Đôi Điều Về Cá Tra Và
Cá Basa Phần 2
- Lớp: Actinopterygii (cá có vây tia).
Hình minh ha
- Chỉều dài và trng lượng tối đa: Con đực và vô tính có chiều dài tối đa là
120cm; câng nặng tối đa là 14kg.
- i trường: Nưởc ngọt và lợ.
- Vùng khí hậu: Nhiệt đới.
- Tầm quan trọng: Đối vởi nghề cá: thương mại.
- Phân b: Ớ châu Á.
- Hình thái: Ngạnh lưng: 11; lưng có y tia mm: 6-7. Lưng có màu xanh
da trời. Thân có màu xắm hơi đen sậm ở phần đầu và hai bên hông, màu xắm
bạc ở bụng và y màu vàng nht.
- Sinh hc: Người ta chưa biết nhiều về thói quen ăn uống của loài cá này. Và
sự phân loại về chúng cũng chưa cổ tính thuyết phục. Loài cá này sống phần
lớn cuộc đời ở vùng nước ven b biển. Chúng chỉ di trú vào sông Mekong (di
chuyển ngược dòng) để sinh sản chứ không vào bất kỳ con sông nào khắc. Cố
giả thuyết cho rằng cố ít nhất hai “nhóm dân cư” của loài cá này thường di trú
đến sông Mekong. Nm thứ nht từ miền Nam Khone Faỉỉs di trú ngược
ng để đẻ trứng trên những bãi đất của sông Mekong vào tháng 5 đến tháng
9, đặc biệt là ti vùng Chỉang Khong gần biên giới Lào - Thái - Myanmar.
Nhóm thhai thường di trú xuôi dòng từ Stung Treng để đ trứng trên những
i đất giữa vùng Stung Treng Kompong Cham (Campuchia) vào tháng 5
đến tháng 8. Khi ọmực nước bắt đầu hạ xuống vào tháng 10, chúng sdi
chuyển trở lại con sông chính rồi bắt đầu phân tán ngược dòng để di trú thêm
lần nữa đến Khone Falls. Tại đây, chúng s sông trong những hồ có nước sâu
và tĩnh vào mùa khô.
11. Loài cá Pangasius kunyit (Pangasius kunyit Pouyaud, Teugels &
Legendre, 1999)
- H: Pangasiidae (Shark Cãtỉishes).
-B: Siluriformes (cá da trơn ).
- Lớp: Actinopterygii (cá có vây tia).
- Chiu dài ti đa: Con cái có chiều dài tối đã 70,2cm.
- i trường: Nước ngọt và lợ.
- Vùng khí hậu: Nhiệt đới.
- Tầm quan trọng: Đối với nghề cá: thương mại.
- Phân b: Ở châu Á (loài này sinh sng chủ yếu ở vùng Sumatra, Indonesia
(sông Musi, Batang Hari và Indragiri), song người ta còn thấy chúng xut
hiện ở miền Đông Kalimantan (sông Mahakam, Kapuas và Barito), Sabah,
Malaysia (sông Kỉnabatanagãĩi) và Việt Nam (đồng bằng sông Cửu Long).
- Hình thái: Loài này có những đặc đim tổng hợp của các loài Pangasius
khác.
- Sinh hc: Loài cá này sng ở nơi có ớc sâu thuộc vùng đồng bằng sông
Cửu Long. Hiện nay, loài cá này là “ứng cử viên” sáng giá đối với ngành
Nuôi trồng thủy sản. Ở Việt Nam, chúng là mt trong những loài thương
mại được nhân giông và nuổỉ xuất khẩu hiệu quả nhất.
12. Loài cá Pangasius larnaudii (Pangasius larnaudii Bocourt, 1866)
- H: Pangasiỉdae (Shark catíĩshes).
- B: Sỉỉurííormes (cá da trơn ).
- Lớp: Actinopterygii (cá có vây tia).
- Tên cơ bản: spot pangasius.
- Chiu dài ti đa: con đực và vô tính có chiu dài ti đa ỉà 130cm.
- i trường: Nước ngọt.
- Vùng khí hậu: Nhiệt đới.
- Tầm quan trọng: Đối với nghề và ngành Nuôi trồng thủy sản: thương
mại.
- Phân b: Ở châu Á (luu vực sông Mekong và Chao Phraya).
- Hình thái: Loài cá này có một mảng đen lớn ở phía trên y ngực và mt vệt
đen dọc theo môi bên của vây đuôi. Vây ức và đuôi có những tia nhỏ và dài.
- Sinh hc: Loài cá này thường xuất hiện d những con sông lớn và trung bình,
sống ở vùngớc sậu của sông. Ni ta còn thấy chúng ở thác ghềnh và
những nơi cổ nước nông. Loài cá này có thtràn vào rừng khi mùa lụt tới.
Chúng thường ăn tôm,nh, gastropods và thực vật. Vào đầu mùa lụt,
chúng thường di chuyển đến những đồng bằng của sông để sinh đẻ.
13. Loài cá Pangasius mahakamensis (Pangasius mạhakamensis Pouyaud,
Gustiano & Teugels, 2002)
- H: Pangasiidae (Shark catfishes).
- B: Siluriformes (cá da trơn )
- Lớp: Actinopterygii (cá có vây tia)
- Chiu dài tỉ đa: Con đực và vô tính có chiu dài tối đa là 18,2cm.
- i trường: Nước ngọt và lợ.
- Vùng khí hậu: Nhiệt đới.
- Phân b ở châu Á. Đây là loài cá đặc hữuvùng East Kalimantan,
Indonesia.
- Hình thái: Ngạnh litag: 1-1; vây tia lưng mềm; đuôi ngắn; đường kính mắt
lớn; cổ râu ngắn.
- Sinh hc: Những con cá có chiều dài nh hơn 15cm thường sông trong vùng
ớc lợ của những con sông thuc vùng châu thổ. Trong khi đó, những con
kích thước lớn sng những vùng cao hơn, nơi không có thực vật ở ven
sông, nước sâu, đục và chy tương đối mnh. Nhìn chung, tt c loài cá này
đều thuộc giông ăn tạp. Thức án chủ yếu của chúng là sâu b, côn trùng
thực vật. Người ta chưa biết chúng sinh sản vào thời điểm nào trong năm.
14. Loài cá Pangasỉus mekongensis (Pangasius mekongensis Gustiano,
Teugels & Pouyaud, 2003)
- H: Pangasiỉdae (Shark catíĩshes).
- B: Siluriíbrmes (cá da trơn)
- Lớp: Actinopterygii (cá có vây tia).
- i trường: Nước ngọt và lợ.
- Vùng khí hậu: Nhiệt đới.
- Phân b: Ở châu Á (ng Mekong (Cửu Long), Việt Nam).
15. Loài cá Pangasius micronemus (Pangasius micronemus Bléeker, 1847)
- H: Pangasiidae (Shark catíĩshes).