoài ra trong thân vòi phun còn lắp lò xo, đũa đẩy12; thông qua lực lò xo, đũa đẩy

12 ép đầu kim phun 13 tì lên mặt côn của mũi phun, phía trên đai ốc 8 có lắp đường

ống dẫn nhiên liệu rò rỉ qua các khe hở về thùng chứa nhiên liệu.

Hình 25: Vòi phun ễÄ - 22

1 - đai ốc vòi phun

2 - thân

3,7,16 - đệm

4 - lưới lọc

5- ống nối

6- bu lông rỗng lòng

8- đai ốc mũ

9 - đai ốc hãm

10- vít điều chỉnh

11- lò xo

12 - đũa đẩy

13- kim phun

14- chốt

15- mũi phun

16 - đệm

2.5.6. Bầu lọc nhiên liệu

Động cơ Ä-241 được lắp hai bầu lọc nhiên liệu: bầu lọc thô và bầu lọc tinh. Kết cấu

của các loại bầu lọc được thể hiện trên hình 26.

2.5.6.1. Bầu lọc thô

Bầu lọc thô gồm có: cốc 1, lưới lọc 3 hình côn rỗng, tấm phân phối 4 để phân chia

Trang: 24

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

đều nhiên liệu chưa được lọc trên toàn bộ chu vi của bầu lọc. Nhiên liệu qua các

khoang của bầu lọc qua lưới lọc 3 đi ra theo đường dẫn nhiên liệu 9. Tại đây nhiên

liệu sẽ được làm sạch khỏi tạp chất cơ khí có kích thước 0,09 mm , căn đọng lại sẽ

được xả qua nút xả 12.

2.5.6.2. Bầu lọc tinh

Bầu lọc tinh gồm có: thân lắp với nắp bằng đai ốc , phía dưới thân có nút xả cặn

bẩn . Trong thân có ba cuộn lọc , mỗi cuộn lọc có ống bằng lưới kim loại bên ngoài

bọc một lớp giấy lọc. Trên giấy lọc quấn chéo nhau một số lớp sợi vải tạo thành một

cuộn chắc mịn và được ép chặt vào tấm chắn giữ cuộn lọc (nhờ một lò xo và miếng

hãm), trên nắp có lắp đầu nối , viên bi , kim khóa xả , ống xả không khí .

2.5.7. Bầu lọc không khí

Trên động cơ Ä-241 người ta dùng bầu lọc không khí kiểu tổ hợp theo nguyên lý ly

tâm, tầng lọc quán tính kết hợp với dầu và tầng lọc thấm để giữ lại tạp chất và bụi

bẩn.

Trong bầu lọc không khí có hai tấm lọc được chế tạo bằng sợi tổng hợp. Đáy có

chứa dầu và được cố định vào phía dưới của bầu lọc nhờ các vít tai hồng , ở đầu

phía trên của ống trung tâm có lắp tầng lọc ly tâm gồm có lưới và bộ phận xoáy lốc

trong nắp

Nắp bầu lọc 1được lắp ghép với thân nhờ bu lông và tai hồng.

PHẦN II: TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC

I. Chọn các số liệu ban đầu.

2- Mô men xoắn có ích lớn nhất Memax: Memax= 254.8 N.m 3- Số vòng quay của trục khuỷu trong một phút: n=1500 v/ph 4- Tốc độ trung bình của pít tông CTB: Giá trị của CTB được xác định thông qua hai thông số đã biết theo biểu thức sau:

* nS 30

  

m   s 

CTb=

Trang: 25

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Trong đó:

125,0

1500

(25.6

)

S: Hành trình của pít tông [m]. S = 125 mm =0,125 m n (v/phút): Tốc độ quay của trục khuỷu động cơ.

. 30

m s

S D

 /

 Ctb =

,0

2667

R L

60 225

5- Số xy lanh của động cơ i. i = 4 Thể tích công tác Vh = π.R2.S =3,1415.552.1,25 =1,187915 (dm3) 6- Tỷ số giữa hành trình của pít tông và đường kính xy lanh: a a= 125/110 7- Hệ số kết cấu : là tỷ số giữa bán kính quay của trục khuỷu R và chiều dài thanh truyền Giá trị của  :



8- Tỷ số nén :  = 16

L 1 L 0

Trang: 26

9- Hệ số dư lượng không khí .

- Động cơ diesel: + Với buồng cháy phân chia:  = 1,41,9 chọn  = 1,4 10- Nhiệt độ môi trường T0. Giá trị trung bình của T0 ở nước ta theo thống kê của nha khí tượng là 240C, tức là 2970K. 11- áp suất của môi trường p0. Để tiện sử dụng trong tính toán, người ta thường lấy giá trị của p0 ở độ cao của mực nước biển là: P0 =0,1013 ( MN/m2 ) 12- Hệ số nạp v và áp suất cuối quá trình nạp pa. Động cơ 4 kỳ: với xu páp treo v = 0,75  0,83. Chọn v = 0.75 13- áp suất khí thể cuối qúa trình thải cưỡng bức pr. Động cơ diesel bốn kỳ không tăng áp: pr = 0,106 0,115 [MPa] chọn pr= 0,112 14- Nhiệt độ cuối quá trình thải Tr. Giá trị của Tr có thể chọn trong các phạm vi sau: Động cơ diesel bốn kỳ: Tr = 700900 0K; GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Tr = 890oK 15- Độ sấy nóng khí nạp T. Động cơ diesel bốn kỳ không tăng áp T = 1025 0K; chọn T = 15oK 16- Chỉ số nén đa biến trung bình n1. Động cơ diesel: n1 = 1,341,39 (đến 1,41). Chọn n1 =1.367 Trong đó: n là của động cơ ở chế độ tính toán. 17- Hệ số sử dụng nhiệt z. Động cơ dieselz = 0,650,85. Chọn z = 0,725 18- Nhiệt trị thấp của nhiên liệu QT. QT thường được tính với 1 kg nhiên liệu. Đối với nhiên liệu diesel: QT = 42,5.103 [KJ/kg.nl] 20- Chỉ số dãn nở đa biến trung bình n2. Khoảng thay đổi của n2 đối với các loại động cơ như sau: Động cơ diesel có buồng cháy không phân chia: n2 =1,141,22. Chọn n2 = 1,227

II . Tính toán chu trình công tác.

2.1. Tính toán quá trình trao đổi khí.

 r

rM M

1

a- ở động cơ bốn kỳ không tăng áp. - Hệ số khí sót r.:

0,0328

.Pr ).1

To TrPo .

 (

 . v

16(

,0).1

890

75,0.

297 . 1013

Khi tính toán, giá trị của r được xác định theo biểu thức: .112,0 γr= =

031683604 .

To

 Trr .

354,330

 (

TaPov . .

 15 ,01  16(

,0 031683604 ,01).(1  

1013 .

,330

354

ở động cơ diesel bốn kỳ: r = 0,03  0,07 - Nhiệt độ cuối quá trình nạp Ta: Giá trị của Ta được xác định theo biểu thức: 297 870 (0K) Ta =

 T 1 r    r 1).(1 ).  .  To

0328 .16

,0.75,0). 297

0,0818 (Mpa) Pa =

2.2. Tính toán quá trình nén.

Trang: 27

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Mục đích của việc tính toán quá trình nén là xác định các thông số như áp suất pc và nhiệt độ Tc ở cuối quá trình nén. Thứ tự tính toán:

11n =330,354. 161,37 – 1 =921,519 (oK)

+ Đối với động cơ bốn kỳ: - áp suất cuối quá trình nén: Pc = pa  n =0,0818. 161,37 = 3,652 (MN/m2) - Nhiệt độ cuối quá trình nén: Tc = Ta. 2.3. Tính toán quá trình cháy.

- Thứ tự tính toán: + Tính toán tương quan nhiệt hoá

- Lượng không khí lý thuyết cần thiết để đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu thể

lỏng:

g C 12

g H 4

g O 32

13,0 4

86,0 12

1 21,0

01,0 32

  

  

  

  

1 21,0 Trong đó: gC, gH và g0: là thành phần nguyên tố tính theo khối lượng của cácbon, hyđrô và ô xy tương ứng chứa trong 1 kg nhiên liệu. Trị số các thành phần ấy đối với nhiên liệu diesel:

= 0,497519841 ( kmol/ kgnl) Mo =

gc = 0,86; gH = 0,13; gO = 0,01.

M

M

2

0

- Lượng không khí thực tế nạp vào xy lanh động cơ ứng với 1 kg nhiên liệu Mt: Mt = Mo =1,55.0,497519841 = 0.7711557554 [Kmol/kg.nl]

g H 4

- Lượng hỗn hợp cháy M1 tương ứng với lượng không khí thực tế Mt đối với động cơ diesel: M1 = Mt = Mo =1,55.0,497519841 = 0,7711557554 [Kmol/kg.nl] - Số mol của sản vật cháy M2: g O 32 ( = 1,55 1)

13,0 4

01,0 32

=1,55. 0,497519841 + = 0,803968254 ( Kmol/ kgnl )

2

- Hệ số thay đổi phân tử lý thuyết o:

M M

0,80396825 0,77115575

4 54

1

1,0425 o =

,1

0328

- Hệ số thay đổi phân tử thực tế: 

0425 ,0   0328 ,01

  o r   1 r

 = 1,044

Trang: 28

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

+ Tính toán tương quan nhiệt động. * Đối với động cơ diesel

Thứ tự tính các thông số như sau: - Nhiệt dung mol đẳng tích trung bình của hỗn hợp công tác ở cuối quá trình nén cvc.

cvc = 20,223 + 1,742.10-3 Tc =20,223 + 1,742.10-3. 921.519= 21.8283 [KJ/Kmol.độ]

3

- Nhiệt dung mol đẳng tích trung bình của khí thể tại điểm z.

ZT.

921,0 

38,1 

 55,1  

 10.  

3

Μcvz = 20,098 +

ZT.

,0 921 45,1

38,1 45,1

 55,1  

 10.  

= 20,098 +

KJ . do Kmol

) = 21,327+ 2,502.10-3.TZ (

- Nhiệt dung mol đẳng áp trung bình tại điểm z:

cpz = cvz + 8,314 = 21,327 + 8,314 + 2,502.10-3.TZ

. do

KJ Kmol - Nhiệt độ cuối quá trình cháy Tz được xác định theo phương trình nhiệt động

) (1)  cpz = 29,641 + 2,502.10-3.TZ (

314

 

 .

 ,8

p

cvc

. T Z

cpz

 . T c

M

.  Q Z r    1 r

1

,8

314 .

,1

 . 041243042

. T

cvc

Z

cpz

M

 . T Z .  T c

1

  

  . T c 

3

314 .

,21

519

0,77115575

,1 044 . T Z 5864 . ,921

,1

519

.  Q Z r    1 r ,0.10.5,42 725   ,01. 54

 0328

 ,8  

 . 8283 ,921  

,1

cpz

2 +28,021. Tz

 . T 041243042  . Z 72300 =0.00261Tz Giải phương trình ta được:

của quá trình cháy sau:

Tz1= 2147oK Tz2= -12875 oK

Trang: 29

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Chọn Tz1 Giá trị của Tz đối với các loại động cơ khác nhau nằm trong các khoảng sau:

1,5334

 p

ở động cơ diesel có buồng cháy không phân chia:

519

,1

 T . Z .  T c

Tz = 1950 2100 [0K] -Tỷ số dãn nở sớm: =1,5864 Giá trị của  thường nằm trong khoảng sau:  = 1,21,7 -Tỷ số tăng áp suất ,1 044 . 2147 5864 ,921 .

-áp suất cuối quá trình cháy pz=p.pc=1,5334.3,652 =5.6 (MPa)

2.4. Tính toán quá trình dãn nở.

ở động cơ diesel, quá trình cháy kết thúc trên hành trình dãn nở và qúa trình dãn nở còn lại được tính trên một phần của hành trình pít tông ứng với tỷ số dãn nở muộn =Vb/Vz . Do đó các thông số của quá trình dãn nở được tính với .

- áp suất cuối quá trình dãn nở:

10.0854

( MPa ) pb =

,1

ZP 2n     = 

,0

3286

Trong đó:

 bp

227

16 5864 6,5 ,1 0854

,10

(MPa)

1270

69,

- Nhiệt độ cuối quá trình dãn nở:

227

 1

ZT n 12 

2147 ,1 8544

,10

( 0K ) Tb =

Giá trị của pb và Tb đối với các loại động cơ khác nhau như sau: Đối với động cơ disel:

pb = 0,20,4 [MPa] Tb = 10001400 [0K]

1270

69,

2.5. Kiểm tra kết quả tính toán.

3

3

,0 3286 112,0

887.62 ( 0K ) Tr =

890 

62,887

.

100

ta có thể dùng công thức kinh nghiệm sau đây để kiểm tra kết quả việc chọn và tính các thông số. T b P b P r

890

Trang: 30

Sai số  = % = 0,268 %

So sánh giữa giá trị đã chọn của Tr và kết quả thu được theo các biểu thức kiểm tra GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Ta thấy sai số nhỏ hơn 3% nên các thông số đã chọn thỏa mản yêu cầu

III. Xác định các thông số đánh giá chu trìnhcông tác và sự làm việc của động cơ

3.1. Các thông số chỉ thị.

Đó là những thông số đặc trưng cho chu trình công tác của động cơ. a- áp suất chỉ thị trung bình lý thuyết pi': + Đối với động cơ diesel:

ip'

1

 1 

p c  

1

 p 1 

n

1 n 12  

1 

1

1 n 11  

  

  

 1  

  

2

n 1

    p 

  

,1

1

1

 1,5864

 1-

1,227

1-

1 37,1

1

,3 16

652  1

5864 ,1

,1. 5334  227 1

1 10,8544

16

  

  

  

  

  

 1,5334  

=

= 0,8619( MPa) b- áp suất chỉ thị trung bình thực tế pi , [MPa]: + Đối với động cơ 4 kỳ:

pi = p'i đ [MPa]

3

10.

Trong đó: đ là hệ số điền đầy đồ thị công. Động cơ diesel bốn kỳ chọn đ =0,9 Pi = 0,8619.0,9 =0,7757 ( MPa ) c- Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị: + Đối với động cơ 4 kỳ:

0  423 . . P v TPM . . 1 o

i

3

gi =

10.75,0. ,0. 7757 .

297

193,36( g/Kwh) =

 i

3

0,438

423 ,0. 1013 771155754 ,0 d- Hiệu suất chỉ thị. 3600 gQ . T

i

3600 3 .10.5,42 10.36,193 Trong đó: QT được tính bằng [KJ/kgnl] và gi [kg/KWh].

3.2. Các thông số có ích.

Các thông có ích là những thông số đặc trưng cho sự làm việc của động cơ. xác định giá trị của áp suất tổn hao cơ khí trung bình pcơ. Thứ tự tính toán các thông số có ích như sau: + áp suất tổn hao cơ khí trung bình pcơ được xác định

Trang: 31

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

pcơ = 0,09 + 0,012.CTB = 0,09 + 0,012.7,0833 = 0,175 Mpa

+ áp suất có ích trung bình:

Pe = pi - pcơ [MPa]  Pe = 0,7757 – 0,175 = 0,6 MPa

+ Hiệu suất cơ khí:

6,0 0,7757

i

P e p Giá trị thực nghiệm của cơ Động cơ diesel 4 kỳ: cơ = 0,700,80;  Xác định áp suất cơ khí trung bình [MPa] áp suất có ích trung bình pe còn được xác định theo biểu thức: Pe= Pi.ηcơ = 0,7757. 0,7744 = 0,6 MPa - Suất tiêu hao nhiên liệu có ích:

0,7744 cơ =

ig 36,193  7744 ,0 co - Hiệu suất có ích:

249,68 ( g/Kwh) ge =

e = i .cơ = 0,438.0,7744 = 0,3392

.4.

1700

,1.6,0

Giá trị của e đối với các loại động cơ được giới thiệu ở bảng 21.

niVP h . .. e .30 

3



; n:

4

;

p : e

40,438 ( Kw ) Ne =

 ; V : dm h

v ph

MN 2 m

  

  

   438

N e

   4 .10.3  n .

227,151 ( Nm ) Me =

40,438

40,48

100.

- Công suất có ích của động cơ ở tính toán: 187915 4.30  4 ,40.10.3  . 1700 Trong đó: Ne được tính bằng [KW] và n tính bằng [vòng/phút] :

- 40,48

151,227

3858

. 100

% = 0,102 % Sai số ΔNe =

 .227

,227 3858

% = 0,103 % ΔMe =

3.3. Dựng đồ thị công chỉ thị của chu trình công tác.

Trang: 32

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

a- Khái quát: Đồ thị công chỉ thị là đồ thị biểu diễn các quá trình của chu trình công tác xảy ra trong xy lanh của động cơ trên hệ toạ độ p-V. Việc dựng đồ thị được chia làm hai bước: dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết và hiệu chỉnh đồ thị đó để được đồ thị công chỉ thị thực tế. b- Dựng đồ thị công chỉ thị lý thuyết * Đối với động cơ diesel bốn kỳ: ở đồ thị công chỉ thị lý thuyết, ta thay chu trình thực tế bằng chu trình kín a-c-y-z-b- a Trong đó quá trình cháy nhiên liệu được thay bằng quá trình cấp nhiệt đẳng tích c- y và cấp nhiệt đẳng áp y-z, quá trình trao đổi khí được thay bằng quá trình rút nhiệt

đẳng tích b-a.

Vc

Ta có :

V h ε 1 ,1 187915 1 16 và Vz = .Vc. Vz = 1,448975233 . 0,079194 = 0,114751 dm3

2

n Vp 1 aa n Vp ab

0,079194 ( dm3) VC =

1

2

p

p ;

n

n ep 1a

d

Phương pháp lập bảng dựa vào phương trình của quá trình nén và dãn nở đa biến. Với quá trình nén đa biến, ta có: n Vp 1 nn n Với quá trình dãn nở đa biến, ta có: Vp 2 d d Trong đó: pn, pd, Vn và Vd là các giá trị biến thiên của áp suất và thể tích trên đường nén và dãn nở. Ta có thể đưa các phương trình trên về dạng:

;

e 1

e 2

n ep 2b V a V d

V a V n

Trong đó:

là những tỷ số biến thiên (tỷ số nén tức thời).

Xác định các điểm trên đường nén và dãn nở đa biến. Bảng 23 e1 Pa (MPa) Pb (Mpa) e2

1 1.051903 1.109489 1.173745 1.245902 1.327511 1.420561 1.527638 1.652174 1.798817 1.974026 2.18705 2.451613 2.788991 3.234043 3.848101 4.75 6.204082 8.941176 16

0.081823864 0.087697406 0.094340576 0.101905146 0.110584111 0.120626349 0.132357917 0.146213704 0.162785747 0.182899285 0.207736785 0.239048772 0.279530425 0.333535828 0.408537225 0.518403206 0.691751691 0.997351315 1.645472686 3.651946114

1 1.0519031 1.1094891 1.1737452 1.2459016 1.3275109 1.4726291 1.5276382 1.6521739 1.7988166 1.974026 2.1870504 2.4516129 2.7889908 3.2340426 3.8481013 4.75 6.2040816 8.9411765 10.085384

0.328592 0.34964 0.37327 0.399967 0.430344 0.465184 0.528333 0.55265 0.608432 0.675346 0.756929 0.858349 0.987449 1.156701 1.387124 1.716939 2.223107 3.085124 4.830795 5.6

vị trí 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. 17. 18. 19. 20.

Trang: 33

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

 Đồ thị công lý thuyết:

c- Hiệu chỉnh đồ thị công chỉ thị lý thuyết hành thành đồ thị công chỉ thị thực tế. Xác định điểm c’(Pc’ ,Vc’): điểm c’ nằm trên đường nén thuần tuý, vị trí của nó được xác định bởi góc phun sớm nhiên liệu và được dựng theo vòng tròn Brích.  Đồ thị công thực tế:

IV. Dựng đặc tính ngoài của động cơ.

4.1. Thứ tự dựng các đường đặc tính.

2

3

-- Đối với động cơ diesel * Đối với động cơ diesel có buồng cháy thống nhất (không phân chia)

N

N

0,8955

,0

,0

e

e

dm

n n

n n

n n

dm

dm

dm

  7836 

  

  6791 

  

   

   

Trang: 34

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

[KW]

2

MM 

0,8955

,0

7836

,0

e

N e

n n

n n

dm

dm

  6791 

  

   

   

2

[MNm]

g

g

0 8955

,0

7866

,0

e

N e

n n

n n

dm

dm

  6791 

  

   

   

[g/KWh]

Trong đó:

N e

Neđm: công suất định mức thu được trong tính toán nđm [vng/ph]: ứng với công suất định mức N , M g e : mô men xoắn có ích [MNm] và suất tiêu hao nhiên liệu có ích

[g/KWh] ở định mức (nđm)

Ne (KW Me (N.m)

Tốc độ (v/p) 500 600 700 800 900 1000 1100 1200 1300 1400 1500 1600 1700

7.611918647 10.73994147 14.15341123 17.74528534 21.40852119 25.03607617 28.52090768 31.7559731 34.63422984 37.04863529 38.89214683 40.05772188 40.43831781

145.3769 170.9315 193.0787 211.8187 227.1515 239.0769 247.5951 252.706 254.4096 252.706 247.5951 239.0769 227.1515

ge(g/KWh) Gnl(Kg/h) 2.969683963 3.563620754 4.157557546 4.751494339 5.345431131 5.939367924 6.533304716 7.127241508 7.721178301 8.315115093 8.909051885 9.502988678 10.09692547

390.1360617 331.8100723 293.7495052 267.7609431 249.6870794 237.2323795 229.070715 224.4378242 222.9348923 224.4378242 229.070715 237.2323795 249.6870795

Trang: 35

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Vẽ đồ thị đăc tính ngoài với đồ thị biểu diễn Me, ge, Gnl ta lần lượt nhân với tỉ lệ xích

,12

90761

4.2. Dựng đồ thị Pk: Dùng phương pháp vòng tròn Brích dựng đồ thị Pk

AB . 4

[mm] ta được: Phương pháp vòng tròn Brích, với: oo1 =

V. Quy dẫn khối lượng chuyển động:

5.1. Khối lượng chuyển động tịnh tiến mj.

Khối lượng chuyển động tịnh tiến mj được xác định theo biểu thức:

mj = mp + mc + mg + m1+mx [kg]

Trong đó:

mp: khối lượng toàn bộ pít tông, [kg];

mx: khối lượng các xéc măng, [kg];

mc: khối lượng chốt píttông và khoá hãm, [kg];

mg: khối lượng guốc trượt (nếu có), [kg].;

m1: khối lượng thanh truyền quy dẫn về đường tâm chốt pít tông, [kg].

Ta có mj =3.057kg

5.2. Lực quán tính và tổng lực, lực tiếp tuyến và pháp tuyến

a) Lực quán tính do khối lượng chuyển động tịnh tiến mj gây nên thường được gọi tắt là lực quán tính chuyển động tịnh tiến và ký hiệu là Pj.

Trang: 36

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Pj = - mj. R2 (cos +  cos 2).10-6 [MN]

Trong đó:

R: bán kính quay của khuỷu trục, [m];

: vận tốc góc trục khuỷu, [1 / s];

: hệ số kết cấu của động cơ.

Ta có: R = S/2 = 0,0625 m

1500

,3.

mj = 2,697 kg

.n 30

1415926 30

ω = 157.08 ( rad/s)

b) Lực quán tính chuyển động quay Pr do các khối lượng chuyển động quay với vận tốc , bán kính R gây nên, ta có: Pr2 = m2 R2.10-6 [MN]

Có m2= 1,68 (kg)  Pr2=1,68.0,0625.157.082.10-6

= 0,002591(MN) Prk = mkh R2.10-6 [MN]

Pr = Pr2 + Prk [MN]

mkh gồm có khối lượng mck và các khối lượng quy dẫn của má khuỷu m.

mρ = 2mm. mkh = mck + m [kg]  ( kg ) R

2mm- phần khối lượng không cân bằng của hai má khuỷu coi như được tập trung tại trọng tâm cách đường tâm trục khuỷu với bán kính .

c) Tổng lực khí thể vàlực quán tính chuyển động tịnh tiến.

  

sin

    cos

 cos cos

P = Pk + Pj [MN]

Tra giá trị và theo bảng tính excel lập được

sin(

)

T P

 .

    cos

Trang: 37

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

d) Tìm lực tiếp tuyến T và lực pháp tuyến Z

cos(

)

Z P

 .

   

cos

Các giá trị được thể hiện trong bảng dưới đây

sin(   ) cos  (6)

0.120000 0 0.090000 15 0.080000 30 0.080000 45 0.080000 60 0.080000 75 90 0.080000 105 0.080000 120 0.080000 135 0.080000 150 0.080000 165 0.080000 180 0.080000 195 0.085000 210 0.090000 225 0.095000 240 0.105000 255 0.130000 270 0.180000 285 0.235000 300 0.360000 315 0.620000 330 1.140000 345 2.840000 360 4.860000 375 5.500000 390 3.640000 405 4.000000 420 1.240000 435 0.860000 450 0.640000 465 0.560000 480 0.440000 495 0.360000 510 0.320000 525 0.240000 540 0.180000 555 0.140000 570 0.120000 585 0.120000 600 0.120000 615 0.120000 630 0.120000 645 0.120000

0.000190 -0.000095 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000190 -0.000143 -0.000095 -0.000048 0.000048 0.000285 0.000760 0.001283 0.002471 0.004942 0.010264 0.026039 0.045236 0.051318 0.033642 0.018056 0.010834 0.007223 0.005132 0.004372 0.003231 0.002661 0.002471 0.002091 0.001330 0.000760 0.000380 0.000190 0.000190 0.000190 0.000190 0.000190

-0.005987 -0.005656 -0.004719 -0.003333 -0.001721 -0.000118 0.001273 0.002322 0.002994 0.003333 0.003446 0.003451 0.003441 0.003451 0.003446 0.003333 0.002994 0.002322 0.001273 -0.000118 -0.001721 -0.003333 -0.004719 -0.005656 -0.005987 -0.005656 -0.004719 -0.003333 -0.001721 -0.000118 0.001273 0.002322 0.002994 0.003333 0.003446 0.003451 0.003441 0.003451 0.003446 0.003333 0.002994 0.002322 0.001273 -0.000118

-0.006 -0.006 -0.005 -0.004 -0.002 0.000 0.001 0.002 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.003 0.002 0.001 0.001 0.002 0.006 0.020 0.039 0.046 0.029 0.015 0.009 0.007 0.006 0.007 0.006 0.006 0.006 0.006 0.005 0.004 0.004 0.004 0.003 0.003 0.001 0.000

cos(  )  cos  (7) 1.000 0.948 0.798 0.570 0.292 -0.002 -0.280 -0.520 -0.708 -0.845 -0.934 -0.984 -1.000 -0.984 -0.934 -0.845 -0.708 -0.520 -0.280 -0.002 0.292 0.570 0.798 0.948 1.000 0.948 0.798 0.570 0.292 -0.002 -0.280 -0.520 -0.708 -0.845 -0.934 -0.984 -1.000 -0.984 -0.934 -0.845 -0.708 -0.520 -0.280 -0.002

Pj [MN] (4) P∑ (MN) (5) p [MPa] (2) αo (1) Pk [MN] (3)

0.000 0.326 0.618 0.845 0.986 1.036 1.000 0.896 0.746 0.570 0.382 0.191 0.000 -0.191 -0.382 -0.570 -0.746 -0.896 -1.000 -1.036 -0.986 -0.845 -0.618 -0.326 0.000 0.326 0.618 0.845 0.986 1.036 1.000 0.896 0.746 0.570 0.382 0.191 0.000 -0.191 -0.382 -0.570 -0.746 -0.896 -1.000 -1.036

Trang: 38

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

T [MN] (8) 0.000 -0.002 -0.003 -0.003 -0.002 0.000 0.001 0.002 0.002 0.002 0.001 0.001 0.000 -0.001 -0.001 -0.002 -0.002 -0.002 -0.002 -0.001 -0.001 -0.001 -0.003 -0.007 0.000 0.015 0.018 0.012 0.009 0.007 0.006 0.006 0.005 0.003 0.002 0.001 0.000 -0.001 -0.001 -0.002 -0.002 -0.002 -0.001 0.000 Z [MN] (8) -0.006 -0.005 -0.004 -0.002 -0.001 0.000 0.000 -0.001 -0.002 -0.003 -0.003 -0.003 -0.003 -0.003 -0.003 -0.003 -0.002 -0.001 -0.001 0.000 0.000 0.001 0.004 0.019 0.039 0.043 0.023 0.008 0.003 0.000 -0.002 -0.003 -0.004 -0.005 -0.006 -0.005 -0.005 -0.004 -0.004 -0.003 -0.002 -0.001 0.000 0.000

660 0.120000 675 0.120000 690 0.120000 705 0.120000 720 0.120000

0.000190 0.000190 0.000190 0.000190 0.000190

-0.001721 -0.003333 -0.004719 -0.005656 -0.005987

-0.002 -0.003 -0.005 -0.005 -0.006

-0.986 -0.845 -0.618 -0.326 0.000

0.292 0.570 0.798 0.948 1.000

0.002 0.003 0.003 0.002 0.000

0.000 -0.002 -0.004 -0.005 -0.006

 Đồ thị P

Trang: 39

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

 Đồ thị tổng lực tiếp tuyến và pháp tuyến:

*Đồ thị vectơ phụ tải cổ khuỷu.

 Đồ thị vtpt triển khai:

Trang: 40

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

Ta có : Qckmax=0,04625 (MN)

Qcktb= 0.006163(MN) Qckmin=0,00175(MN)  Hệ số va đập:  =Qckmax/Qcktb = 7,5

q

c

MN m 2

Q ck . l d C

C

  

  . 

+ Xác định tải trọng riêng:

Đồ thị mài mòn cổ khuỷu.

Bảng giá trị các lực Q tổng

1 0 1 1 1 2 1 3 1 4 1 5 1 6 1 7 1 8 1 9 2 0 2 1 2 2 2 3

(M N) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 x x x x x x x x x SQ0'

x x x x x x x x x SQ1'

x x x x x x x x x SQ2'

x x x x x x x x x SQ3'

x x x x x x x x x SQ4'

x x x x x x x x x SQ5'

x x x x x x x x x SQ6'

x x x x x x x x x SQ7'

x x x x x x x x x SQ8'

x x x x x x x x x SQ9'

x x x x x x x x x SQ10'

x x x x x x x x x SQ11'

x x x x x x x x x SQ12'

x x x x x x x x x SQ13'

x x x x x x x x x SQ14'

x x x x x x x x x SQ15'

x x x x x x x x x SQ16'

0.0 245 0.0 229 0.0 187 0.0 020 0.0 018 0.0 018 0.0 027 0.0 032 0.0 040 0.0 054 0.0 094 0.0 182 0.0 304 0.0 394 0.0 318 0.0 140 0.0 093 0.0 078

Trang: 41

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

x x x x x x x x x SQ17

0.0 069

x x x x x x x x x SQ18'

0.0 067

x x x x x x x x x

SQ19'

x x x x x x x x x SQ20'

x x x x x x x x x SQ21'

x x x x x x x x x SQ22'

0.0 069 0.0 074 0.0 824 0.0 084

)

0 . 1 8

0 . 1 6

0 . 1 5

N M

(

g n ổ t Q S

x x x x SQ23'

0 . 1 7 5 0

0 . 1 6 9 9

0 . 1 6 5 2

0 . 0 8 6 0

0 . 0 8 1 6

0.36 60

Trang: 42

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

0 . 0 6 2 5 0 . 0 4 9 0 0 . 0 4 8 5 0 . 0 7 6 9 0 . 1 1 4 5 0 . 1 4 4 5 0 . 1 5 5 8 0 . 1 6 1 9 0 . 1 6 5 7 0 . 1 6 7 2 0 . 1 6 4 5 0 . 1 5 3 2 0 . 1 3 0 2 x x x x x 0. 0 0 1 . . 8 1 1 7 7 3 2

*= Ttb.R.cơ.106 = 0.0044181x0.125/2x0.774x106 = 213,83774[Nm]

Đồ thị mài mòn

4.227

,213

Me



x %100

 * Me

83774 227

 4,

*Đồ thị lực tiếp tuyến và mômen tổng Động cơ DSC 50 là động cơ 4kì, 4 xilanh, góc  =90, =900 Mômen xoắn có ích: Ta có Ttb tính được : Ttb = 0,0044181 Me Sai số so với phần tính nhiệt: Me 5.95

BANG BIEN THIEN LUC TIEP TUYEN

α1

T1

α2

T2

α3

T3

α4

T4

T∑

0 15 30 45 60 75 90 105 120 135 150 165 180

0.0000 -0.0019 -0.0030 -0.0030 -0.0019 -0.0003 0.0011 0.0019 0.0021 0.0018 0.0012 0.0006 0.0000

180 195 210 225 240 255 270 285 300 315 330 345 360

0.000 -0.001 -0.001 -0.002 -0.002 -0.002 -0.002 -0.001 -0.001 -0.001 -0.003 -0.007 0.000

540 555 570 585 600 615 630 645 660 675 690 705 720

0.000 -0.001 -0.001 -0.002 -0.002 -0.002 -0.001 0.000 0.002 0.003 0.003 0.002 0.000

360 375 390 405 420 435 450 465 480 495 510 525 540

0.000 0.015 0.018 0.012 0.009 0.007 0.006 0.006 0.005 0.003 0.002 0.001 0.000

0.000 0.012 0.012 0.006 0.002 0.002 0.004 0.007 0.008 0.007 0.003 -0.003 0.000

Trang: 43

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

0.012

0.01

0.008

0.006

0.004

0.002

0

0

50

100

150

200

-0.002

Trang: 44

GVHD:Vy H÷u Thµnh SVTH: NguyÔn Trung Khoa

§å thÞ l­c tiÕp tuyÕn