BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG KHÁNG NẤM CỦA CAO CHIẾT TỪ PHÂN ĐOẠN PHÂN CỰC RONG MƠ “ SARGASSUM”
Ngành:
CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Chuyên ngành: THỰC PHẨM
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Ngọc Mai
Sinh viên thực hiện
:
Nguyễn Thị Thuý
MSSV: 1051110157 Lớp: 10DSH01
TP. Hồ Chí Minh, 2014
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan:
- Những kết quả nghiên cứu trong đề tài này chưa được bất kì ai công bố
trước đây.
- Những nội dung thí nghiệm trong đề tài này là do em thực hiện dưới sự
hướng dẫn trực tiếp của cô Trần Thị Ngọc Mai.
- Mọi tham khảo dùng trong đề tài đều được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ,
chĩnh xác về tác giả, tên công trình, thời gian công bố.
Nếu xảy ra bất kỳ trường hợp nào liên quan đến bản quyền, em xin chịu hoàn
toàn trách nhiệm.
Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2014
Nguyễn Thị Thuý
i
Đồ án tốt nghiệp
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn Nhà Trường đã cho chúng em có một môi
trường học tập thật tốt, sắp xếp những môn học hợp lý phù hợp với năng lực của
mình. Cảm ơn cô Trần Thị Ngọc Mai đã rất tận tình hướng dẫn, giúp đỡ để em
hoàn thành tốt đồ án này. Cô là người đã truyền thụ cho em nhiều kiến thức và kinh
nghiệm bổ ích trong quá trình thực hiện đồ án, và đây cũng là hành trang để chúng
em có thể vững vàng bước vào đời theo ngành mình đã chọn sau khi rời trường.
Thứ hai, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quí thầy cô Khoa Công Nghệ
Sinh Học – Thực Phẩm – Môi Trường Trường Đại Học Công Nghệ Tp. HCM đã
giảng dạy, truyền đạt nguồn tri thức quí báu giúp em có thể hoàn thành tốt đồ án của
mình.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến các bạn sinh viên cùng khoá và các anh
chị sinh viên khóa trước đã đóng góp ý kiến giúp em hoàn thành đồ án.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn thầy cùng quí thầy cô và gửi lời chúc
sức khỏe đến quí thầy cô!
ii
Đồ án tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề ........................................................................................................................... 1
2. Mục tiêu đề tài .................................................................................................................... 2
3. Giới hạn đề tài .................................................................................................................... 2
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN .......................................................................................................... 3
1.1 Tổng quan về rong Nâu ...................................................................................................... 3
1.1.1
Phân loại khoa học [1,2,6] ....................................................................................... 3
1.1.2 Sự phân bố của rong nâu .................................................................................................. 3
1.1.2
Đặc điểm thực vật [1,2,7].......................................................................................... 4
1.1.3
Thành phần hóa học của rong nâu.......................................................................... 5
1.1.5 Nguồn lợi – tình hình khai thác và sử dụng rong nâu ....................................................... 9
1.2. Tổng quan về polyphenol trong rong nâu ............................................................................ 11
1.2.1 Đặc điểm ........................................................................................................................ 11
1.2.2 Cơ chế kháng nấm của polyphenol .................................................................................. 12
1.3 Tổng quan về quá trình trích ly ............................................................................................ 13
1.3.1 Định nghĩa ...................................................................................................................... 13
1.3.2 Cơ sở khoa học ............................................................................................................... 13
1.3.3 Phương pháp trích ly ...................................................................................................... 13
1.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình trích ly .................................................................... 14
1.3.5 Tìm hiểu dung môi trích ly trong đề tài .......................................................................... 16
1.4 Tổng quan về phương pháp đánh giá khả năng kháng nấm .................................................. 17
1.4.1 Giới thiệu về nấm Aspergillus niger .................................................................................. 17
1.4.2 Phương pháp đánh giá khả năng kháng nấm ................................................................. 18
CHƯƠNG II : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 20
2.1 Vật liệu ................................................................................................................................. 20
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................... 20
2.1.2 Hoá chất và dụng cụ - thiết bị ........................................................................................ 20
iii
2.2. Các phương pháp nghiên cứu .............................................................................................. 20
2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ....................................................................................................... 23
2.3.1
Đối với dung môi trích ly là nước ............................................................................ 23
2.3.1.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát thời gian trích ly ....................................................................... 24
2.3.2
Đối với dung môi trích ly là ethanol ........................................................................ 25
2.4 Cách tính toán các chỉ tiêu xác định................................................................................ 28
2.4.1.1 Cách tính tỉ lệ thu hồi .............................................................................................. 28
2.4.1.2 Cách tính hàm lượng polyphenol ............................................................................. 28
2.5 Thí nghiệm khảo sát tính kháng nấm.................................................................................... 29
2.5.1 Khảo sát hoạt tính kháng nấm của dịch chiết bằng nước ............................................... 29
2.5.2. Khảo sát hoạt tính kháng nấm của dịch chiết ethanol .................................................... 29
2.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................................... 30
2.6 Sơ đồ và thuyết minh quy trình trích ly thu nhận polyphenol ............................................. 31
2.6.1
Sơ đồ quy trình ........................................................................................................ 31
2.6.2 Thuyết minh quy trình ..................................................................................................... 32
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 34
3.1 Kết quả ................................................................................................................................. 34
3.1.1 Đối với dung môi là nước ............................................................................................... 34
3.1.2 Đối với dung môi là EtOH .............................................................................................. 42
3.4 Kết quả kháng nấm của dịch chiết thu được ....................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 52
Đồ án tốt nghiệp 2.1.2.1 Hoá chất ...................................................................................................................... 20
iv
Đồ án tốt nghiệp
v
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
❖ EtOH: Ethanol
❖ NL: nguyên liệu
❖ DM: dung môi
❖ P.p: polyphenol
❖ HQ % : hiệu quả kháng nấm
vi
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC HÌNH
Hình 2. 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng nguyên liệu: dung môi
đến hiệu quả trích ly. ....................................................................................................................... 23
Hình 2. 2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả trích ly ............ 24
Hình 2. 3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của dung nhiệt độ đến hiệu quả trích ly. .... 25
Hình 2. 4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng nguyên liệu: dung môi
đến hiệu quả trích ly ........................................................................................................................ 26
Hình 2. 5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả trích ly ............ 27
Hình 2. 6. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến hiệu quả trích ly ........................................ 28
Hình 2. 7. Sơ đồ quy trình trích ly thu nhận polyphenol ................................................................ 31
vii
Đồ án tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
viii
Đồ án tốt nghiệp
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong thảm thực vật đa dạng và vô tận của đại dương, rong nâu là một trong
các loài thực vật biển có khả năng tự tái tạo đáng được lưu ý nhất. Rong nâu chứa
nhiều các hợp chất thiên nhiên có giá trị dinh dưỡng và dược dụng cao. Đó là các
chất dinh dưỡng đường (galactose, manose, xylose,…); 17 acid amin; các acid béo
không no; các chất khoáng; keo và các vitamin cần thiết cho cơ thể sống; các
polyphenol có khả năng chống oxy hóa mạnh mẽ bảo vệ cơ thể loại trừ các gốc tự
do nguy hiểm; iốt hữu cơ giúp tuyến giáp hoạt động tối ưu ; alginat là chất giải độc
thiên nhiên; polyuronan có hoạt tính kháng u não; laminaran có tác dụng rất tích cực
trong việc hỗ trợ điều trị bệnh có liên quan đến mạch máu tim, chất kháng ung
thư,chất bảo vệ phóng xạ, kháng đông lạnh, chất kích thích hạt giống nảy mầm, tăng
trưởng cây trồng và fucoidan có khả năng kích thích hệ miễn dịch, chống viên
nhiễm, ngăn ngừa ung thư. Trong rong nâu, hàm lượng polysaccharide chiếm
khoảng từ 40 - 80% khối lượng rong khô, là những chất có giá trị nhất và có ứng
dụng hết sức rộng rãi nhờ các đặc điểm cấu trúc và tính chất đặc thù của chúng.
Theo các nhà khoa học Nga, polysaccharide tồn tại trong rong nâu được chia làm 2
nhóm chính: nhóm tan trong kiềm là acid alginic, đã được nghiên cứu từ những năm
30 của thế kỷ trước và được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực như công nghiệp,
thực phẩm, dược phẩm và mỹ phẩm; nhóm tan trong nước bao gồm fucoidan,
laminaran và polyuronan là những chất có nhiều hoạt tính sinh học quí giá mới
được nghiên cứu sử dụng trong khoảng vài thập kỷ trở lại đây. Đặc biệt fucoidan
được tìm thấy trong vách tế bào rong nâu là chất có nhiều hoạt tính sinh học quí giá:
hoạt tính chống đông máu và chống đông tụ (Anticoagulant và Antithrombotic),
hoạt tính kháng u, tăng cường miễn dịch, hoạt tính kháng virus, trị bệnh dạ dày,
bệnh về da. Ngoài ra fucoidan còn được sử dụng để điều trị các bệnh dị ứng, lão
hóa, viêm khớp, suyễn, đái tháo đường, tăng nhãn áp, huyết áp cao, cholesterol cao,
bệnh tim, viêm gan C, HIV, bệnh gan, loét dạ dày, đột quỵ, tuyến giáp, thiên đầu
thống. Việt Nam có hệ động vật, thực vật vô cùng phong phú, có nhiều gen quý
hiếm đặc trưng cho khí hậu nhiệt đới nóng ẩm. Một trong những điều kiện tạo nên
sự phong phú và giàu có ấy chính là vùng biển nhiệt đới rộng với bờ dài hơn 3200
1
Đồ án tốt nghiệp
km bao bọc hết phía đông và nam đất nước. Một trong những nguồn tài nguyên
phong phú và có giá trị mà vùng biển ban tặng cho chúng ta là rong biển.
Nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội hiện đại, đồng thời tận dụng được nguồn
nguyên liệu dồi dào, các nhà khoa học của nước ta đã và đang tăng cường nghiên
cứu, chuyển nguồn rong biển và phế thải từ rong biển thành các sản phẩm có giá trị,
bằng cách sản xuất ra các loại thực phẩm khác nhau, tách chiết ra các thành phần
khác nhau có hoạt tính sinh học hoặc hỗn hợp các thành phần có hoạt tính sinh học
để gia tăng giá trị rong biển Việt Nam.
Đi chung với xu hướng đó nhóm thực hiện đề tài tiến hành nghiên cứu :
“Đánh giá khả năng kháng nấm của cao chiết từ phân đoạn phân cực rong mơ
Sargassum”.
2. Mục tiêu đề tài
Đánh giá khả năng kháng nấm của cao chiết từ phân đoạn phân cực rong mơ
Sargassum ở các nồng độ khác nhau.
3. Giới hạn đề tài
Bước đầu tiếp cận với nghiên cứu khoa học, trong điều kiện kiến thức còn hạn
chế, điều kiện cơ sở vật chất, kinh phí nghiên cứu còn thiếu thốn, ngoài việc nỗ lực
của bản thân, sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn cùng với các Thầy phụ trách
phòng thí nghiệm Khoa Công nghệ sinh học - Thực phẩm - Môi trường, nhóm
nghiên cứu đã hoàn thành đề tài được giao. Tuy nhiên, đề tài không tránh khỏi
những thiếu sót, nhóm thực hiện đề tài rất mong được sự góp ý chân thành của các
Thầy/Cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
2
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1 Tổng quan về rong Nâu
Ngành: Ochrophyta
1.1.1 Phân loại khoa học [1,2,6]
Lớp: Phaeophyceae
Bộ: Fucales
Họ: Sargassaceae
Chi: Sargassum
Loài: Sargassum virgatum (rong mơ chổi), Sargassum feldmannii
P.Hoang (rong mơ Việt Nam), Sargassum mcclurei setchell (rong mơ
McClurei), Sargassum graminifolium (rong mơ cỏ), Sargassum carpophyllum
(rong mơ chụm), Sargassum horneri (rong mơ Horner), v.v …
1.1.2 Sự phân bố của rong nâu
Rong nâu phân bố dọc theo bờ biển nước ta, ở miền Trung và miền Nam rong
tập trung chủ yếu ở các tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng
Nam, Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Vũng Tàu, Kiên Giang và các đảo: Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc,
quần đảo Trường Sa. Ở các tỉnh phía Bắc, rong nâu có ở các tỉnh: Quảng Ninh,
2 Diện tích rong nâu ở vùng biển Quảng Nam Đà Nẵng khoảng 190.000 m
Hải Phòng, và một số đảo như Cô Tô, Cát Bà…
,
2 khoảng hơn 40.000 m
trữ lượng khoảng 800 tấn rong tươi. Diện tích rong nâu ở tỉnh Bình Định
, trữ lượng rong khoảng hơn 100 tấn/năm. Vùng biển
2 Khánh Hoà là vùng biển có diện tích rong nâu mọc cao nhất khoảng 2.000.000 m
,
trữ lượng có thể khai thác được hàng năm khoảng 11.000 tấn rong tươi. Sản lượng
rong nâu trung bình của các tỉnh duyên hải miền trung là 18,00 tấn rong tươi/vụ .
3
Đồ án tốt nghiệp
1.1.2 Đặc điểm thực vật [1,2,7]
Rong dài ngắn tùy loài và tùy thuộc
vào điều kiện môi trường, thường gặp
rong dài từ vài chục centimet đến vài ba
mét hay hơn. Chúng bám vào vật bám
nhờ đĩa bám hay hệ thống rễ bò phân
nhánh. Đĩa bám thường chắc hơn rễ và
sóng biển thường đánh đứt rong hơn là
nhổ được đĩa bám.
Thân rong gồm một trục chính rất
ngắn, đa số thường dài trên dưới 1cm, Hình 1. 1. Hình thái rong nâu hình trụ, sần sùi. Đỉnh của trục chính sẽ phân ra làm 2 đến 5 nhánh chính, hai bên
Hình 1. 2
nhánh chính sẽ mọc ra nhiều nhánh bên. Nhánh chính và nhánh bên sẽ tạo ra chiều
dài của rong. Chiều dài này khác nhau tuỳ vào các chi, loài và trong cùng một loài
kích thước này cũng thay đổi tuỳ vào điều kiện sống, nơi phân bố.
Trên các nhánh có các cơ quan dinh dưỡng gần giống như lá và các túi
chứa đầy không khí được gọi là phao. Khi rong trưởng thành trên các nhánh bên
mọc ra các nhánh phụ, ngắn (thường từ tháng 3 đến tháng 6) có mang nhiều cơ
quan sinh sản đực và cái gọi là đế. Nhờ có hệ thống phao rong luôn giữ vị trí
thẳng đứng trong môi trường biển. Nếu nước cạn rong khá dài thì phần trên của
rong nằm trên mặt nước.
4
Đồ án tốt nghiệp
1.1.3 Thành phần hóa học của rong nâu
Bảng 1. 1. Thành phần hoá học chính của rong nâu
1.1.3.1 Sắc tố
Sắc tố trong rong nâu là diệp lục tố (Chlorophyl), diệp hoàng tố (Xantophyl),
sắc tố màu nâu (Fucoxanthin), sắc tố đỏ (Caroten). Tùy theo tỷ lệ các loại sắc tố
mà rong có màu từ nâu – vàng nâu – nâu đậm – vàng lục. Nhìn chung sắc tố của
rong nâu khá bền [1].
1.1.3.2 Gluxit
➢ Monosacaride [1].
Monosacaride quan trọng trong rong nâu là đường mannitol được Stenhouds
phát hiện ra năm 1884 và được Kylin (1913) chứng minh thêm. Mannitol có công
thức tổng quát: HOCH2 – (CHOH)4 – CH2OH. Mannitol tan được trong alcol,
dễ tan trong nước, có vị ngọt. Hàm lượng từ 14% ÷ 25% trọng lượng rong khô
tùy thuộc vào hoàn cảnh địa lý nơi sinh sống.
➢ Polysaccharide
• Alginic
Công thức cấu tạo của acid alginic là (C6H6O6)n. Là một acid hữu cơ có trong
tảo nâu, có trọng lượng phân tử từ 32.000 - 200.000, do D - Mannuroic acid và L -
Guluronic acid liên kết với nhau bởi liên kết glucozit. Nó tồn tại dưới dạng sợi, hạt
hay bột màu trắng đế vàng nâu, được dùng làm chất tạo đông, chất ổn định, chất tạo
gel, chất nhủ hóa, không tan trong nước và dung môi hữu cơ, tan chậm trong dung
dịch carbonate natri, hydroxide natri.
5
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1. 2. Cấu trúc của acid alginic
• Axit Fucxinic: có tính chất gần giống với axit alginic.
• Fuccoidin: Là loại muối giữa axit fuccoidinic với các kim loại hóa trị
khác nhau như: Ca, Cu, Zn. Fuccoidin có tính chất gần giống với alginic, nhưng
hàm lượng thấp hơn alginic.
Fuccoidin hay fucoidan là một polysaccharide sulfate hóa dị hợp, trong đó
fucose chiếm từ 18,6% ÷ 60% [18], sulfate chiếm từ 17,7% ÷ 39,2%, ngoài ra còn
có mặt các thành phần đường khác như: galactose, glucose, mannose, xylose,
rhamnose, và acid uronic. Hàm lượng fucoidan trong các loại rong nâu khoảng 2
÷ 9% so với rong khô. Hàm lượng này phụ thuộc vào loài rong và vị trí địa lý
môi trường mà rong sinh sống .
Fucoidan là môt hợp chất chống oxy hóa được chiết xuất từ thành phần chất
nhờn “sliminess” của tảo nâu Mozuku (Cladosiphon okamuranus) và Mekabu (phần
cuốn nằm gần gốc của Wakame). Cấu trúc hóa học của fucoidan là một chuỗi dài
polysaccharide giàu sulfate fucose. Giáo sư Kylin.H.Z của đại học Uppsala Thụy
Điển, vào năm 1913 đã điều chế thành công fucoidan từ tinh chất nhờn của loài rong
Konbu và đặt tên là fucoidin. Sau đó, hiệp hội thế giới đồng ý đổi tên fucoidin thành
fucoidan.
Fucoidan được chiết xuất từ tảo nâu Okinawa Mozuku và Mekabu. Nhiều
nghiên cứu đã chứng minh fucoidan tăng cường hoạt động của các Natual Killer Cell
(tạm dịch là tế bào tiêu diệt tự nhiên) cũng như thúc đẩy sự hoạt động của
Macrophage (đại thức bào), Helper T - cells và B - cells làm cho các tế bào có hại
trong cơ thể giảm đi đáng kể và thậm chí tự tiêu biến đi. Đó là kết quả chứng tỏ
6
Đồ án tốt nghiệp
fucoidan đã tăng cường miễn dịch cho cơ thể và để tấn công trực tiếp loại bỏ các tế
bào có hại (hiện tượng này được gọi là Apoptosis).
Fucoidan là thành phần chứa nhóm các phân tử đường (polysaccharide) chỉ có
trong các loại tảo biển, có tác dụng đặc biệt khiến cho tế bào ung thư vốn liên tục tự
tăng lên có thể tự tiêu diệt (apoptosis).
Fucoidan chính là thành phần “nhớt” đặc biệt có trong các loại tảo biển màu
nâu, một loại sợi thuộc nhóm hợp chất đa đường phân tử cao do đường fucoza kết
hợp với axit sulfuric tạo thành đường fucoza chứa lưu huỳnh hóa trị cao, cùng với
các loại đường như galactoze, mannoza liên kết với nhau.
Có 3 loại Fucoidan là F - FUCOIDAN, U - FUCOIDAN, G - FUCOIDAN.
Trong 3 loại này, U - FUCOIDAN là loại được quan tâm nhiều nhất. Đó là do các
nghiên cứu đã chứng minh trong U - FUCOIDAN có chất làm cho tế bào ung thư
trong cơ thể con người tự hủy diệt. U - FUCOIDAN có nhiều trong các loại tảo biển
như Konbu, Mozuku, Hijiki, trong đó các phân tử đường đơn như glucuronic acid,
mannoza, fucoza đứng cạnh nhau.
CƠ CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA U - FUCOIDAN
Tế bào con nguời sau khi hoàn thành nhiệm vụ của mình thì sẽ tự chết đi (hiện
tượng apoptosis), đây là cơ chế mang tính di truyền. Tuy nhiên, riêng đối với tế bào
ung thư, khác với tế bào thường, cơ chế này không xảy ra và tế bào ung thư cứ được
nhân lên mãi.
Tuy nhiên, một loại U - FUCOIDAN bao gồm các sợi đa đường vốn có nhiều
trong các loại tảo biển Konbu, Wakame, Mozuku…có tác dụng làm các tế bào ung thư
tự tiêu biến.
Khi U - FUCOIDAN kết hợp với cơ quan thụ cảm, sẽ xuất hiện dấu hiệu khởi
động cơ chế tự tiêu biến của tế bào ung thư, khi đó tế bào ung thư sẽ tự cắt DNA đi
và mất khả năng sinh tồn. Hiện tượng này đã được xác minh tại Nhật Bản. Phương
pháp này là phương pháp tiêu diệt tế bào ung thư từ bên trong, khác với phương pháp
dùng tế bào miễn dịch tấn công tế bào ung thư từ bên ngoài.
• Laminarin: Laminarin là tinh bột của rong nâu. Laminarin thường ở
dạng bột không màu, không mùi và có hai loại: loại hòa tan và loại không hòa tan
7
Đồ án tốt nghiệp
trong nước. Laminarin có hàm lượng từ 10% ÷ 15% trọng lượng rong khô tùy
thuộc vào loại rong, vị trí địa lý và môi trường sinh sống của rong nâu.
• Cellulose: là thành phần tạo nên vỏ cây rong. Hàm lượng cellulose
trong rong nâu nhiều hơn rong đỏ.
1.1.3.3 Protein
Protein của rong nâu thường ở dạng kết hợp với iod tạo iod hữu cơ như:
monoiodinzodizin, diiodinzodizin. Hàm lượng protein rong nâu vùng biển Nha
Trang dao động từ 8,05% ÷ 21,11% so với trọng lượng rong khô.
1.1.3.4 Hỗn hợp Phenolic
Theo Ragan và Glombitza, hợp chất rất phổ biến trong rong nâu thuộc nhóm
hợp chất polyphenolic là phlorotannin. Phlorotannin là chất chuyển hóa thứ cấp,
xuất hiện chủ yếu ở các mô, tại đó nồng độ có thể tới 20% so với khối lượng tịnh
của rong biển. Schoenwaelder (2002) chỉ ra một số chức năng của chúng như tăng
tính liên kết và độ chắc cho thành tế bào. Phlorotannin hấp thụ bước sóng UV, chủ
yếu là UVC và một phần UVB, với cực đại tại 195 nm và 265 nm [9].
Polyphenol là một nhóm các hợp chất mà trong công thức cấu tạo có chứa
vòng benzen và ít nhất 2 nhóm - OH trở lên. Lượng polyphenol có trong hầu hết các
loại rau, củ, quả..., tùy theo loại nguyên liệu mà hàm lượng polyphenol sẽ khác
nhau, cùng tồn tại trong nguyên liệu đó là enzym polyphenoloxidase. Khi tiếp xúc
với oxi không khí sẽ kích hoạt enzym polyphenoloxidase hoạt động và xúc tác cho
phản ứng oxi hóa các hợp chất polyphenol thành những hợp chất mới gây sẫm màu
và tạo vị đắng cho rau quả.Ví dụ: Trong khoai tây là pirocatechol và dẫn xuất tạo từ
tyrozyl bị oxi hóa thành dopaquinon gây sẫm màu khoai tây.
Hợp chất phenol rất dễ bị oxy hóa trong các điều kiện khác nhau: chúng có thể
bị oxi hóa bình thường trong môi trường không khí ẩm, phản ứng được tăng cường
trong môi trường kiềm.
1.1.3.5 Chất khoáng
Hàm lượng các nguyên tố khoáng trong rong nâu thường lớn hơn trong nước
biển. Hàm lượng c h ấ t khoáng trong các loài rong nâu ở Nha Trang dao động
từ 15,51 ÷ 46,30% phụ thuộc vào mùa vụ, thời kỳ sinh trưởng.
8
Đồ án tốt nghiệp
1.1.5 Nguồn lợi – tình hình khai thác và sử dụng rong nâu
1.1.5.1 Nguồn lợi.
Nguồn lợi rong nâu chủ yếu tập trung ở các nước Châu Âu và Bắc Mỹ.
Canada tập trung hơn 75% khối lượng rong nguyên liệu sản xuất alginate , trong
khi đó khối lượng rong nâu Châu Á chỉ khoảng 5% [1].
Trên thế giới alginate được sản xuất từ rong nâu có sản lượng lớn hơn agar,
carrageenan, furcellanan được sản xuất từ rong đỏ. Về sản lượng rong nâu thì khu
vực Bắc Mỹ có sản lượng lớn nhất, tiếp đến là Châu Âu, Mỹ La Tinh và Châu Á.
Đối với rong đỏ thì sản lượng chủ yếu tập trung lớn tại Châu Á, đến Châu Mỹ La
Tinh, rồi đến Châu Âu.
Việt Nam có nguồn lợi rong biển rất đa dạng và phong phú. Theo các kết quả
nghiên cứu gần đây, ở nước ta có khoảng 794 loài rong biển, phân bố ở vùng
biển miền Bắc 310 loài (các nghiên cứu từ Quảng Bình trở ra), miền Nam có 484
loài (các nghiên cứu từ Đà Nẵng trở vào), 156 loài được tìm thấy ở cả 2 miền
(Nguyễn Hữu Dinh, 1998). Trong đó có các đối tượng quan trọng là: rong câu
(Gracilaria), rong nâu (Sargassum)……
Sản lượng và nguồn lợi rong biển trên thế giới được thể hiện trên bảng sau:
Bang 1.2. Nguồn lợi, sản lượng thu hoạch và tiềm năng sản xuất rong biển [1].
(Đơn vị: 1.000 tấn)
Rong đỏ Rong nâu Khu vực Sản lượng Nguồn lợi Sản lượng Nguồn lợi
Bắc cực - - - -
Tây bắc Đại Tây dương 100 500 35 thu 6 thu
Đông bắc Đại Tây dương 150 223 2,00 72 hoạch hoạch
Trung tâm tây Đại Tây dương - 10 1 0 1,00
0 Trung tâm đông Đại Tây 10 50 1 150
dương Địa Trung Hải và biển đen 50 1,000 1 50
Tây nam Đại Tây dương 23 100 75 2,00
0 Đông nam Đại Tây dương 7 100 13 100
9
Đồ án tốt nghiệp
Tây Ấn Độ dương 4 120 5 150
Đông Ấn Độ dương 3 100 10 500
Tây bắc Thái Bình dương 545 650 822 1,50
Đông bắc Thái Bình dương - 10 - 0 1,50
0 Trung tâm tây Thái Bình 20 100 1 50
dương Trung tâm đông Thái Bình 7 50 153 3,50
dương 0 Tây nam Thái Bình dương 1 20 1 100
Đông nam Thái Bình dương 30 100 1 1,50
0 Nam cực - - - -
Tổng cộng 14,6 807 2,660 1,315
00 1.1.5.2 Tình hình khai thác và sử dụng rong nâu
Tại Nhật Bản, rong nâu đã được sử dụng làm thức ăn từ thế kỷ thứ V, cuối
năm 2001 cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm đã xem xét và cấp phép cho
các sản phẩm thực phẩm chức năng của Nhật được bổ sung thêm thành phần
fucoidan để tăng cường hệ miễn dịch, giảm cholesterol, giảm mỡ máu… và trở
thành thực phẩm hỗ trợ điều trị bệnh nan y ngay cả ung thư.
Các polysaccharide từ rong nâu được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp
thực phẩm, công nghệ sinh học và y học. Ngoài ra trong công nghiệp chế biến phức
hợp rong biển ta cũng có thể thu nhận các thành phần có các giá trị khác nhau như:
fucoidan, laminaran và những chất chuyển hoá phân tử thấp như mannitol, các acid
amin tự do, polyphenol, các hợp chất chứa iod, các vitamin và acid béo.
10
Đồ án tốt nghiệp
Hình 1. 3. Biểu đồ biểu diễn sản lượng khai thác rong nâu toàn cầu (thống kê
của FAO)
Hình 1. 4. Biểu đồ biểu diễn sản lượng nuôi trồng rong nâu trên toàn cầu (thống kê của FAO)
1.2. Tổng quan về polyphenol trong rong nâu
1.2.1 Đặc điểm
Polyphenol là các hợp chất mà phân tử của chúng chứa nhiều vòng benzene,
trong đó có một, hai hoặc nhiều hơn hai nhóm hydroxyl. Dựa vào đặc trưng của
cấu tạo hoá học người ta chia các hợp chất polyphenol thành ba nhóm:
11
Đồ án tốt nghiệp
Nhóm hợp chất phenol C6 – C1: Acid Gallic
Nhóm hợp chất phenol C6 – C3: Acid Cafeic
Nhóm hợp chất phenol C6 – C3 – C6: Catechin, Flavonoid
Hình 1. 5. Hợp chất polyphenol
Tính chất: Các polyphenol có chứa gốc pyrocatechic hoặc pyrogalic nên
chúng có thể tham gia phản ứng oxy hoá – khử, phản ứng cộng và ngưng tụ.
Phản ứng oxy hoá – khử: Dưới tác dụng của enzyme polyphenol
oxydase, các polyphenol bị oxy hoá tạo thành các quinon.
Phản ứng cộng: Khi có mặt các acid amin thì các quinon này sẽ tiến
hành phản ứng cộng với acid amin để tạo thành các octoquinon tương ứng.
Phản ứng ngưng tụ: Các octoquinon này dễ dàng ngưng tụ với nhau
để tạo thành các sản phẩm có màu gọi chung là flobafen.
1.2.2 Cơ chế kháng nấm của polyphenol
Các hợp chất polyphenol phát huy tác dụng bằng cách thay đổi màng tế bào
nấm. Tương tác với 14 - alpha demethylase, một enzym cytochrom P - 450 cần để
chuyển lanosterol thành ergosterol, ức chế tổng hợp ergosterol. Kết quả là làm tǎng
tính thấm tế bào, gây rò rỉ chất chứa trong tế bào. Những tác dụng chống nấm khác
của các hợp chất polyphenol đã được đề xuất bao gồm: ức chế hô hấp nội sinh,
tương tác với các phospholipid màng, và ức chế sự chuyển dạng nấm men thành
dạng sợi.
12
Đồ án tốt nghiệp
1.3 Tổng quan về quá trình trích ly
1.3.1 Định nghĩa
Bản chất của quá trình trích ly (quá trình chiết) là sự rút chất hòa tan trong
chất lỏng hay chất rắn bằng một chất hòa tan khác (gọi là dung môi) nhờ quá trình
khuếch tán giữa các chất có nồng độ khác nhau. Trích ly chất hòa tan trong chất
lỏng được gọi là trích ly lỏng, còn trích ly chất hòa tan trong chất rắn là trích ly chất
rắn.
1.3.2 Cơ sở khoa học
Độ hoà tan vào nhau của hai chất lỏng phụ thuộc vào hằng số điện môi. Hai
chất lỏng có hằng số điện môi càng gần nhau thì khả năng tan lẫn vào nhau càng lớn.
1.3.3 Phương pháp trích ly
Trích ly (chiết xuất) là một quá trình tách chiết hoàn toàn các chất có trong
hỗn hợp. Các chất này có độ hoà tan khác nhau trong một dung môi hoặc trong
những hệ dung môi khác nhau. Quá trình trích ly là quá trình phức tạp, có thể xảy ra
được là nhờ hiện tượng khuếch tán, hoà tan, thẩm thấu, thẩm tích, … của chất tan
vào dung môi.
Phương pháp trích ly là bao gồm cả việc chọn dung môi, dụng cụ trích ly và
cách trích ly. Một phương pháp trích ly thích hợp chỉ có thể được hoạch định khi
biết rõ thành phần của các chất cần trích ly trong nguyên liệu ra. Mỗi loại hợp chất
có độ hoà tan khác nhau trong từng loại dung môi. Vì vậy không thể có phương
pháp trích ly chung áp dụng cho tất cả nguyên liệu.
Phương pháp thực hiện quá trình trích ly:
Các công đoạn chủ yếu của quá trình trích ly là: Cho hỗn hợp cần trích ly tiếp
xúc với dung môi rồi tách các pha, sau đó tách và thu hồi dung môi và tiến hành
phân tách riêng.
➢ Phương pháp ngâm: Nguyên liệu được ngâm với dung môi trong bồn
trích ly ở nhiệt độ phòng, thỉnh thoảng đảo trộn. Thời gian ngâm tuỳ thuộc vào loại
nguyên liệu.
➢ Có thể thực hiện quá trình trích ly gián đoạn hoặc liên tục; trích ly
một hoặc nhiều bậc, dung môi có thể chuyển động cùng chiều hoặc ngược chiều.
13
Đồ án tốt nghiệp
➢ Có thể trích ly ở nhiệt độ thường hoặc trích ly nóng. Hai cách trích
ly ở nhiệt độ thường là ngấm kiệt và ngâm phân đoạn. Phương pháp ngấm kiệt
cho kết quả tốt hơn vì trích ly được nhiều hoạt chất và ít tốn dung môi, nhất là khi
áp dụng cách trích ly ngấm kiệt ngược dòng. Khi trích ly nóng, nếu dung môi là các
chất bay hơi thì áp dụng cách chiết liên tục hoặc chiết hồi lưu. Nếu dung môi là
nước thì sắc hoặc hãm phân đoạn.
➢ Phương pháp ngấm kiệt và phương pháp ngược dòng: được thực hiện
trong bồn chiết có van điều chỉnh để dịch chiết chảy xuống theo mong muốn
sau khi ngâm nguyên liệu với dung môi trong một thời gian nhất định. Dịch rút ra
từ bồn thứ nhất dùng để ngâm nguyên liệu ở bồn thứ hai, tiếp tục thực hiện cho
đến bồn chiết sau cùng. Phương pháp này được sử dụng rộng rãi trong sản xuất.
1.3.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình trích ly
Thực chất quá trình trích ly là quá trình khuếch tán. Vì vậy sự chênh lệch
nồng độ giữa hai pha (gradient nồng độ) chính là động lực của quá trình. Khi chênh
lệch nồng độ lớn, lượng chất trích ly tăng; thời gian trích ly giảm ta thực hiện bằng
cách tăng tỷ lệ của dung môi so với nguyên liệu. Quá trình trích ly polyphenol
(phlorotannin) hiện nay được thực hiện bằng nhiều loại dung môi. Nguyên tắc của
trích ly bằng dung môi dựa trên sự thẩm thấu dung môi vào tế bào, chất cần trích ly
hòa tan vào dung môi và khuếch tán ra ngoài tế bào. Quá trình trích ly bằng dung
môi có ưu điểm là thiết bị đơn giản, có thể xử lý một lượng lớn nguyên liệu và có
thể sử dụng ở quy trình liên tục.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình trích ly bằng dung môi:
➢ Lựa chọn dung môi trích ly: Dung môi trích ly là dung môi hòa tan
được hợp chất cần trích ly. Các polyphenol (phlorotannin) là các hợp chất phân cực
nên chủ yếu sử dụng các dung môi phân cực như: nước, ethanol, acetone, ethyl
acetate…
➢ Diện tích tiếp xúc giữa nguyên liệu và dung môi. Cần tăng diện tích
này để làm tăng hiệu quả của quá trình. Với các nguyên liệu rắn cần tăng diện tích
tiếp xúc giữa chúng và dung môi. Điều này thực hiện bằng cách nghiền nhỏ, thái
nhỏ, băm nhỏ vật liệu. Nó còn làm phá vỡ cấu trúc tế bào, thúc đẩy quá trình tiếp
xúc triệt để giữa dung môi và vật liệu. Tuy nhiên kích thước và hình dạng của vật
14
Đồ án tốt nghiệp
liệu khi làm nhỏ cũng có giới hạn vì nếu chúng quá mịn sẽ bị lắng đọng lên lớp
nguyên liệu, làm tắc các ống mao dẫn hoặc bị dòng dung môi cuốn vào mixen
(hỗn hợp) làm cho dung dịch có nhiều cặn gây phức tạp cho quá trình xử lý tiếp
theo.
➢ Khuấy trộn: Khuấy trộn giúp tăng cường hiệu quả trích ly, do tăng
cường quá trình truyền khối.
➢ pH: Polyphenol (phlorotannin) rất bền ở pH acid và kém bền ở pH
bazo. Khi thực hiện trích ly ở pH thấp sẽ tránh được hiện tượng oxy hóa polyphenol
và tăng hiệu quả quá trình trích ly. Tuy nhiên, cũng có nghiên cứu cho rằng ảnh
hưởng của pH không làm ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả trích ly, chỉ cần đảm bảo
pH trung tính hoặc thấp hơn.
➢ Tính chất của vật liệu cũng ảnh hưởng lớn đến hiệu suất trích ly. Vật
liệu là hỗn hợp lỏng - lỏng hoặc hỗn hợp rắn – lỏng cộng với một dung môi hoặc
tập hợp một số loại dung môi. Chúng có độ hòa tan khác nhau, nồng độ các chất
khác nhau và có tác dụng tương hỗ, khuếch tán vào nhau. Như khi trích ly đầu nếu
độ ẩm nguyên liệu giảm, tốc độ trích tăng lên, vì độ ẩm tác dụng với protein và các
chất háo nước khác ngăn cản sự dịch chuyển của dung môi thấm sâu vào trong
nguyên liệu, làm chậm quá trình khuếch tán.
➢ Nhiệt độ có tác dụng tăng tốc độ khuếch tán và giảm độ nhớt, phần tử
chất hòa tan chuyển động dễ dàng khi khuếch tán giữa các phần tử dung môi. Tuy
nhiên nhiệt độ là một yếu tố có giới hạn. Vì khi nhiệt độ quá cao có thể xảy ra các
phản ứng khác không cần thiết (làm oxi hóa polyphenol cần trích ly), gây khó khăn
cho quá trình công nghệ. Do đó trong toàn bộ quá trình nhiệt độ không nên vượt quá
800C.
➢ Sử dụng chất kháng oxy hóa hỗ trợ: Việc sử dụng các chất kháng oxy
hóa bổ sung như acid ascorbic, acid citric, …được xác nhận làm tăng hiệu quả trích
ly cũng như làm giảm sự oxy hóa polyphenol.
➢ Yếu tố thời gian cũng ảnh hưởng đến quá trình trích ly. Khi thời gian
tăng lên, lượng chất khuếch tán tăng, nhưng thời gian phải có giới hạn. Vì khi đã đạt
được mức độ trích ly cao nhất, nếu kéo dài thời gian sẽ không mang lại hiệu quả
kinh tế.
15
Đồ án tốt nghiệp
1.3.5 Tìm hiểu dung môi trích ly trong đề tài
1.3.5.1 Nước
Phân tử nước được cấu tạo từ một phân tử oxy và hai phân tử hydro, mà hai
electron trong môi trường liên kết này bị kéo lệch về phía oxy nên phân tử nước có
tính phân cực, do đó nước dễ liên kết với các nguyên tử, phân tử và các chất khác.
Mặt khác, các phân tử nước liên kết với nhau bằng các liên kết hydro (liên kết
kém bền) nên các phân tử, nguyên tử hoặc các chất khác dễ bẻ gãy liên kết đó để
tạo nên chất mới.
1.3.5.2 Ethanol
Ethanol là một ancol mạch thẳng, công thức hóa học của nó là C2H6O hay
C2H5OH. Một công thức thay thế khác là CH3 - CH2 - OH thể hiện carbon ở nhóm
metyl (CH3 – ) liên kết với carbon ở nhóm metylen ( – CH2 – ), nhóm này lại liên kết
với oxy của nhóm hydroxyl ( – OH). Nó là đồng phân hoá học của dimetyl ete.
Ethanol thường được viết tắt là EtOH, sử dụng cách ký hiệu hoá học thường dùng đại
diện cho nhóm etyl (C2H5) là Et.
Các tính chất của ethanol chủ yếu do sự hoạt động của nhóm hydroxyl (OH) và
do mạch cacbon ngắn. Vì có nhóm OH nên có thể tham gia vào các liên kết với phân
tử hydro, làm cho nó có độ nhớt và ít bay hơi so với các hợp chất hữu cơ cùng trọng
lượng phân tử.
Nhóm phân cực của hydroxyl làm ethanol có thể hòa tan các hợp chất ion đặc
biệt như natri và kali hydroxit, magiesium chloride, clorua calci….Vì các phân tử
ethanol có cấu trúc không phân cực nên sẽ hòa tan các chất không phân cực, bao gồm
các loại tinh dầu, nhiều hương liệu, màu sắc.
16
Đồ án tốt nghiệp
1.4 Tổng quan về phương pháp đánh giá khả năng kháng nấm
1.4.1 Giới thiệu về nấm Aspergillus niger
Hình 1. 6. Chủng nấm Aspergillus niger
Nấm Aspergillus niger thuộc nhóm Aspergillus flavus, là nấm đa bào, có hình
thức sinh sản vô tính. Sinh trưởng được ở nhiệt độ tối thiểu 6 - 80C, tối đa 45 -
470C, tối ưu 25 - 280C, độ ẩm tối thiểu 23%. Chúng sinh trưởng và phát triển khi có
mặt O2, pH tối ưu 4 - 6,5. Tuy nhiên, theo Patt (1981) cũng có những chủng
Aspergillus niger sinh trưởng được ở pH = 2. Aspergillus niger có khuẩn ty phân
nhánh, có vách ngăn, bào tử đính không nằm trong bọc bào tử, cuống sinh thể bình
phình ra rõ rệt ở 2 đầu tạo bọng hình cầu 5 - 6 x 20 – 30 mm, đôi khi 6 - 10 x 60 –
70 mm. Thể bình gồm 2 lớp, lớp thứ nhất hình tam giác cân ngược, lớp thứ 2 hình
chai; bào tử đính xòe ra, hình cầu xù xì, có gai nhọn, màu nâu đen đến đen than,
đường kính 4 - 5 mm.
- Khả năng lên men đường: Aspergillus niger có khả năng đồng hóa tốt các
loại đường đơn và đường đôi như: glucose, fructose, maltose, xylose, manose,
saccharose. Aspergillus niger đồng hóa được galactose, sorbose và lactose ở mức độ
kém hơn.
- Khả năng tổng hợp enzyme:
+ a-amylase: Aspergillus niger có khả năng tổng hợp a-amylase ngoại bào để
thủy phân nhanh tinh bột tạo dextrin và một ít maltose và glucose.
17
Đồ án tốt nghiệp
+ Protease: Aspergillus niger có khả năng tạo 2 loại protease. Protease thứ
nhất phân giải protein thành polypeptid, pepton; protease thứ hai tiếp tục chuyển
hóa các sản phẩm trên thành acid amin.
+ Cellulase: Aspergillus niger có khả năng tạo cellulase, chủ yếu là cellulase
Cl, cellulase Cx và b-glucosidase hay cellobiase.
+ Pectinase, Xylanase: Aspergillus niger có khả năng tạo pectinase, xylanase ở
nhiệt độ tối thích 25 độ C, pH = 5,6.
Ngoài ra, Aspergillus niger còn có khả năng tổng hợp hàng loạt enzym khác
như: lipase, mananase. 1.4.2 Phương pháp đánh giá khả năng kháng nấm
Sử dụng phương pháp đục lỗ thạch:
18
Đồ án tốt nghiệp
19
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG II : VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Vật liệu
2.1.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là loài rong nâu khô (Sargassum), mọc tự nhiên ở vùng
biển Ninh Thuận.
2.1.2 Hoá chất và dụng cụ - thiết bị
2.1.2.1 Hoá chất Các loại hoá chất sử dụng cho toàn bộ quá trình thực hiện các thí nghiệm đều
là hoá chất tinh khiết đạt tiêu chuẩn dùng cho phân tích: ethanol 96%, folin, acid
gallic, agar
Môi trường PDA: MT Potato - Dextrose - Agar (nuôi nấm mốc)
Khoai tây: 400 g
Agar : 40 g
D - Glucose: 40g
Nước : 2000 ml
(pH = 7)
2.1.2.2 Dụng cụ - thiết bị
Sử dụng các dụng cụ có của phòng thí nghiệm phân tích: cốc thuỷ tinh, erlen, đũa thuỷ tinh, bình định mức, giấy lọc, phễu, nhiệt kế, đĩa petri, que cấy, đèn cồn, que đục lỗ thạch đường kình 8 mm…
Các thiết bị sử dụng là: máy li tâm, máy cô quay, tủ sấy, máy so màu, bếp
điện, bình hút ẩm, tủ lạnh, máy xay… 2.2. Các phương pháp nghiên cứu
❖ Xác định hàm lượng ẩm bằng phương pháp sấy
a) Nguyên lý:
Dùng nhiệt độ cao để làm bay hơi hết nước trong mẫu thử, sau đó dựa vào
hiệu số khối lượng của mẫu thử trước và sau khi sấy khô, từ đó tính được hàm
lượng nước trong thực phẩm (%).
b) Dụng cụ và hóa chất:
Tủ sấy điều chỉnh được nhiệt độ. Cân phân tích, độ chính xác 10-4 g.
Cốc sấy bằng thủy tinh.
Đũa thủy tinh.
20
Đồ án tốt nghiệp
Bình hút ẩm.
c) Tiến hành:
Sấy cốc đến khối lượng không đổi: Cốc được rửa sạch, úp khô, sấy ở nhiệt độ 100 ÷ 105 0C trong khoảng 1 giờ, sau đó lấy ra làm nguội trong bình
hút ẩm rồi mang đi cân và sấy tiếp ở nhiệt độ trên, làm nguội trong bình hút ẩm và cân đến khi nào giữa hai lần liên tiếp sai khác khối lượng không quá 5.10-4 g
là được (sấy đến khối lượng không đổi). Cân chính xác một lượng rong đã cắt
nhỏ (khoảng 10 g) vào cốc đã sấy khô đến khối lượng không đổi. Dùng đũa
thủy tinh đánh tơi mẫu rồi dàn đều mẫu trên đáy cốc. Chuyển cốc vào tủ sấy, sấy ở 60 ÷ 800C trong 2 giờ. Sau đó nâng nhiệt độ lên 100 ÷ 1050C, sấy liên tục
trong 3 giờ. Chú ý, trong quá trình sấy cứ sau một giờ đảo mẫu một lần.
Lấy mẫu ra để nguội trong bình hút ẩm, sau đó mang cân trên cân phân
tích rồi sấy tiếp ở nhiệt độ 100 ÷ 1050C đến khối lượng không đổi như trên
d) Tính kết quả:
∗ 𝟏𝟎𝟎 (%) Độ ẩm của rong được tính theo công thức: X = 𝑮𝟏 − 𝑮𝟐 𝑮𝟏 − 𝑮
Trong đó:
X : Độ ẩm (hàm lượng nước) của rong (%).
G1: Khối lượng cốc sấy và mẫu thử trước khi sấy (g).
G2: Khối lượng cốc sấy và mẫu thử sau sấy (g).
G : Khối lượng cốc sấy (g).
❖ Xác định hàm lượng P.p trong dịch chiết
Bố trí thí nghiệm xây dựng đường chuẩn acid gallic 1
2 0,2 0 Ốn g Nồng độ (µg/ml)
0 0,0 2 3 0, 3 0,0 3
3 2,98 2,97 4 0, 4 0,0 4 2,9 6 5 0, 5 0,0 5 2,9 5 6 0, 6 0,0 6 2,9 4
2 Vacid gallic (ml) Vdung môi (ml) Vnatri citrate (ml)
Để yên trong 2 phút
21
Đồ án tốt nghiệp
1 VFolin (ml)
Ủ trong bóng tối trong 15 phút ở 500C, đo λ=750nm.
Đường chuẩn acid gallic (Phương pháp Foiln-Ciocalteu)
0.7
0.6
y = 0.9256x + 0.0386 y = 0.9256x + 0.0386 R² = 0.9976 R² = 0.9976
0.5
0.4
D O
0.3
0.2
0.1
0
0
0.1
0.2
0.4
0.5
0.6
0.7
0.3 Nồng độ acid gallic (µg/ml)
Hàm lượng polyphenol trong dịch trích ly được xác định bằng phương pháp
so màu, dùng phép thử Folin-Ciocalteu ở bước sóng 750 nm. a.) Nguyên lý:
Oxy hoá toàn bộ lượng polyphenol trong dịch trích ly bằng dung dịch Folin - Ciocalteu (hỗn hợp acid phosphotungstic và acid phosphomolyblic). Các acid này sẽ bị khử thành Vonfram (W8O23) và oxit molipden (Mo8O23) có màu xanh. Màu xanh được hấp thụ nhiều nhất ở bước sóng 750 nm.
b.) Dụng cụ, hoá chất: - Máy quang phổ UV - Vis - Pipet - Các ống thí nghiệm - Na2CO3 10% - Thuốc thử Folin - Ciocalteu 10% c.) Tiến hành: - Cho 1 ml mẫu vào 2ml Na2CO3 10%, để yên 2 phút. - Thêm 1 ml thuốc thử Folin - Ciocalteu 10%, ủ khoảng 30 phút ở nhiệt độ phòng trong bóng tối. - Sau khoảng thời gian trên quan sát thấy có màu xanh đen xuất hiện và tiến hành so màu bằng máy quang phổ UV - Vis ở bước sóng λ = 750 nm. - Ghi độ hấp phụ và tính toán xác định hàm lượng polyphenol.
22
Đồ án tốt nghiệp
- Chú ý: Trước khi tiến hành thí nghiệm phải pha loãng mẫu nếu cần thiết
❖ Xác định màu bằng máy đo quang phổ hấp thu
❖ Phương pháp kháng nấm trực tiếp
❖ Phương pháp trích ly
❖ Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng phần mềm Statgraphics
2.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm
2.3.1 Đối với dung môi trích ly là nước
2.3.1.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu: dung môi
Việc lựa chọn tỷ lệ nguyên liệu: dung môi (rong khô : nước cất) có ảnh hưởng
lớn đến quá trình trích ly. Nếu lựa chọn dung môi quá ít, quá trình trích ly sẽ không
triệt để, lượng chất hòa tan bên trong nguyên liệu còn nhiều (do chênh lệch nồng độ
chất tan nhỏ).
• Chuẩn bị 4 mẫu theo tỷ lệ khối lượng nguyên liệu: dung môi như sau:
1:20;1:30; 1:40; 1:50 trong các bình tam giác có đựng sẵn 120 ml dung môi. Thí
nghiệm lặp lại 3 lần.
• Sơ đồ thí nghiệm:
Hình 2. 1. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng nguyên liệu: dung môi đến hiệu quả trích ly.
• Cố định các thông số sau:
- Dung môi: nước
- Thời gian trích ly: 24 h
23
Đồ án tốt nghiệp
- Nhiệt độ trích ly: 350C
• Chỉ tiêu xác định:
- Tỉ lệ thu hồi
- Hàm lượng polyphenol.
2.3.1.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát thời gian trích ly
Thí nghiệm được thực hiện nhằm xác định thời gian chiết tối ưu để thu được
hàm lượng polyphenol cao nhất. Thời gian chiết phải hợp lý, nếu kéo dài thời gian
chiết lượng chất hòa tan dung môi đã hết, đồng thời sẽ ảnh hưởng đến thời gian thực
hiện và chi phí cho toàn bộ quá trình.
• Chuẩn bị 3 mẫu thí nghiệm trong các bình tam giác dung tích 120 ml theo các
thời gian như sau: 24 h; 48 h; 72 h, sau đó tiến hành lặp lại thí nghiệm 3 lần.
• Cố định các thông số:
- Dung môi: nước
- Tỷ lệ NL: DM là: 1:20
- Nhiệt độ trích ly: 350C
• Sơ đồ thí nghiệm
Hình 2. 2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả trích ly
• Chỉ tiêu xác định:
- Tỉ lệ thu hồi
- Hàm lượng polyphenol
24
Đồ án tốt nghiệp
2.3.1.3 Thí nghiệm 3: Khảo sát nhiệt độ trích ly
Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng hoà tan các chất có trong rong nguyên
liệu vào môi trường trích ly. Khi nhiệt độ tăng, các phân tử khuếch tán càng mạnh,
độ nhớt giảm, lượng chất tan vào môi trường trích ly càng nhiều. Tuy nhiên, nếu
nhiệt độ quá cao có thể làm biến tính một số hợp chất có hoạt tính sinh học hoặc
hao hụt một lượng chất tan dễ bay hơi khác.
• Chuẩn bị 4 mẫu thí nghiệm trong các bình tam giác dung tích 120 ml theo các thí nghiệm có các nhiệt độ như sau: 300C; 400C; 500C; 600C. Thí nghiệm lặp lại 3 lần.
• Cố định các thông số sau:
- Dung môi: nước
- Thời gian trích ly: 24 h
- Tỷ lệ NL: DM là: 1:20
• Sơ đồ thí nghiệm:
Hình 2. 3. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của dung nhiệt độ đến hiệu quả trích ly.
• Chỉ tiêu xác định:
- Tỉ lệ thu hồi
- Hàm lượng polyphenol
2.3.2 Đối với dung môi trích ly là ethanol
25
2.3.2.1 Thí nghiệm 1: Khảo sát tỉ lệ nguyên liệu: dung môi
Đồ án tốt nghiệp
Sau khi chiết trong dung môi nước, ta thu lại bã rong, sấy khô đến khối lượng
không đổi để tính hiệu suất thu hồi. Sau đó lấy rong đã sấy khô đó mang đi chiết lại
bằng ethanol
• Chuẩn bị 4 mẫu theo tỷ lệ khối lượng nguyên liệu: dung môi (rong khô:
ethanol) như sau: 1:20;1:30; 1:40; 1:50 ( là các mẫu đã chiết bằng nước ở thí nghiệm
1 được thu lại bã sau đó mang đi sấy khô đến khối lượng không đổi ) trong các bình tam
giác có đựng sẵn 120 ml dung môi. Thí nghiệm lặp lại 3 lần.
• Sơ đồ thí nghiệm:
Hình 2. 4. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của tỷ lệ khối lượng nguyên
liệu: dung môi đến hiệu quả trích ly
• Cố định các thông số sau:
- Dung môi: ethanol 600
- Thời gian trích ly: 24 h
- Nhiệt độ trích ly: 350C
• Chỉ tiêu xác định:
- Tỉ lệ thu hồi
- Hàm lượng polyphenol.
26
Đồ án tốt nghiệp
2.3.2.2 Thí nghiệm 2: Khảo sát sự ảnh hưởng của thời gian tới hiệu quả trích ly
• Chuẩn bị 3 mẫu thí nghiệm ( là các mẫu đã chiết bằng nước ở thí nghiệm 2 được
thu lại bã sau đó mang đi sấy khô đến khối lượng không đổi ) trong các bình tam giác
dung tích 120 ml theo các thời gian như sau: 24h; 48h; 72h, sau đó tiến hành lặp lại
thí nghiệm 3 lần.
• Cố định các thông số:
- Dung môi: ethanol 600
- Tỷ lệ NL: DM là: 1:20
- Nhiệt độ trích ly: 350C
• Sơ đồ thí nghiệm:
Hình 2. 5. Sơ đồ bố trí thí nghiệm xác định ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả trích ly
• Chỉ tiêu xác định:
- Tỉ lệ thu hồi
- Hàm lượng polyphenol
2.3.2.3 Khảo sát sự ảnh hưởng của nồng độ tới hiệu quả trích ly
• Chuẩn bị 4 mẫu ( là các mẫu đã chiết bằng nước ở thí nghiệm 3 được thu lại bã
sau đó mang đi sấy khô đến khối lượng không đổi ) có nồng độ EtOH lần lượt là: 60%;
70%; 80%; 90% trong các bình tam giác có dung tích 120 ml. Thí nghiệm lặp lại 3 lần.
• Cố định các thông số sau:
- Tỷ lệ NL: DM là: 1:20
27
Đồ án tốt nghiệp
- Thời gian trích ly: 24 h
- Nhiệt độ trích ly: 350C
• Sơ đồ thí nghiệm:
Hình 2. 6. Khảo sát ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến hiệu quả trích ly
• Chỉ tiêu xác định:
- Hàm lượng polyphenol
- Tỉ lệ thu hồi
2.4 Cách tính toán các chỉ tiêu xác định.
2.4.1.1 Cách tính tỉ lệ thu hồi
Tỉ lệ thu hồi =[ (mban đầu – msau trích ly) : mban đầu]* 100%
mban đầu: khối lượng rong khô ban đầu, g
msau trích ly: khối lượng rong khô còn lại sau khi trích ly, g
Khối lượng rong khô trước và sau trích ly đều được đưa về cùng một độ ẩm
(sấy đến khối lượng không đổi).
2.4.1.2 Cách tính hàm lượng polyphenol
Xây dựng đường chuẩn acid gallic, xác định phương trình đường chuẩn bằng
phần mềm exel (phương trình dạng y = ax + b) sau đó tiến hành đo mật độ
quang (OD) của dịch chiết ở bước sóng 750 nm. OD đo được chính là y, thay
y vào phương trình đường chuẩn để tìm x (x là hàm lượng polyphenol) rồi lấy
x nhân với hệ số pha loãng để xác định hàm lượng polyphenol trong một đơn
vị thể tích của mẫu.
28
Đồ án tốt nghiệp
2.5 Thí nghiệm khảo sát tính kháng nấm.
2.5.1 Khảo sát hoạt tính kháng nấm của dịch chiết bằng nước
Thí nghiệm được bố trí gồm 5 nghiệm thức:
- Nghiệm thức 1 (đối chứng): dung dịch nước
- Nghiệm thức 2: dịch chiết bằng nước ở tỉ lệ 1/20 (3,505µg/ml)
- Nghiệm thức 3: dịch chiết bằng nước ở tỉ lệ 1/30 (4,693 µg/ml)
- Nghiệm thức 4: dịch chiết bằng nước ở tỉ lệ 1/40 (5,125 µg/ml)
- Nghiệm thức 5: dịch chiết bằng nước ở tỉ lệ 1/50 (6,551 µg/ml)
Dịch chiết được lấy ở tỉ lệ 1/20 (3,505µg/ml); 1/30 (4,693 µg/ml); 1/40 (5,125
µg/ml); 1/50 (6,551 µg/ml), chiết trong 24h, nhiệt độ chiết 350C.
Thí nghiệm lặp lại 3 lần và lấy kết quả trung bình của 3 lần.
Nấm được nuôi trên các đĩa petri chứa môi trửờng PDA (đĩa giống). Cấy tơ
nấm ở giữa đĩa thạch, để ở nhiệt độ phòng (370C) cho tơ nấm lan tỏa trên bề mặt
thạch. Dịch chiết bằng nước vô trùng bằng cách lọc qua phin lọc với đường
kính lỗ lọc 0,45 µm. Dung dịch nước dùng làm nghiệm thức đối chứng cũng
được lọc qua phin lọc để vô trùng.
Môi trường PDA sau khi hấp khử trùng ở 121oC, 1atm trong 15 phút được rót
vào đĩa petri với thể tích khoảng 15 - 20 ml/đĩa.
Khi nhiệt độ môi trường trong đĩa petri hạ xuống khoảng hơn 40oC (lưu ý
không để môi trường đặc lại) thì bổ sung vào mỗi đĩa 0,2 ml dịch đã được lọc vô
trùng. Đối với nghiệm thức đối chứng thì thay thế dịch chiết bằng 0,2 ml dung
dịch nước.
Đục lỗ giữa các tơ nấm trên môi trường PDA đĩa giống gốc với đường kính
lỗ đục 8 mm, đặt miếng thạch có tơ nấm giống trên vào đĩa thạch PDA được bổ
sung dịch chiết nước đã được đục lỗ có đường kính 8 mm.
Các đĩa thạch được ủ ở nhiệt độ phòng (370C) trong 3 ngày.
2.5.2. Khảo sát hoạt tính kháng nấm của dịch chiết ethanol
Thí nghiệm được bố trí gồm 8 nghiệm thức:
- Nghiệm thức 1 (đối chứng): dung dịch ethanol 60%
- Nghiệm thức 2: dịch chiết bằng ethanol 60 % (0,393 µg/ml)
- Nghiệm thức 3 (đối chứng): dung dịch ethanol 70%
29
Đồ án tốt nghiệp
- Nghiệm thức 4: dịch chiết bằng ethanol 70 % (0,297 µg/ml)
- Nghiệm thức 5 (đối chứng): dung dịch ethanol 80%
- Nghiệm thức 6: dịch chiết bằng ethanol 80 % (0,231 µg/ml)
- Nghiệm thức 7 (đối chứng): dung dịch ethanol 90%
- Nghiệm thức 8: dịch chiết bằng ethanol 90 % (0,188 µg/ml)
Thí nghiệm lặp lại 3 lần với từng nghiệm thức và lấy kết quả trung bình của 3 lần lặp
lại.
Nấm được nuôi trên các đĩa petri chứa môi trửờng PDA (đĩa giống). Cấy tơ
nấm ở giữa đĩa thạch, để ở nhiệt độ phòng (370C) cho tơ nấm lan tỏa trên bề mặt
thạch. Dịch chiết bằng nước vô trùng bằng cách lọc qua phin lọc với đường
kính lỗ lọc 0,45 µm. Dung dịch ethnol dùng làm nghiệm thức đối chứng cũng
được lọc qua phin lọc để vô trùng.
Môi trường PDA sau khi hấp khử trùng ở 121oC, 1atm trong 15 phút được rót
vào đĩa petri với thể tích khoảng 15 - 20 ml/đĩa.
Khi nhiệt độ môi trường trong đĩa petri hạ xuống khoảng hơn 40oC (lưu ý
không để môi trường đặc lại) thì bổ sung vào mỗi đĩa 0,2 ml dịch đã được lọc vô
trùng. Đối với nghiệm thức đối chứng thì thay thế dịch chiết bằng 0,2 ml dung
dịch ethanol.
Đục lỗ giữa các tơ nấm trên môi trường PDA đĩa giống gốc với đường kính
lỗ đục 8 mm, đặt miếng thạch có tơ nấm giống trên vào đĩa thạch PDA được bổ
sung dịch chiết nước đã được đục lỗ có đường kính 8 mm.
Các đĩa thạch được ủ ở nhiệt độ phòng (370C) trong 3 ngày.
2.5.3 Các chỉ tiêu theo dõi Đo đường kính tản nấm dạng tỏa tròn (mm) sau 3 ngày cấy. Đường kính
tản nấm trên đĩa môi trường có bổ sung dịch chiết càng nhỏ so với trên đĩa đối
chứng cho biết dịch chiết có tính kháng nấm càng cao.
Công thức tính đường kính trung bình của tản nấm:
Dtb =(d1+d2)/2
Trong đó: Dtb: đường kính trung bình của tản nấm, mm
d1 : đường chéo thứ nhất của tản nấm, mm
d2 : đường chéo thứ hai của tản nấm, mm
Hiệu quả kháng nấm của dịch chiết:
30
Đồ án tốt nghiệp
Công thức tính hiệu quả kháng nấm:
HQ % = (D1 – D2)/ D1*100
Trong đó: D1: đường kính tản nấm trên môi trường không chứa dịch chiết, mm
D2: đường kính tản nấm trên môi trường chứa dịch chiết, mm
Thang đánh giá hiệu quả kháng nấm:
- HQ ≤10%, dịch chiết không hạn chế được nấm (ký hiệu [-]).
- 10% < HQ < 60%, dịch chiết hạn chế nấm ở mức trung bình (ký hiệu [+]).
- HQ ≥ 60% , dịch chiết hạn chế nấm tốt (ký hiệu [++]).
2.6 Sơ đồ và thuyết minh quy trình trích ly thu nhận polyphenol
2.6.1 Sơ đồ quy trình
Rong
Rửa sạch
Xay nhỏ
Trích ly
Bã Lọc
Cô quay
Dịch chiết
Hình 2. 7. Sơ đồ quy trình trích ly thu nhận polyphenol
31
Đồ án tốt nghiệp
2.6.2 Thuyết minh quy trình
➢ Nguyên liệu:
Thu mua rong khô đã được xử lý và có nguồn gốc rõ ràng. Mục đích của việc lựa
chọn rong khô: hàm lượng ẩm trong rong nhỏ, góp phần quan trọng trong việc ức chế
sự phát triển của vi sinh vật sống trên rong, ức chế quá trình sinh tổng hợp và chuyển
hóa trong rong.
➢ Rửa sạch.
Rong sẽ được rửa sạch nhằm loại bỏ tạp chất và muối bám dính trên rong, tạo
điều kiện cho quá trình chiết và lọc được thực hiện dễ dàng.
➢ Xay nhỏ. Sau khi phơi khô rong ta đi xay nhỏ chúng nhằm mục đích tăng
diện tích tiếp xúc của rong nguyên liệu và dung môi, đồng thời làm phá vỡ cấu trúc
tế bào rong, tạo điều kiện thuận lợi cho các chất hòa tan trong dung môi. Tuy
nhiên, ta không nên xay hoặc nghiền rong quá nhỏ, bởi kích thước bột rong quá
nhỏ, bịt kín lỗ của giấy lọc làm cản trở quá trình lọc.
➢ Trích ly Phlorotannin: Phlorotannin là hợp chất hữu cơ có khả năng tan trong
một số loại dung môi phân cực. Nước là dung môi phân cực nên được sử dụng để
trích ly các chất phân cực có trong rong, cụ thể là phlorotannin. Các yếu tố như
nhiệt độ, tỷ lệ nguyên liệu: dung môi, thời gian chiết đều có ảnh hưởng đến khả
năng hòa tan của phlorotannin trong quá trình chiết. Vì vậy tại công đoạn chiết này
ta sẽ tiến hành các thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố đến khả
năng chiết phlorotannin.
➢ Ly tâm: Sau quá trình trích ly tiến hành ly tâm dịch rong nhằm loại bỏ
các tạp chất hoặc bã rong. Bản chất của quá trình ly tâm là tách dễ dàng các phần tử
khác nhau về kích thước và trọng lượng (khối lượng riêng) trong dịch chiết, dưới
tác dụng của lực ly tâm và trọng lực của Trái đất (lực ly tâm lớn hơn trọng lực rất
nhiều).
➢ Lọc: Sau khi ly tâm, tiến hành lọc nhằm thu hồi những chất hòa tan được
trong dung môi. Đồng thời loại bỏ được những tạp chất không tan khác (cặn, bã
rong).
➢ Cô quay: Sau khi lọc, dịch rong được đem đi cô quay chân không nhằm mục
đích loại bỏ bớt dung môi trong dịch lọc nhờ quá trình bay hơi dung môi bởi nhiệt
và áp suất, tạo điều kiện thuận lợi cho công đoạn sau. Quá trình cô quay phụ
32
Đồ án tốt nghiệp
thuộc vào loại dung môi, nhiệt độ, thời gian, áp suất của thiết bị,…Trong quá trình
cô quay, dung môi trong dịch rong bay hơi nên màu sẫm lại, thể tích dịch giảm dần.
Nếu cô quay ở nhiệt độ và thời gian không thích hợp sẽ gây hao hụt hoặc làm biến
tính chất tan cần chiết. Vì vậy không nên cô đặc ở nhiệt độ quá cao và thời gian dài.
Sau khi cô đặc, dịch chiết được đem đi khảo sát tính kháng nấm.
33
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1 Kết quả
3.1.1 Đối với dung môi là nước
3.1.1.1 Kết quả xác định ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu:dung môi (khối lượng:
thể tích) đến khả năng trích ly.
Tỉ lệ m ban đầu (g) m bã ở giấy lọc (g) m bã ở cốc (g) m còn lại (g) Hiệu suất (%) Hiệu suất trung bình (%)
6
6,15 4
3
7,277778
2,4 0,42 0,202 0,5 0,079 0,488 0,2 0,022 0,085 0,038 0,055 0,145 0,17 5,281 5,491 5,187 3,682 3,263 3,55 2,76 2,7 2,74 2,14 2,046 2,03 5,701 5,693 5,687 3,761 3,751 3,75 2,782 2,785 2,778 2,195 2,191 2,2 4,983333 5,116667 5,105556 5,216667 5,975 6,225 6,25 7,266667 7,166667 7,4 8,541667 8,708333 8,333333 1:20 1:20 1:20 1:30 1:30 1:30 1:40 1:40 1:40 1:50 1:50 1:50 8,527778
OD C (µg/ml) Thời gian (h) Hàm lượng polyphenol (µg/ml) Độ pha loãng ( lần) Hàm lượng trung bình (µg/ml)
0,375 0,36344 3,634399309 24
0,372 0,360199 3,6019879 3,6019879 10 24
0,369 0,356958 3,569576491 24
48 0,381806 3,818063959 0,392
3,850475367 10 48 0,388289 3,882886776 0,398
48 0,385048 3,850475367 0,395
72 0,399092 3,990924806 0,408
4,001728608 10 72 0,406655 4,066551426 0,415
72 0,394771 3,947709594 0,404
Sau khi tiến hành thí nghiệm như đã mô tả ở mục 2.3.1.1 ta được kết quả như sau:
34
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3. 1. Kết quả xác định ảnh hưởng của tỷ lệ nguyên liệu: dung môi (khối lượng: thể tích) đến khả năng trích ly
Tỉ lệ 1:20 1:30 1:40 1:50
Tỉ lệ thu hồi (%) 6,15 ± 0,152 5,105556 ± 0,017 7,277778 ± 0,117 8,527778 ± 0,188
3,505± 0,02 4,693 ± 0,05 5,125 ± 0,02 6,551 ± 0,039 Hàm lượng polyphenol (µg/ml)
Dịch chiết thu được ở các tỉ lệ có sự sai khác có ý nghĩa với độ chính xác 95%, LSD
9
8
7
6
5
4
= +/- 0,005
i ồ h u h t ệ l ỉ
T
3
2
1
0
1:20
1:30
1:40
1:50
7
6
5
4
3
Hình 3.1. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỉ lệ NL: DM đến tỉ lệ thu hồi polyphenol trong mẫu
l o n e h p y l o p g n ợ ư
l
2
m à H
1
0
1:20
1:30
1:40
1:50
Hình 3.2. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỉ lệ NL: DM đến hàm lượng polyphenol trong mẫu
35
Đồ án tốt nghiệp
Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu bản g 3 .1 và đồ thị (hình 3.1, 3.2) cho
thấy: Khi tăng lượng dung môi sử dụng thì tỉ lệ thu hồi polyphenol và hàm lượng
polyphenol tăng khi tăng tỷ lệ từ 1:20 lên 1:30; 1:30 lên 1:40; 1:40 lên 1:50. Có thể
giải thích điều này như sau:
• Trong quá trình trích ly bằng dung môi thì nhận thấy rằng lượng dung môi
càng lớn thì hiệu quả trích ly càng tăng do chúng luôn tạo ra được một sự
chênh lệch nồng độ cần thiết bên trong và bên ngoài mọi trường tức là luôn
có động lực cho quá trình.
• Khi tỷ lệ nguyên liệu: dung môi giảm tức lượng dung môi sử dụng tăng,
polyphenol có trong rong Sargassum sẽ có điều kiện hoà tan tốt vào dung môi
bởi lượng dung môi lớn sẽ làm tăng khả năng tiếp xúc của dung môi và chất
tan, tạo ra được một sự chênh lệch nồng độ cần thiết bên trong và bên ngoài
môi trường tức là luôn có động lực cho quá trình, từ đó làm chênh lệch áp
suất thẩm thấu và sự khuếch tán của các chất tan có trong tế bào rong ra
dung môi trích ly, làm cho hàm lượng chất tan, polyphenol có trong dịch
trích ly tăng lên.
• Lúc đầu nồng độ chất tan, polyphenol có trong rong nhiều, sự khuếch
tán chúng ra khỏi tế bào cũng nhanh và mạnh. Nhưng dần dần khi lượng dung
môi đã ngấm kiệt vào trong các thành phần của rong (sự thẩm thấu gần đạt
trạng thái bão hoà) và nồng độ chất tan cũng như polyphenol đã giảm so với
ban đầu, thì sự khuếch tán các chất này ra khỏi tế bào cây rong cũng giảm và
chậm hơn.
Do đó khả năng hoà tan của chúng vào môi trường trích ly sẽ giảm và
dần đến ổn định (lúc này chênh lệch nồng độ chất tan trong tế bào rong và trong
dịch trích ly là rất nhỏ).
Kết luận xử lý số liệu ta thu được giá trị P = 0,0000 < (0,05) cho thấy tỷ lệ
nguyên liệu: dung môi khác nhau thì sẽ thu được các lượng polyphenol khác nhau
có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%.
Kết quả xử lý LSD cho thấy sự khác biệt giữa tỷ lệ nguyên liệu: dung môi
1:50 và 1:60 so với các mẫu 1:20, 1:30, 1:40 là có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy
36
Đồ án tốt nghiệp
95%. Do vậy, nhóm nghiên cứu đề tài chọn tỷ lệ nguyên liệu: dung môi là 1:50
làm tỷ lệ trích ly thích hợp cho quá trình trích ly.
3.3.1.2 Kết quả xác định ảnh hưởng của thời gian đến khả năng trích ly
Thời gian (h) m ban đầu (g) m bã ở cốc (g) m còn lại (g) Hiệu suất (%) Hiệu suất trung bình (%)
6 4,861111
6 7,333333
6 8,533333
m bã ở giấy lọc (g) 0,04 0,03 0,09 0,09 0,04 0,09 0,02 0,13 0,19 5,665 5,677 5,623 5,468 5,525 5,467 5,467 5,362 5,295 5,705 5,707 5,713 5,558 5,565 5,557 5,487 5,492 5,485 4,916667 4,883333 4,783333 7,366667 7,25 7,383333 8,55 8,466667 8,583333 24 24 24 48 48 48 72 72 72
OD C (µg/ml) Thời gian (h) Hàm lượng polyphenol (µg/ml) Độ pha loãng ( lần) Hàm lượng polyphenol trung bình (µg/ml)
10 3,6019879
10 3,850475367
10 4,001728608
0,375 0,372 0,369 0,392 0,398 0,395 0,408 0,415 0,404 0,36344 0,360199 0,356958 0,381806 0,388289 0,385048 0,399092 0,406655 0,394771 3,634399309 3,6019879 3,569576491 3,818063959 3,882886776 3,850475367 3,990924806 4,066551426 3,947709594 24 24 24 48 48 48 72 72 72
Sau khi tiến hành thí nghiệm như đã mô tả ở mục 2.3.1.2 ta được kết quả như sau:
Bảng 3. 2. Kết quả xác định ảnh hưởng của thời gian đến khả năng trích ly
24 4,861 ± 0,06 48 7,33 ± 0,07 72 8,53 ± 0,06
3,6 ± 0,032 3,85 ± 0,032 4,0 ± 0,06 Thời gian (h) Tỉ lệ thu hồi (%) Hàm lượng polyphenol (µg/ml)
Dịch chiết thu được trong các khoảng thời gian có sai khác có ý nghĩa với độ chính
xác 95%, LSD = +/- 0,01
37
9
8
Đồ án tốt nghiệp
)
7 % 6 ( i ồ 5 h u 4 h t 3 ệ l ỉ
T 2
1
0
24h
48h
72h
4.1
4
Hình 3.3. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian trích ly đến tỉ lệ thu hồi polyphenol trong mẫu.
) l
3.9
.
3.8
3.7
m / g µ ( p p g n ợ ư
l
3.6
m à H
3.5
3.4
24h
48h
72h
Hình 3.4. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian trích ly đến hàm lượng polyphenol trong mẫu. Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu bảng 3.2 và đồ thị (hình 3.3, hình 3.4)
ta thấy được rằng khi thay đổi thời gian từ 24 giờ đến 72 giờ thì c ó thể
t h ấ y t ỉ lệ t h u h ồi s ả n ph ẩ m và tổng hàm lượng polyphenol trong dịch
trích ly tăng dần. Có thể giải thích điều này như sau:
• Khi thời gian trích ly kéo dài, giúp dung môi thẩm thấu vào trong từng
tế bào rong qua các mao quản, tạo điều kiện thuận lợi cho sự khuếch tán chất
tan, polyphenol ra khỏi rong vào môi trường trích ly.
38
Đồ án tốt nghiệp
• Lúc đầu, lượng chất tan, polyphenol có trong rong nhiều nên khả năng
hoà tan của nó trong môi trường trích ly sẽ lớn. Nhưng lượng polyphenol
trong rong nâu chỉ có ở mức độ giới hạn nhất định. Vì vậy, hàm lượng của
chúng chỉ tăng mạnh ở thời gian đầu và giảm dần về sau, đến một thời điểm
nào đó khi sự khuếch tán của chất này xảy ra hạn chế thì hàm lượng
polyphenol sẽ không thay đổi.
• Ta thấy thời gian trích ly dài thì hàm lượng polyphenol trong dịch
trích ly tăng, nhưng việc kéo dài thời gian lại bất lợi về mặt năng lượng và
ảnh hưởng tới thời gian thực hiện quy trình.
Kết quả xử lý số liệu ta thu được giá trị P = 0,0002 < (0,05) cho thấy thời
gian trích ly khác nhau thì sẽ có tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol khác
nhau có ý thống kê ở độ tin cậy 95%.
Kết quả xử lý LSD cho thấy sự khác biệt ở thời gian trích ly 24 giờ so
với các mẫu trích ly ở 48 giờ và 72 giờ là có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%.
Điều này có ý nghĩa là ở mẫu có thời gian trích ly 72 giờ thu được lượng
polyphenol là nhiều nhất. Tuy nhiên sự chênh lệch về tỉ lệ thu hồi và hàm lượng
polyphenol của các mẫu trích ly ở 24 giờ và 72 giờ là không nhiều. Mặt khác ta
thấy nếu trích ly ở 72 giờ thì sẽ bất lợi nhiều về mặt chi phí và rắc rối trong quy
trình thực hiện nên nhóm thực hiện đề tài chọn thời gian trích ly thích hợp nhất là
24 giờ.
3.1.1.3. Kết quả xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng trích ly
Tiến hành thí nghiệm như ở mục 2.1.1.3 ta được kết quả sau:
m ban đầu (g) Hiệu suất trung bình (%)
6 14,73333
6 14,83333
6
14,93333
m bã ở giấy lọc (g) 0,09 0,12 0,18 0,11 0,21 0,09 0,18 0,24 0,12 0,17 0,28 m bã ở cốc (g) 5,616 5,585 5,525 5,594 5,492 5,614 5,521 5,461 5,582 5,519 5,406 m còn lại (g) 5,706 5,705 5,705 5,704 5,702 5,704 5,701 5,701 5,702 5,689 5,686 6 Hiệu suất (%) 4,9 4,916667 4,916667 4,933333 4,966667 4,933333 4,983333 4,983333 4,966667 5,183333 5,233333 Nhiệt độ (0C) 30 30 30 40 40 40 50 50 50 60 60
39
Đồ án tốt nghiệp
60 0,21 5,475 5,685 5,25 15,66667
OD C (µg/ml) Nhiệt độ (0C) Độ pha loãng ( lần) Hàm lượng polyphenol (µg/ml) Hàm lượng trung bình (µg/ml)
10 3,52636128
10 4,08815903
10 4,82281763
10 5,24416595
30 30 30 40 40 40 50 50 50 60 60 60 0,365 0,362 0,368 0,418 0,415 0,418 0,483 0,487 0,485 0,521 0,525 0,526 0,35263613 3,526361279 3,49394987 0,34939499 0,35587727 3,558772688 0,40989628 4,098962835 0,40665514 4,066551426 0,40989628 4,098962835 4,801210026 0,480121 0,48444252 4,844425238 0,48228176 4,822817632 0,52117545 5,211754538 0,52549697 5,254969749 0,52657736 5,265773552
Bảng 3.3. Kết quả xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng trích ly
60 30 40 50
4,911± 0,096 4,922 ± 0,0192 4,938 ± 0096 4,944 ± 0,0347 Nhiệt độ (0C) Tỉ lệ thu hồi (%)
3,53 ± 0,032 4,088 ± 0,019 4,823 ± 0,022 5,2444 ± 0,028 Hàm lượng polyphenol (µg/ml)
Dịch chiết thu được ở các nhiệt độ khác nhau có sai khác có ý nghĩa với độ chính xác
4.95
4.94
95%, LSD = +/- 0,01
4.93
4.92
%
i ồ h u h t ệ l ỉ
4.91
T
4.9
4.89
30
40
50
60
40
Đồ án tốt nghiệp
6
5
Hình 3.5. Biểu đồ khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến tỉ lệ thu hồi polyphenol.
) l
4
.
3
m / g µ ( p p g n ợ ư
2
l
1
m à H
0
30
40
50
60
Hình 3.6. Biểu đồ khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ đến hàm lượng polyphenol.
Nhận xét: Từ kết quả nghiên cứu và đồ thị (hình 3.5, hình 3.6), ta thấy hàm
lượng phlorotannin và tỉ lệ thu hồi phlorotanni trong dịch chiết tăng lên khi ta
tăng nhiệt độ từ 300C đến 600C. Có thể giải thích điều này như sau:
• Khi tăng nhiệt độ chiết sẽ làm giảm độ nhớt của dịch, làm tăng tốc độ
phản ứng giữa các thành phần hóa học [4] trong rong với nhau cũng như các
thành phần đó với hỗn hợp dung môi chiết. Và tăng hiệu quả của quá trình
trích ly. Tuy nhiên nhiệt độ quá cao làm cho hiện tượng chuyển pha của dung
môi diễn ra mãnh liệt đồng thời quá trình oxy hóa phlorotannin tăng cao nên
làm giảm hiệu quả trích ly.
• Khi tăng nhiệt độ chiết làm cho chuyển động nhiệt tăng, tốc độ khuếch
tán của các chất tan cũng như phlorotannin và carbohydrate từ bên trong tế
bào rong ra môi trường chiết sẽ tăng, làm tăng sự thẩm thấu giữa dung môi
và tế bào nguyên liệu [4]. Vì thế, hàm lượng phlorotannin và carbohydrate
trong dịch chiết tăng lên. Tuy nhiên, nhiệt độ là một yếu tố có giới hạn. Vì
nhiệt độ quá cao, chúng ta phải cung cấp thêm năng lượng, ảnh hưởng đến
giá thành sản phẩm và có thể xảy ra các phản ứng không mong muốn, làm
biến tính hay thay đổi một số thành phần chất tan cần chiết. Nhiệt độ quá cao
làm cho hiện tượng chuyển pha của dung môi diễn ra mãnh liệt, đồng thời
quá trình oxy hóa phlorotannin tăng cao nên làm giảm hiệu quả trích ly. Còn
41
Đồ án tốt nghiệp
nếu nhiệt độ quá thấp thì lại kéo dài thời gian trích ly ảnh hưởng đến cả quá
trình.
Nhìn chung có thể thấy là yếu tố nhiệt độ ít ảnh hưởng đến quá trình trích ly.
Vì vậy, nhóm thực hiện đề tài chọn nhiệt độ chiết 600C là nhiệt độ chiết
thích hợp cho quá trình chiết.
3.1.2 Đối với dung môi là EtOH
3.1.2.1 Kết quả xác định tỉ lệ NL: DM thích hợp cho quá trình trích ly
Tỉ lệ m ban đầu (g) m bã ở cốc (g) m còn lại (g) Hiệu suất (%) Hiệu suất trung bình (%)
0,415709
0,506201
0,623118
0,789579
1:20 1:20 1:20 1:30 1:30 1:30 1:40 1:40 1:40 1:50 1:50 1:50 m bã ở giấy lọc (g) 0,12 0,15 0,18 0,35 0,34 0,15 0,14 0,23 0,13 0,24 0,25 0,172 5,701 5,693 5,687 3,761 3,751 3,75 2,782 2,785 2,778 2,195 2,191 2,2 5,56 5,52 5,48 3,395 3,39 3,58 2,627 2,536 2,63 1,94 1,922 2,01 5,68 5,67 5,66 3,745 3,73 3,73 2,767 2,766 2,76 2,18 2,172 2,182 0,368356 0,404005 0,474767 0,425419 0,559851 0,533333 0,53918 0,682226 0,647948 0,683371 0,867184 0,818182
Tỉ lệ OD C (µg/ml) Độ pha loãng ( lần) Hàm lượng trung bình (µg/ml)
2 0,394122731
2 0,445980985
2 0,495678479
2 0,510803803
1:20 1:20 1:20 1:30 1:30 1:30 1:40 1:40 1:40 1:50 1:50 1:50 0,218 0,223 0,222 0,25 0,238 0,247 0,27 0,262 0,272 0,271 0,28 0,274 0,193820225 0,199222126 0,198141746 0,228392394 0,215427831 0,225151253 0,25 0,241356958 0,252160761 0,25108038 0,260803803 0,254321521 Hàm lượng polyphenol (µg/ml) 0,387640449 0,398444252 0,396283492 0,456784788 0,430855661 0,450302506 0,5 0,482713915 0,504321521 0,502160761 0,521607606 0,508643042
42
Đồ án tốt nghiệp
Bảng 3.4. Kết quả xác định tỉ lệ NL: DM thích hợp cho quá trình trích
1:20 1:30 1:40 1:50
0,039 ± 0,054 0,445 ±0,079 0,496 ± 0,074 0,511 ± 0,095
0,42 ± 0,57.10-2 0,506 ± 0,013 0,023 ± 0,011 0,789 ± 0,01 Tỉ lệ Tỉ lệ thu hồi (%) Hàm lượng polyphenol (µg/ml)
Dịch chiết thu được ở các tỉ lệ khác nhau có sai khác có ý nghĩa với độ chính xác
0.25
0.2
95%, LSD = +/- 0,003
0.15
0.1
%
i ồ h u h t ệ l ỉ
T
0.05
0
24h
48h
72h
0.46
0.45
0.44
Hình 3.7. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỉ lệ NL: DM tới tỉ lệ thu hồi polyphenol.
l
0.43
0.42
.
0.41
0.4
m / g µ ( p p g n ợ ư
0.39
l
0.38
m à H
0.37
0.36
24h
48h
72h
Hình 3.8. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của tỉ lệ NL: DM tới hàm lượng polyphenol
43
Đồ án tốt nghiệp
Kết quả xử lý số liệu ta thu được giá trị P = 0,0000 < (0,05) cho thấy thời
gian trích ly khác nhau thì sẽ có tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol khác
nhau có ý thống kê ở độ tin cậy 95%
Kết quả xử lý LSD cho thấy sự tăng về tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol ở các
tỉ lệ từ 1: 20 đến 1: 50 nhưng sự chênh lệch này không nhiều. Bên cạnh đó giá thành
của dung môi EtOH đắt hơn so với nước nên để tiết kiệm chi phí cho quá trình trích
ly nhóm thực hiện đề tài chọn tỉ lệ NL: DM = 1:20 là thích hợp nhất.
3.1.2.2 Kết quả xác định sự ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả trích ly
OD C (µg/ml) Thời gian(h) Độ pha loãng ( lần) Hàm lượng polyphenol (µg/ml) Hàm lượng trung bình (µg/ml)
2 0,394122731
2 0,433016422
2 0,448861999
24 24 24 48 48 48 72 72 72 0,212 0,187338 0,218 0,19382 0,233 0,210026 0,234 0,211106 0,238 0,215428 0,22299 0,245 0,247 0,225151 0,243 0,22083 0,249 0,227312 0,374675886 0,387640449 0,420051858 0,422212619 0,430855661 0,445980985 0,450302506 0,441659464 0,454624028
Thời gian (h) m ban đầu (g) m bã ở cốc (g) m còn lại (g) Hiệu suất (%) Hiệu suất trung bình (%)
0,157664
0,179856
0,200437
24 24 24 48 48 48 72 72 72 m bã ở giấy lọc (g) 0,04 0,03 0,09 0,09 0,04 0,09 0,02 0,13 0,19 5,705 5,707 5,713 5,558 5,565 5,557 5,487 5,492 5,485 5,656 5,668 5,614 5,458 5,515 5,457 5,456 5,351 5,284 5,696 5,698 5,704 5,548 5,555 5,547 5,476 5,481 5,474 0,157756 0,157701 0,157535 0,179921 0,179695 0,179953 0,200474 0,200291 0,200547
Bảng 3.5. Kết quả xác định sự ảnh hưởng của thời gian đến hiệu quả trích ly
48 72
24 0,158 ± 0,11.10-3 0,179 ± 0,14. 10-3 0,2 ± 0,13. 10-3 0,433 ± 0,0120 0,394 ± 0,023 0,449 ± 0,006
Thời gian (h) Tỉ lệ thu hồi (%) Hàm lượng polyphenol (µg/ml)
44
Đồ án tốt nghiệp
Dịch chiết thu được trong các khoảng thời gian khác nhau có sai khác có ý nghĩa
0.25
0.2
với độ chính xác 95%, LSD = +/- 0,003
0.15
0.1
%
i ồ h u h t ệ l ỉ
T
0.05
0
24h
48h
72h
Hình 3.9. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian tới tỉ lệ thu hồi polyphenol
l
.
m / g µ ( p p g n ợ ư
l
0.46 0.45 0.44 0.43 0.42 0.41 0.4 0.39 0.38 0.37 0.36
m à H
24h
48h
72h
Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của thời gian tới hàm lượng polyphenol
Kết quả xử lý số liệu ta thu được giá trị P = 0,0000 < (0,05) cho thấy thời
gian trích ly khác nhau thì sẽ có tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol khác
nhau có ý thống kê ở độ tin cậy 95%
Kết quả xử lý LSD cho thấy sự khác biệt ở thời gian trích ly 24 giờ so với
các mẫu trích ly ở 48 giờ và 72 giờ là có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Điều
này có ý nghĩa là ở mẫu có thời gian trích ly 72 giờ thu được lượng polyphenol là
nhiều nhất. Tuy nhiên sự chênh lệch về tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol của
các mẫu trích ly ở 24 giờ và 72 giờ là không nhiều. Mặt khác ta thấy nếu trích ly ở
45
Đồ án tốt nghiệp
72 giờ thì sẽ bất lợi nhiều về mặt chi phí và rắc rối trong quy trình thực hiện nên
nhóm thực hiện đề tài chọn thời gian trích ly thích hợp nhất là 24 giờ.
3.1.2.3 Kết quả xác định sự ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến hiệu quả trích ly
OD C (µg/ml) Nồng độ (%) Độ pha loãng ( lần) Hàm lượng trung bình (µg/ml)
1 0,39333045
1 0,29681648
1
0,23055315
1 0,18841832
60 60 60 70 70 70 80 80 80 90 90 90 0,397 0,398 0,413 0,313 0,315 0,312 0,254 0,255 0,247 0,218 0,212 0,209 Hàm lượng polyphenol (µg/ml) 0,387208297 0,388288678 0,404494382 0,296456353 0,298617113 0,295375972 0,232713915 0,233794296 0,225151253 0,193820225 0,187337943 0,184096802 0,3872083 0,38828868 0,40449438 0,29645635 0,29861711 0,29537597 0,23271392 0,2337943 0,22515125 0,19382022 0,18733794 0,1840968
Nồng độ (%) m ban đầu (g) m bã ở cốc (g) m còn lại (g) Hiệu suất (%) Hiệu suất trung bình (%)
0,140219
0,081822
0,058466
0,03517
60 60 60 70 70 70 80 80 80 90 90 90 5,706 5,705 5,705 5,704 5,702 5,704 5,701 5,701 5,702 5,689 5,686 5,685 m bã ở giấy lọc (g) 0,15 0,21 0,27 0,12 0,21 0,25 0,18 0,19 0,26 0,22 0,17 0,13 5,616 5,585 5,525 5,594 5,492 5,614 5,521 5,461 5,582 5,519 5,406 5,475 5,697 5,697 5,698 5,699 5,698 5,699 5,697 5,698 5,699 5,687 5,684 5,683 0,157729 0,140228 0,122699 0,087658 0,070151 0,087658 0,070163 0,052622 0,052613 0,035156 0,035174 0,03518
Bảng 3.6 Kết quả xác định sự ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến hiệu quả trích ly
90 60 70 80
0,14 ± 0.0375 0,282 ± 0,01 0,058 ± 0,01 0,035 ± 0,1.10-4
0,393 ± 0,01 0,297 ± 0,002 0,231 ±0,005 0,188 ±0,005 Nồng độ (%) Tỉ lệ thu hồi(%) Hàm lượng polyphenol (µg/ml)
46
0.16
0.14
0.12
Đồ án tốt nghiệp
0.1
0.08
0.06
%
i ồ h u h t ệ l ỉ
T
0.04
0.02
0
60
70
80
90
0.45
0.4
Hình 3. 11. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến tỉ lệ thu hồi polyphenol.
) l
0.35
0.3
.
0.25
0.2
m / g µ ( p p g n ợ ư
l
0.15
0.1
m à H
0.05
0
60
70
80
90
Hình 3. 12. Đồ thị biểu diễn sự ảnh hưởng của nồng độ EtOH đến hàm lượng polyphenol.
Ta thấy tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol giảm dần khi tăng nồng độ
EtOH từ 600 đến 900 . Nguyên nhân là do:
- Dung môi càng có tính phân cực cao thì tỉ lệ thu hồi càng lớn do hoà tan
được càng nhiều polyphenol.
- Dung môi EtOH có nồng độ càng thấp thì có độ phân cực càng cao.
47
Đồ án tốt nghiệp
Kết quả xử lý số liệu ta thu được giá trị P = 0,0000 < (0,05) cho thấy nồng
độ EtOH khác nhau thì sẽ có tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol khác nhau
có ý thống kê ở độ tin cậy 95%.
Kết quả xử lý LSD cho thấy sự khác biệt ở các nồng độ EtOH với nhau là
có ý nghĩa thống kê ở độ tin cậy 95%. Điều này có ý nghĩa là ở mẫu có nồng độ
EtOH = 600 sẽ cho tỉ lệ thu hồi và hàm lượng polyphenol là cao nhất. Mặt khác ta
thấy chọn EtOH có nồng độ = 600 sẽ tiết kiệm được chi phí cho quá trình trích ly
nên nhóm nghiên cứu đề tài chọn dung môi EtOH có nồng độ = 600 là thích hợp
nhất.
3.4 Kết quả kháng nấm của dịch chiết thu được
Sau khi ủ ở 370C trong 3 ngày ta lấy mẫu khảo sát ra và tiến hành đo đường
kính tản nấm để đánh giá khả năng kháng nấm của dịch chiết thu được ở các nồng độ
khác nhau.
Đường kính tản nấm (mm) Lần HQ (%) Nồng độ polyphenol (µg/ml)
3,505
4,693
5,125
6,551 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 Đối chứng 21,2 21,1 21,2 21,3 21,1 21,2 21,2 21,3 21,2 21,3 21,1 21,3 Thí nghiệm 20,1 19,9 19,8 19,8 19,7 19,6 19,2 19,3 19,3 19,1 19,0 19,3 5,189 5,687 6,604 7,52 6,635 7,547 9,434 9,390 8,902 10,329 9,953 9,859
Bảng 3.8 Hiệu quả kháng nấm Aspergillus niger cuả dịch chiết nước từ rong nâu
(Sargassum)
Đường kính tản nấm (mm) HQ (%) Khả năng kháng nấm Đối chứng Thí nghiệm Nồng độ polyphenol (µg/ml)
3,505 21,167 ± 0.06 19,933 ±0,153 5,827 ± 0,718 [ - ]
4,693 21,2 ± 0,1 19,667 ±0,058 7,231 ± 0,517 [ - ]
48
Đồ án tốt nghiệp
5,125 21,23 ± 0,06 19,267 ± 0,058 9,262 ± 0,260 [ - ]
6,551 21,233 ± 0,115 19,1 ± 0,1 10,047 ± 0,249 [ + ]
[ - ]: không kháng nấm
Qua xử lý số liệu bằng phần mềm Stargraphics ta thấy ở các nồng độ khác nhau có sự
sai khác có ý nghĩa với độ chính xác 95%
Dựa vào kết quả trong bảng 3.8 cho thấy dịch chiết nước từ rong nâu (Sargassum) ở
các nồng độ polyphenol: 3,505µg/ml; 4,693 µg/ml; 5,125 µg/ml không kháng được
nấm Aspergillus niger, dịch chiết nước có nồng độ polyphenol 6,551 µg/ml kháng
nấm ở mức rất thấp (HQ = 10,47 ± 0,249%)
Bảng 3.9 Hiệu quả kháng nấm Aspergillus niger cuả dịch chiết ethanol ở các nồng độ
khác nhau từ rong nâu (Sargassum)
Đường kính tản nấm (mm) Lần HQ (%) Nồng độ polyphenol (µg/ml)
0,393
0,297
0,231
0,188 1 2 3 1 2 3 1 2 3 1 2 3 Đối chứng 20,7 20,8 20,5 20,7 20,5 20,5 20,2 20,3 20,2 20,0 19,8 19,8 Thí nghiệm 20,2 20,2 20,1 20,1 20,0 19,9 19,7 19,8 19,7 19,7 19,5 19,5 2,415 2,885 1,951 2,899 2,439 2,927 2,475 2,463 2,475 1,5 1,515 1,515
Đường kính tản nấm (mm) HQ (%) Khả năng kháng nấm Đối chứng Thí nghiệm Nồng độ polyphenol (µg/ml)
0,188 20,7 ± 0,1 20,167 ± 0,578 2,576 ± 0,009 [ - ]
0,231 20,567 ± 0,115 20 ± 0,1 2,755 ± 0,007 [ - ]
0,297 20,233 ± 0,058 19,733 ± 0,578 2,471 ± 0,274 [ - ]
0,393 19,867 ± 0,115 19,567 ± 0,115 1,51 ± 0,268 [ - ]
49
Đồ án tốt nghiệp
Qua xử lý số liệu bằng phần mềm Stargraphics ta thấy ở các nồng độ khác nhau có sự
sai khác có ý nghĩa với độ chính xác 95%
Dựa vào kết quả trong bảng 3.9 cho thấy dịch chiết EtOH từ rong nâu (Sargassum) ở
các nồng độ polyphenol: 0,188 µg/ml; 0,231 µg/ml; 0,297 µg/ml; 0,393 µg/ml đều
không kháng được nấm Aspergillus niger.
50
Đồ án tốt nghiệp
CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
4.1 Kết luận
Qua thời gian thực hiện đề tài, nhóm nghiên cứu đề tài đã rút ra một số kết luận
như sau:
❖ Xây dựng được quy trình tối ưu hoá trích ly phlorotannin từ rong nâu
Sargassum của bờ biển Ninh Thuận.
❖ Xác định được các thông số kỹ thuật cho quá trình trích ly, đó là:
✓ Dung môi sử dụng : nước
✓ Tỷ lệ nguyên liệu/dung môi
✓ : 1:50 : 600C Nhiệt độ trích ly
✓ Thời gian trích ly : 24 giờ
❖ Kiểm tra khả năng kháng nấm Aspergillus niger của cao chiết từ rong nâu
4.2 Đề xuất
Mặc dù đã cố gắng trong quá trình làm đề tài, song do thời gian và điều kiện
nghiên cứu có hạn nên đề tài vẫn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Do vậy, nhóm
nghiên cứu đề tài xin đề xuất một số ý kiến sau:
✓ Cần nghiên cứu thêm về khả năng kháng oxy hóa và những tác dụng khác
của các chất có trong rong nâu.
✓ Tiếp tục nghiên cứu quy trình, đặc biệt là trong công đoạn chiết (như
nghiên cứu chiết phlorotannin ở vùng biển có điều kiện sống của rong khác
nhau, thực hiện chiết trong các môi trường pH khác nhau, dung môi khác
nhau,…). Vì vấn đề này ít được nghiên cứu trong nước.
✓ Tiếp tục nghiên cứu về khả năng kháng khuẩn và kháng nấm của cao chiết
từ các loại rong mơ trên nhiều chủng nấm khác nhau.
✓ Cần nghiên cứu khả năng ứng dụng rộng rãi của chế phẩm từ rong nâu vào
trong các lĩnh vực như: thực phẩm, dược phẩm, y học, mỹ phẩm, nông
nghiệp…
51
Đồ án tốt nghiệp
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Nguyễn Hữu Dinh et al (1993), Rong biển Việt Nam phần miền Bắc, NXB Khoa Học và Kỹ Thuật.
[2] Nguyễn Hữu Đại (1992), Góp phần nghiên cứu họ rong mơ (sargassaceae)
ven biển miền trung Việt Nam, luận án phó tiến sỹ khoa học sinh học, Trường Đại
Học Tổng Hợp Hà Nội .
[3] Nguyễn Hữu Đại (1997), Rong mơ Việt Nam nguồn lợi và sử dụng, Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp Tp.HCM .
Trần Thị Luyến – Đỗ Minh Phụng – Nguyễn Anh Tuấn – Ngô Đăng Nghĩa
Phạm Hoàng Hộ (1972) , Tảo học , Trung Tâm Học Liệu Bộ Giáo Dục.
[4] (2003), Chế biến rong biển, Nhà Xuất Bản Nông Nghiệp . [5] [6] Hoàng Thị Sản , Hoàng Thị Bé (1998), Phân Loại Học Thực Vật, NXB Giáo Dục. [7] Đặng Thị Sy (2005), Tảo Học, NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội. [8] Phạm Đức Thịnh (2007), Tách chiết và phân tích thành phần các polysaccharide tan trong nước của một số loài rong nâu Việt Nam, luận văn thạc sỹ, Viện Nghiên cứu và Ứng dụng Công nghệ Nha Trang , Khánh Hoà.
Investment Promotion Agency of Administrative Committee of Yantai
[9] Economic & Technologial Development Area , August 3 , 2007.
[10] Public Healthy service Food and drug Administration Washington DC November 14 , 2000.
52
Đồ án tốt nghiệp
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát thời gian ảnh hưởng tới quá trình trích ly polyphenol dựa vào hiệu suất thu hồi. Summary Statistics for I.hieu suat thu hoi % I.ti le Cou Range Average Standard deviation Coeff. of variation Maximu m Minimu m
6.25
nt 1:20 3 1:30 3 1:40 3 1:50 3 Total 12 6.76528 1.33752 Stnd. skewness 5.10556 0.117063 2.29285% 4.98333 5.21667 0.233333 -0.299299 0.275 6.15 -1.18761 0.152069 2.47267% 5.975 0.233333 0.299299 7.27778 0.117063 1.6085% 7.16667 7.4 -0.233933 8.52778 0.187885 2.20322% 8.33333 8.70833 0.375 0.167793 19.7704% 4.98333 8.70833 3.725
Df Mean Source F-Ratio P-Value
ANOVA Table for I.hieu suat thu hoi % by I.ti le Sum of Squares 19.5069 Square 3 6.50231 303.02 0.0000
0.171667 8 0.0214583
Between groups Within groups Total (Corr.) 19.6786 11
Table of Means for I.hieu suat thu hoi % by I.ti le with 95.0 percent LSD intervals
I.ti le Count Mean Stnd. error (pooled s) Lower limit Upper limit
1:20 3 1:30 3 1:40 3 1:50 3 Total 12 5.10556 0.0845741 4.96765 5.24346 6.15 0.0845741 6.01209 6.28791 7.27778 0.0845741 7.13987 7.41568 8.52778 0.0845741 8.38987 8.66568 6.76528
Multiple Range Tests for I.hieu suat thu hoi % by I.ti le Method: 95.0 percent LSD
I.ti le Count Mean Homogeneous Groups
1:20 1:30 1:40 1:50 3 3 3 3 5.10556 X 6.15 X 7.27778 X 8.52778 X
Contrast Sig. Difference +/- Limits
1
Đồ án tốt nghiệp
1:20 - 1:30 1:20 - 1:40 1:20 - 1:50 1:30 - 1:40 1:30 - 1:50 1:40 - 1:50 * * * * * * -1.04444 0.275812 -2.17222 0.275812 -3.42222 0.275812 -1.12778 0.275812 -2.37778 0.275812 0.275812 -1.25
Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát thời gian ảnh hưởng tới quá trình
trích ly polyphenol dựa vào hàm lượng polyphenol trong dịch chiết thu được.
Range Summary Statistics for A.ham luong polyphenol Standard A.ti deviation le Mini mum Aver age Co unt Maximu m Stnd. skewness
Coeff. of variati on
3 1:20 0.0216076 0.6165 3.52636 0.043215 0.0 23% 2
3 1:30 0.0495092 1.0549 4.74719 0.097234 0.6613
2% 2
3 1:40 0.0216076 0.4215 5.14693 0.043215 0.0 85% 2
1:50 3 0.0389537 0.5945 6.59464 0.075626 0.814636 6
1.13841 6.59464 3.1115 0.255038 83% 22.911 7% 3.483 15 4.649 96 5.103 72 6.519 01 3.483 15 3.50 475 4.69 317 5.12 532 6.55 143 Total 12 4.96 867
ANOVA Table for A.ham luong polyphenol by A.ti le
Source Df Mean F-Ratio P-Value
Sum of Squares 14.2458 Square 3 4.74861 3874.57 0.0000
0.00980466 8 0.0012255 8
Between groups Within groups Total (Corr.) 14.2556 11
Table of Means for A.ham luong polyphenol by A.ti le with 95.0 percent LSD intervals
A.ti le Count Mean Upper limit
1:20 3 3.53771 Lower limit 3.4718
1:30 3 4.66021 4.72613 Stnd. error (pooled s) 0.02021 21 0.02021 21
1:40 3 3.5047 5 4.6931 7 5.1253 0.02021 5.09237 5.15828
2
Đồ án tốt nghiệp
1:50 3 6.51847 6.58438
Total 12 21 0.02021 21 2 6.5514 3 4.9686 7
Table of Means for A.ham luong polyphenol by A.ti le with 95.0 percent LSD intervals
A.ti le Count Mean Upper limit
3 Lower limit 3.4718 3.53771 1:20
3 4.66021 4.72613 1:30
3 5.09237 5.15828 1:40
3 6.51847 6.58438 1:50 3.5047 5 4.6931 7 5.1253 2 6.5514 3
Stnd. error (pooled s) 0.02021 21 0.02021 21 0.02021 21 0.02021 21 Total 12 4.9686 7
Multiple Range Tests for A.ham luong polyphenol by A.ti le Method: 95.0 percent LSD
Count Mean Homogeneous Groups 3 X A.ti le 1:20
X 3 1:30
X 3 1:40
X 3 1:50
3.5047 5 4.6931 7 5.1253 2 6.5514 3
Contrast Sig. Differenc +/- Limits
1:20 - 1:30 1:20 - 1:40 1:20 - 1:50 1:30 - 1:40 1:30 - 1:50 1:40 - 1:50 e -1.18842 0.0659154 -1.62057 0.0659154 -3.04667 0.0659154 -0.432152 0.0659154 -1.85825 0.0659154 0.0659154 -1.4261 * * * * * *
3
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 2: Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát thời gian cho quá
trình trích ly thông qua tỉ lệ thu hồi.
Summary Statistics for hieu suat thu hoi %
G.thoi Standard Coeff. of Stnd. Count Average Minimum Maximum Range gian deviation variation skewness
24h 3 4.86111 0.0693889 1.42743% 4.78333 4.91667 0.133333 -0.914531
48h 3 7.33333 0.0726483 0.990659% 7.25 7.38333 0.133333 -1.15263
72h 8.53333 0.0600925 0.704209% 8.46667 8.58333 0.116667 -0.814636 3
Total 6.90926 1.62267 23.4855% 4.78333 8.58333 3.8 -0.585397 9
ANOVA Table for hieu suat thu hoi % by G.thoi gian
Source Df Mean F-Ratio P-Value Sum of
Squares Square
Between 21.0371 2 10.5185 2302.71 0.0000
groups
Within groups 0.0274074 0.0045679 6
8 Total (Corr.) 21.0645
Table of Means for hieu suat thu hoi % by G.thoi gian with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error
G.thoi gian Count Mean (pooled s) Lower limit Upper limit
3 4.86111 0.0390209 4.7936 4.92863 24h
3 7.33333 0.0390209 7.26582 7.40085 48h
3 8.53333 0.0390209 8.46582 8.60085 72h
9 6.90926 Total
4
Đồ án tốt nghiệp
Multiple Range Tests for hieu suat thu hoi % by G.thoi gian
Method: 95.0 percent LSD
G.thoi Count Mean Homogeneous
gian Groups
24h 3 4.86111 X
48h 3 7.33333 X
72h 3 8.53333 X
Contrast Sig. Difference +/-
Limits
24h - * -2.47222 0.135031
48h
24h - * -3.67222 0.135031
72h
48h - * -1.2 0.135031
72h
Phụ lục 3.Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát thời gian cho quá trình trích ly thông qua hàm lượng polyphenol. Summary Statistics for C.ham luong polyphenol
Maximum Range Minimu m Average Standard deviation Stnd. skewness
0.0648228 0.0
thoi Cou gian nt 24h 3 48h 3 3 72h Total 9 Coeff. of variation 3.60199 0.0324114 0.89982% 3.56958 3.6344 3.85048 0.0324114 0.841751% 3.81806 3.88289 0.0648228 3.27249E-8 4.00173 0.060153 3.81806 0.178835 1.50318% 3.94771 4.06655 0.118842 0.553065 -0.297106 4.68391% 3.56958 4.06655 0.496975
ANOVA Table for C.ham luong polyphenol by thoi gian F-Ratio Df Mean Source P-Value Square
2 0.122208 64.10 0.0001 Sum of Squares 0.244416
0.0114388 6 0.0019064
Between groups Within groups Total (Corr.) 0.255855 6 8
5
Đồ án tốt nghiệp
Table of Means for C.ham luong polyphenol by thoi gian with 95.0 percent LSD intervals
Count Mean Upper limit
thoi gian 24h 3 Lower limit 3.55837 3.64561
48h 3 3.80686 3.89409
72h 3 3.95811 4.04535
Stnd. error (pooled s) 0.02520 89 0.02520 89 0.02520 89 Total 9 3.6019 9 3.8504 8 4.0017 3 3.8180 6
Multiple Range Tests for C.ham luong polyphenol by thoi gian Method: 95.0 percent LSD
Count Mean Homogeneous
thoi gian 24h 3 Groups X
48h 3 X
72h 3 X 3.6019 9 3.8504 8 4.0017 3
Sig. Differenc
+/- e Limits -0.248487 0.08723 * 44
* -0.399741 0.08723 44
* -0.151253 0.08723 Contras t 24h - 48h 24h - 72h 48h - 72h 44
Phục lục 4. Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát nhiệt độ cho quá
trình trích ly thông qua hiệu suất thu hồi.
Minimum Maximum Rang Stnd. skewness Coeff. of variation Avera ge Cou nt e Summary Statistics for solieu.hieu suat thu hoi % solieu .nhiet do
30 3 4.9 4.91667 -1.22474 4.911 11 0.195933 % Stand ard devia tion 0.009 6225 0.016 6667
6
Đồ án tốt nghiệp
40 3 4.93333 4.96667 1.22474
50 3 4.96667 4.98333 -1.22474
60 3 5.18333 5.25 -0.914531 4.944 44 4.977 78 5.222 22
0.033 3333 0.016 6667 0.066 6667 0.35 1.712 Total 12 5.013 4.9 5.25 89 0.019 245 0.009 6225 0.034 6944 0.129 262 0.389225 % 0.193309 % 0.664361 % 2.57809 %
ANOVA Table for solieu.hieu suat thu hoi % by solieu.nhiet do
Source Df Mean F-Ratio P-Value Square
3 0.0600926 136.63 0.0000 Sum of Squares 0.180278
0.00351852 8 0.0004398
15
Between groups Within groups Total (Corr.) 0.183796 11
Table of Means for solieu.hieu suat thu hoi % by solieu.nhiet do with 95.0 percent LSD intervals
Count Mean Stnd. error (pooled s) Lower Upper limit limit
solieu.nhiet do 30 40 50 60 Total 3 3 3 3 12 4.91111 0.0121081 4.89137 4.93085 4.94444 0.0121081 4.9247 4.96419 4.97778 0.0121081 4.95803 4.99752 5.22222 0.0121081 5.20248 5.24197 5.01389
Multiple Range Tests for solieu.hieu suat thu hoi % by solieu.nhiet do Method: 95.0 percent LSD
Count Mean Homogeneous
solieu.nhiet do 30 3 Groups X
40 3 XX
50 3 X
60 3 X
4.9111 1 4.9444 4 4.9777 8 5.2222 2
7
Đồ án tốt nghiệp
Sig. Difference +/-
Contra st 30 - 40
30 - 50 * Limits 0.03948 67 0.03948 67
30 - 60 * - 0.0333333 - 0.0666667 -0.311111 0.03948
40 - 50 67 0.03948 67
40 - 60 * - 0.0333333 -0.277778 0.03948 67
50 - 60 * -0.244444 0.03948
67
Phụ lục 5. Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát nhiệt độ cho quá trình
trích ly thông qua hàm lượng polyphenol.
Range Coun t Standard deviation Coeff. of variation Averag e Minim um Maximu m Stnd. skewness
Summary Statistics for E.ham luong polyphenol nhi et do 30 3 0.919118% 3.4939 3.55877 0.06482 0.0 28
0.45773% 40 3 4.09896 0.03241 -1.22474 5 4.0665 5 14
50 3 0.448029% 4.8012 4.84443 0.04321 0.0 1 52
60 3 0.545066% 5.2117 5.26577 0.05401 -1.03086 9
0.032411 4 0.018712 7 0.021607 6 0.028584 2 0.691246 15.6377% 12 5.26577 1.77182 -0.17851 3.5263 6 4.0881 6 4.8228 2 5.2441 7 4.4203 8 5 3.4939 5
To tal ANOVA Table for E.ham luong polyphenol by nhiet do F-Ratio Df Mean Source P-Value
Square 3 1.75022 2607.78 0.0000 Sum of Squares 5.25066
0.00536922 8 0.0006711 52
Between groups Within groups Total (Corr.) 5.25603 11
8
Đồ án tốt nghiệp
Table of Means for E.ham luong polyphenol by nhiet do with 95.0 percent LSD intervals
Count Mean Upper limit
nhiet do 30 3 Lower limit 3.50197 3.55075
40 3 4.06377 4.11255
50 3 4.79843 4.84721
60 3 5.21978 5.26856
Total 12 Stnd. error (pooled s) 0.01495 72 0.01495 72 0.01495 72 0.01495 72 3.5263 6 4.0881 6 4.8228 2 5.2441 7 4.4203 8
Count Mean Homogeneous
Multiple Range Tests for E.ham luong polyphenol by nhiet do Method: 95.0 percent LSD nhiet do 30 Groups X 3
40 3 X
50 3 X
60 3 X 3.5263 6 4.0881 6 4.8228 2 5.2441 7
Sig. Differenc
Contra st 30 - 40 * +/- Limits e -0.561798 0.04877 82
30 - 50 * -1.29646 0.04877
30 - 60 * -1.7178 82 0.04877 82
40 - 50 * -0.734659 0.04877 82
40 - 60 * -1.15601 0.04877
82
50 - 60 * -0.421348 0.04877 82
9
Đồ án tốt nghiệp
Phục lục 6. Kết quả xác định ảnh hưởng của tỉ lệ NL: DM trong dung môi
EtOH.
Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát tỉ lệ nguyên liệu : dung môi cho quá
trình trích ly thông qua tỉ lệ thu hồi.
Maximum Range Stnd.
0.474767 0.10641 skewness 0.655518 1
1:30 3 0.559851 0.13443 -1.03644 2
1:40 3 0.682226 0.14304 -0.940953 6
1:50 3 0.867184 0.18381 -0.869827 3
Summary Statistics for J. ti le thu hoi % Coeff. of Average Standard Coun J.ti variation deviation le t 13.0289 0.054162 1:20 3 % 3 14.0665 0.071204 % 7 11.9858 0.074685 % 4 12.0553 0.095185 9 % 0.159483 27.3251 12 0.867184 0.49882 0.633241 0.41570 9 0.50620 1 0.62311 8 0.78957 9 0.58365 2 Minim um 0.368 356 0.425 419 0.539 18 0.683 371 0.368 356 % 8
Tota l ANOVA Table for J. ti le thu hoi % by J.ti le
Source Df Mean F-Ratio P-Value Square
3 0.0781669 13.81 0.0016 Sum of Squares 0.234501
0.0452839 8 0.00566048
Between groups Within groups Total (Corr.) 0.279785 11
Table of Means for J. ti le thu hoi % by J.ti le with 95.0 percent LSD intervals
Count Mean Stnd. error (pooled s) Lower limit Upper limit
0.415709 0.0434376 0.34488 0.486539 0.506201 0.0434376 0.435372 0.57703 0.623118 0.0434376 0.552289 0.693947 0.789579 0.0434376 0.71875 0.860408 0.583652 J.ti le 1:20 3 1:30 3 1:40 3 1:50 3 Total 12
10
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 7. Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát tỉ lệ nguyên liệu :
dung môi cho quá trình trích ly thông qua hàm lượng polyphenol.
Minimum Maximu Range Stnd. skewness Summary Statistics for B.ham luong polyphenol B.t i le Coeff. of variation Avera ge Cou nt m
3 0.38764 0.39844 0.0108038 -1.03086 1.45052 % 1:2 0 0.394 123 4
3 0.430856 0.45678 0.0259291 -0.914531 5
3 0.482714 0.50432 0.0216076 -1.03086 2
3 0.502161 0.52160 0.0194468 0.6613 3.02568 % 2.30667 % 1.93848 % 0.445 981 0.495 678 0.510 804 1:3 0 1:4 0 1:5 0 8
0.38764 0.52160 0.133967 -0.587762 Stand ard devia tion 0.005 7168 4 0.013 4939 0.011 4337 0.009 9018 5 0.048 6411 10.5364 % 12 0.461 646 8
To tal
ANOVA Table for B.ham luong polyphenol by B.ti le Source F-Ratio P-Value Df Mean Square
Sum of Squares 0.0251385 3 0.0083794 75.57 0.0000 8
8 0.0001108 86
Between groups 0.00088708 Within groups 8 Total (Corr.) 0.0260255 11
Table of Means for B.ham luong polyphenol by B.ti le with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error (pooled s) Lower limit Upper limit
B.ti le Count Mean 1:20 3 1:30 3 1:40 3 1:50 3 Total 12 0.394123 0.00607964 0.384209 0.404036 0.445981 0.00607964 0.436068 0.455894 0.495678 0.00607964 0.485765 0.505592 0.520717 0.510804 0.00607964 0.50089 0.461646
11
Đồ án tốt nghiệp
Multiple Range Tests for B.ham luong polyphenol by B.ti le Method: 95.0 percent LSD
B.ti le 1:20 1:30 1:40 1:50 Count 3 3 3 3 Mean 0.394123 0.445981 0.495678 0.510804 Homogeneous Groups X X X X
Contrast Sig. Difference +/-
* Limits 0.01982 69
* - 0.0518583 -0.101556 0.01982 69
* -0.116681 0.01982
*
*
69 0.01982 69 0.01982 69 0.01982 69 - 0.0496975 - 0.0648228 - 0.0151253 1:20 - 1:30 1:20 - 1:40 1:20 - 1:50 1:30 - 1:40 1:30 - 1:50 1:40 - 1:50
12
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 8: Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát tỉ lệ nguyên liệu :
dung môi cho quá trình trích ly thông qua ti le thu hồi.
Range Cou nt Standard deviation Coeff. of variation Averag e Minimu m Maximu m
Summary Statistics for H. ti le thu hoi % H.th oi gian 24h 3 Stnd. skewnes s -0.91385
48h 3 -1.15244
72h 3 0.1576 64 0.1798 56 0.2004 37 0.0001149 55 0.0001409 43 0.0001316 52 0.0729115 % 0.0783642 % 0.0656822 % 0.15753 5 0.17969 5 0.20029 1 0.15775 6 0.17995 3 0.20054 7 0.0002209 09 0.0002586 93 0.0002556 13
- 0.81385 7 0.0430115 - Total 9 0.018526 10.3313% 0.15753 0.1793 19 5 0.20054 7 0.06839 14
Sum of Squares Df Mean Square F-Ratio
2 6 8 81695.28 P-Value 0.0000 0.0013728 1.68039E-8
Stnd. error (pooled s) 0.0000748419 0.0000748419 0.0000748419 Lower limit Upper limit 0.157535 0.179727 0.200308 0.157664 0.179856 0.200437 0.179319 0.157794 0.179986 0.200567
Homogeneous Groups X X X Mean 0.157664 0.179856 0.200437 Count 3 3 3
+/- Limits 0.000258988 0.000258988 0.000258988 Difference -0.0221919 -0.0427731 -0.0205812 Sig. * * *
ANOVA Table for H. ti le thu hoi % by H.thoi gian Source Between groups 0.0027456 Within groups 1.00824E-7 Total (Corr.) 0.0027457 Table of Means for H. ti le thu hoi % by H.thoi gian with 95.0 percent LSD intervals H.thoi gian Count Mean 3 24h 3 48h 3 72h Total 9 Multiple Range Tests for H. ti le thu hoi % by H.thoi gian Method: 95.0 percent LSD H.thoi gian 24h 48h 72h Contrast 24h - 48h 24h - 72h 48h - 72h
13
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 9: Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát tỉ lệ nguyên liệu :
dung môi cho quá trình trích ly thông qua hàm lượng polyphenol.
Minimum Maximu Range Summary Statistics for D.ham luong polyphenol thoi gian Standard deviation Coeff. of variation Coun t Ave rage m
Stnd. skewne ss
5.93018% 0.374676 0.42005 0.045376 0.814636 24h 3 0.023372 2 2
48h 3 2.77833% 0.422213 0.44598 0.553065 0.012030 6 1 0.023768 4
72h 3 1.47066% 0.441659 0.45462 -0.6613 0.006601 23 4 0.012964 6
9 6.56064% 0.374676 0.45462 -1.17505 Tota l 0.027904 6 4 0.079948 1 0.39 412 3 0.43 301 6 0.44 886 2 0.42 533 4
ANOVA Table for D.ham luong polyphenol by thoi gian F-Ratio Source P-Value Df Mean Square
Sum of Squares 0.00476019 2 0.0023800 9.72 0.0131 9
0.00146914 6 0.0002448
Between groups Within groups Total (Corr.) 0.00622933 8 57
Table of Means for D.ham luong polyphenol by thoi gian with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error (pooled s) Lower Count Mean Upper limit
thoi gian 24h 3 limit 0.378491 0.409754
48h 3 0.417385 0.448648
72h 3 0.433231 0.464493
Total 9 0.009034 33 0.009034 33 0.009034 33 0.39412 3 0.43301 6 0.44886 2 0.42533 4
14
Multiple Range Tests for D.ham luong polyphenol by thoi gian Method: 95.0 percent LSD
Đồ án tốt nghiệp
Count Mean Homogeneous
thoi gian 24h 3 Groups X
48h 3 X
72h 3 X 0.39412 3 0.43301 6 0.44886 2
Sig. Difference +/-
*
*
- 0.0388937 - 0.0547393 - 0.0158456 Limits 0.03126 3 0.03126 3 0.03126 3 Contras t 24h - 48h 24h - 72h 48h - 72h
15
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 10 :Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát tỉ lệ nguyên liệu :
dung môi cho quá trình trích ly thông qua ti le thu hồi.
Minimum Maxim Range um
Summary Statistics for C. ti le thu hoi % C.nong do 60 Coeff. of Count Average Standard deviation variation 0.0175147 12.491% 3 0.122699 0.1577 0.0350293
3 0.0101076 12.3532% 70 0.017507
3 0.0101298 17.326% 80 0.01755 0.070150 8 0.052613 1
3 90 0.0366009% 0.035155
0.14021 9 0.08182 21 0.05846 62 0.03517 0.00001287 25 0.041907 Total 12 53.1012% 0.0000247 36 0.122573
0.07891 92 29 0.0876 578 0.0701 631 0.0351 803 0.1577 29 6 0.035155 6
ANOVA Table for C. ti le thu hoi % by C.nong do Source F-Ratio P-Value Df Mean Square
Sum of Squares 0.0182951 3 0.0060983 47.69 0.0000 7
0.00102308 8 0.0001278 85
Between groups Within groups Total (Corr.) 0.0193182 11
Table of Means for C. ti le thu hoi % by C.nong do with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error (pooled s) Lower Count Mean Upper limit
C.nong do 60 3 limit 0.129572 0.150865
3 70 0.092468 4
3 80 0.071175 9 0.04782 0.069112 0.006529 05 0.006529 05 0.006529 05
3 90 0.14021 9 0.08182 21 0.05846 62 0.03517 0.006529
Total 12 05 0.024523 8 4 0.045816 2 0.07891 92
16
Đồ án tốt nghiệp
Count Mean Homogeneous Groups
Multiple Range Tests for C. ti le thu hoi % by C.nong do Method: 95.0 percent LSD C.nong do 90 80 3 3
X 70 3
X 60 3 0.03517 X X 0.05846 62 0.08182 21 0.14021 9
Sig. Difference +/-
Contra Limits st 60 - 70 * 0.0583965 0.02129 25
60 - 80 * 0.0817525 0.02129 25
60 - 90 * 0.105049 0.02129 25
70 - 80 * 0.0233559 0.02129
25
70 - 90 * 0.0466521 0.02129 25
80 - 90 * 0.0232962 0.02129 25
17
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 11.Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát tỉ lệ nguyên liệu :
dung môi cho quá trình trích ly thông qua hàm lượng polyphenol.
Range Summary Statistics for F.ham luong polyphenol non g do Standard deviation Minimu m Averag e Cou nt Maxim um Stnd. skewness
60 3 1.20762
70 3 0.661299
80 3 -1.15263
90 3 0.6613
Coeff. of variatio n 2.46188 % 0.55600 3% 2.0426 % 2.62762 %
0.0096833 3 0.0016503 1 0.0047092 7 0.0049509 2 0.0809455 29.1927 0.017286 1 0.003241 14 0.008643 04 0.009723 42 0.220398 0.682844 % 0.3933 3 0.2968 16 0.2305 53 0.1884 18 12 0.2772 8 0.38720 8 0.29537 6 0.22515 1 0.18409 7 0.18409 7 0.4044 94 0.2986 17 0.2337 94 0.1938 2 0.4044 94
Tota l
ANOVA Table for F.ham luong polyphenol by nong do
Source Df Mean F-Ratio P-Value
Square
Sum of Squares 0.0717875 3 0.0239292 668.51 0.0000
8 0.00003579 48
Between groups 0.00028635 Within groups 8 Total (Corr.) 0.0720739 11
Table of Means for F.ham luong polyphenol by nong do with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error (pooled s) Lower Count Mean Upper limit
limit 0.387698 0.398963 nong do 60 3 0.39333 0.003454
0.291184 0.302449 70 3
0.224921 0.236186 80 3
0.182786 0.194051 90 3 21 0.003454 21 0.003454 21 0.003454 21
Total 12 0.29681 6 0.23055 3 0.18841 8 0.27728
18
Đồ án tốt nghiệp
Table of Means for F.ham luong polyphenol by nong do with 95.0 percent LSD intervals
Stnd. error (pooled s) Lower Count Mean Upper limit
limit 0.387698 0.398963 0.39333 0.003454 nong do 60 3
0.291184 0.302449 70 3
0.224921 0.236186 80 3
0.182786 0.194051 90 3 21 0.003454 21 0.003454 21 0.003454 21
0.29681 6 0.23055 3 0.18841 8 0.27728 Total 12
Count Mean Homogeneous
Multiple Range Tests for F.ham luong polyphenol by nong do Method: 95.0 percent LSD nong do 90 Groups X 3
X 80 3
X 70 3
0.18841 8 0.23055 3 0.29681 6 0.39333 X 60 3
Sig. Difference +/-
Contra Limits st 60 - 70 * 0.096514 0.01126 49
60 - 80 * 0.162777 0.01126
49
60 - 90 * 0.204912 0.01126
49
70 - 80 * 0.0662633 0.01126 49
70 - 90 * 0.108398 0.01126 49
80 - 90 * 0.0421348 0.01126 49
19
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 12. Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát khả năng kháng nấm
của dịch chiết trong dung môi nước.
Count Avera Range Coeff. of variation
Summary Statistics for hieu qua khang nam % nong do polyphenol 3.505 Standard deviation 0.717765 12.3189 3 1.41509 %
0.516676 7.14497 0.912099 4.693 3 % Minim um 5.1886 8 6.6350 7
0.260492 2.8125% 8.9622 0.471698 5.125 3
0.248512 2.47354 0.469484 6.551 3 %
5.13996 Total 12 1.78409 22.0485
ge 5.826 55 7.231 33 9.261 97 10.04 68 8.091 66 % 6 9.8591 5 5.1886 8 Maxim um 6.6037 7 7.5471 7 9.4339 6 10.328 6 10.328 6
ANOVA Table for hieu qua khang nam % by nong do polyphenol
Source Df Mean F-Ratio P-Value
Sum of Squares 33.1892 Square 3 11.0631 48.54 0.0000
1.82351 8 0.227939
Between groups Within groups Total (Corr.) 35.0127 11
Table of Means for hieu qua khang nam % by nong do polyphenol with 95.0 percent LSD intervals
Level Count Mean Upper limit
3.505 3 Lower limit 5.37709 6.27602
4.693 3 6.78186 7.68079
5.125 3 8.8125 9.71143
6.551 3 9.59734 10.4963
Total 12 Stnd. error (pooled s) 0.27564 4 0.27564 4 0.27564 4 0.27564 4 5.8265 5 7.2313 3 9.2619 7 10.046 8 8.0916 6
20
Đồ án tốt nghiệp
Multiple Range Tests for hieu qua khang nam % by nong do polyphenol Method: 95.0 percent LSD
Level Count Mean Homogeneous
3.505 3 Groups X
4.693 3 X
5.125 3 X
6.551 3 X 5.8265 5 7.2313 3 9.2619 7 10.046 8
Contrast Sig. Differenc
+/- e Limits -1.40477 0.89892 * 7
* -3.43541 0.89892 7
* -4.22025 0.89892 7
* -2.03064 0.89892 7
* -2.81547 0.89892
- 0.784834 7 0.89892 7 3.505 - 4.693 3.505 - 5.125 3.505 - 6.551 4.693 - 5.125 4.693 - 6.551 5.125 - 6.551
21
Đồ án tốt nghiệp
Phụ lục 13. Xử lý ANOVA và LSD đối với kết quả khảo sát khả năng kháng
nấm của dịch chiết trong dung môi ethanol.
Range Standard deviation Coeff. of variation Minimu m
Summary Statistics for hieu qua khang nam % Count Averag nong do e polyphenol 1.5101 0.00874773 0.579281% 1.5 0.188 3 Maximu m 1.51515 0.01515 15
0.231 3 0.00703983 0.284877% 2.46305 2.47525 0.01219 33
0.297 2.4711 8 2.7548 0.273836 3 9.94033% 2.43902 2.92683 0.48780 5
0.393 3 0.267547 10.3871% 2.41546 2.88462 0.46915 6
Total 12 0.530214 22.7759% 1.5 2.92683 1.42683
2.5757 5 2.3279 6
ANOVA Table for hieu qua khang nam % by nong do polyphenol
Source Df Mean F-Ratio P-Value Square
Sum of Squares 2.799 3 0.933001 25.44 0.0002
0.293388 8 0.0366734
Between groups Within groups Total (Corr.) 3.09239 11
Table of Means for hieu qua khang nam % by nong do polyphenol with 95.0 percent LSD intervals
Level Count Mean Upper limit Stnd. error (pooled s)
Lower limit 1.32982 1.69039 0.188 3
2.2909 2.65147 0.231 3
2.57452 2.93509 0.297 3
2.39547 2.75604 0.393 3
Total 12 1.5101 0.11056 4 0.11056 2.4711 4 8 2.7548 0.11056 4 0.11056 4 2.5757 5 2.3279 6
22
Đồ án tốt nghiệp
Multiple Range Tests for hieu qua khang nam % by nong do polyphenol Method: 95.0 percent LSD
Level Count Mean Homogeneous Groups
0.188 3 0.231 3
0.393 3 X
0.297 3 1.5101 X X 2.4711 8 2.5757 5 2.7548 X