Động học tập của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng BàngTrịnh Viết ThenTrường Đại học Quốc tế Hồng BàngTÓM TTNghiên cứu này nhằm tìm hiểu động học tập của sinh viên Trường Đại hc Quốc tế Hồng Bàng. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi phương pp chính được sử dụng trong nghn cứu, ngi ra pơng pháp phỏng vấn sâu ng được sử dng để pn tích kết nghn cứu, 492 sinh viên tham gia trlời bảng khảo sát. Kết quả nghn cu cho thấy, nn chung đông cơ học tập của sinh vn ở mức cao, trong đó động học tập vì nn của sinh viên mức độ cao nhất, tiếp đến động học tập liên quan đến gia đình và xã hội. Kết quả nghiên cứu cho thấy có sự khác biết về động học tập theo biến nhân khẩu của sinh viên n: Giới tính; Năm học của sinh viên; Kết quxếp loại hạnh kiểm của sinh viên; Khối ngành sinh viên theo học. Từ kết quả nghiên cứu, tác giđã đưa ra một số kiến nghị giúp ng cao động cơ học tập cho sinh vn.Tkhóa: động cơ, học tập, động học tập, động học tập của sinh viênTác giả liên hệ: TS. Trịnh Viết ThenEmail: thentv@hiu.vn1. ĐẶT VẤN ĐỀTrong những năm trở lại đây việc nghn cứu động học tập của sinh viên đã đang thu t sự quan m đc biệt ca nhiều nhà nghn cứu Việt Nam bởi được xem một chìa khóa ngđể giúp c ngiáo dục tiếp cận và khám phá năng lực tiềm ng của người học [1].Động học tập một yếu tố vai trò quan trọng trong việc định ớng, kích thích hoạt động học tập của sinh viên. Khi bàn về nh chủ thể của hoạt động học, Phạm Minh Hạc (2002) cho rằng động của người học quyết định kết quả hiệu quả ca hoạt động go dục. Học để làm bài kiểm tra khác với học để nhn thức vấn đề, lại càng khác với học đm người, động cơ hc tập vai tquyết định trực tiếp đến tính tích cc hiệu quhọc tập của sinh vn. Học tập hoạt động cơ bản nhất và quan trọng nhất đối với mỗi sinh viên ở các trường đại học, cao đẳng và hoạt động này chỉ thể phát huy tác dụng to lớn khi sự kích thích của động cơ. Theo Piaget động cơ là tất cả các yếu tố tc đẩy cá thể hoạt động nhằm đáp ứng nhu cầu định ớng cho hoạt động đó. Đng cơ tồn tại ở hai dạng: động cơ bên trong và động bên ngi. Động n trong của mỗi nời được hình thành tsự thích thú đối với hoạt đng hc tập nhằm thỏa mãn nhu cầu hiểu biết. Đng bên ngoài được nh thành không phi do sự hứng thú ca bản thân trong vic học mà shứng thú tkết quả của việc học tập mang lại (đưc điểm cao, đưc khen thưởng, tránh bị phạt, để làm vui ng ai đó,…). Người có động cơ n trong mạnh sẽ ch cực tham gia vào quá tnh học tập sự độc lập trong giải quyết vấn đề, tch điều mới lạ, thích thách thức. Trong khi đó, người có động cơ bên ngoài mạnh khi đạt được mục tiêu thì động dễ bị giảm sút thường không dám đương đầu với thất bại, với những nhiệm vkhó kn, phức tạp [2, 3]. Theo Nguyn Thanh Dân và Đoàn Văn Điu (2013), trong giai đoạn đi học, sinh vn thể hin mục đích cuộc sng qua động cơ học tập của họ. Thực tế cho thấy có một bộ phận kng nhỏ sinh vn chưa xác định ràng mục đích học tập đm dn đến khả năng học tập của họ sphân a rệt. Mức độ chđộng trong học tập của sinh viên chưa đồng đều, không ít sinh viên học chỉ để đối phó với thi cử, ca thật sự quyết tâm trong học tập chưa chú trọng đúng mức đến kỹ năng thực nh ngh. Điều này thể ảnh ởng không tốt đến mục đích cuộc sng của sinh viên mục tiêu đào tạo ca Ntrưng [4]. Kế tha c quan điểm về động đng học 177Hong Bang International University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 30 - 7/2024: 177-184DOI: https://doi.org/10.59294/HIUJS.30.2024.656
tập của sinh viên, trong nghiên cứu này chúng tôi coi động cơ học tập của sinh viên là tất cả các yếu tố thúc đẩy sinh viên hoạt đng học tập nhằm đáp ng nhu cầu định hướng cho hoạt động học tập của sinh viên. Nghiên cứu này đánh gthực trạng đng hc tập ca sinh viên Tờng Đại học Quốc tế Hồng Bàng với ba nm động gồm: Động học tập bn thân của sinh viên, Động học tập vì gia đình ca sinh vn, Động cơ học tập hi của sinh viên. Kết quả nghiên cứu giúp cho các nhà giáo dục xác định động cơ chi phối việc hc tập của sinh vn, tđó kịp thi định hướng động cơ học tập thích hp cho sinh viên.2. KHÁCH THỂ VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU2.1. Khách thể nghn cứuNghiên cứu thu thập số liệu cấp được thu thập tng qua nh thức khảo sát bằng bảng câu hi đối với sinh viên khối ngành Khoa hc kthuật, khi ngành Sức khe, khối ngành Khoa học hội đang hc tập tại Trường Đi học Quốc tế Hồng Bàng. Hiện nay, Trường Đi hc Quốc tế Hồng ng đã cấu tổ chức hn chỉnh gồm 12 Khoa/Viện/Bn, đào tạo đầy đc bậc học, từ đại học, chun khoa cấp 1, thạc sĩ, tiến sĩ của 39 mã ngành đào tạo bc đại học, 17 mã ngành sau đại học với đội ngũ gồm 700 Bác sỹ, Giáo viên, Nn vn, quy mô đào tạo trên 12.000 SV đại hc, trên 1.000 học viên sau đại hc [5]. Mẫu kch thể nghn cứu được chọn theo pơng pp ngẫu nhiên, kích tc mẫu (n) được tính bằng công thức Slovin (1960): n = N/(1+N*e2), với N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn, với đchính xác của nghn cứu là 95% (sai số 5%) nên kích thước mu trong nghn cu này tối thiểu là 396 sinh viên. Thông qua khảo sát phỏng vấn thử sinh viên về bảng hỏi, tác gikiểm tra kỹ các biến quan sát không phù hợp đã bị loi bỏ nhm hoàn thin bảng câu hỏi. Sau đó, bảng u hỏi cnh thức được gửi đến sinh vn các chuyên ngành khác nhau trong toàn tng qua email để thực hiện khảo sát. Nghiên cứu sdụng pơng pp thu thập dữ liệu tn schọn mẫu ngẫu nhn đơn giản thông qua khảo sát trực tuyến bằng công cgoogle form. Thời gian thu mẫu được thc hiện trong tháng 3/2024, kết quthu về 492 phiếu hợp lệ được sdụng đpn tích kết quả cho bài nghiên cứu. Đc điểm mẫu nghiên cứu đưc mô ta Bảng 1.STT Các biến nhân khẩu Số lượng TL% 1 Giới nh 1. Nam 173 35.2 2. Nữ 319 64.8 2 Năm học của sinh viên 1. Năm 1 317 64.4 2. Năm 2 54 11.0 3. Năm 3 114 23.2 4. Năm 4 6 1.2 5. Năm 5 1 0.2 3 Kết quả học tập của sinh viên 1. Yếu 9 1.8 2. Trung bình 97 19.7 3. Khá 255 51.8 4. Giỏi 93 18.9 5. Xuất sắc 38 7.7 4 Kết quả xếp loại hạnh kiểm của sinh viên 1. Yếu 24 4.9 2. Trung bình 55 11.2 3. Khá 130 26.4 4. Tốt 198 40.2 5. Xuất sắc 85 17.3 5 Hoàn cảnh kinh tế gia đình của sinh viên 1. Khó khăn 62 12.6 2. Trung bình 321 65.2 3. Khá giả 98 19.9 4. Giàu có 11 2.2 Bảng 1. Đặc điểm khách thể nghiên cứu (N = 492)178Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 30 - 7/2024: 177-184
179Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 30 - 7/2024: 177-1842.2. Phương pháp nghn cứu2.2.1. Phương pháp điu tra bng bng hiBảng hỏi được thiết kế gm 2 phn, phần thnhất thu thp thông tin khách thế nghiên cứu, phn th2 phn ni dung gồm thang đo thu thp thông tin vđng hc tập của sinh viên. Thang đo đng cơ hc tập của sinh viên được tham kho tthang đo của tác giNguyễn Thanh Dân Đoàn Văn Điu nghiên cứu về “Đng cơ hc tập của sinh viên Tng Đại hc Sư phm Thành phố Hồ Chí Minh” [4] đưc thiết kế gồm 3 nhóm động gồm: Nhóm Động học tập bản thân ca sinh viên 8 item với Cronbach's Alpha = 0.97; Nhóm Đng hc tập vì gia đình ca sinh viên có 5 item, với Cronbach's Alpha = 0.96; Nhóm Đng cơ hc tập hội của sinh viên 7 item với Cronbach's Alpha = 0.98. Mỗi item trong thang đo được thiết kế theo thang likert 5 với 5 mức lựa chọn tương ứng với đim như sau: 1 = Hoàn toàn không đồng ý; 2 đim = không đồng ý; 3 đim = phân n; 4 đim = đồng ý; 5 đim = hoàn toàn đồng ý.Mức đcủa thang đo đng học tập: ĐTB = 1.00 1.80: Rt thp; ĐTB = 1.81 2.60: Thấp; ĐTB = 2.61 3.40: Trung nh; ĐTB = 3.41- 4.20: Cao; 4.21-5.00: Rất cao.n cạnh đó, nghiên cu n sdụng phương pháp phng vấn sinh viên đthu thp thông tin phân ch u hơn về động hc tập ca sinh viên. T đó, đ xuất khuyến nghị nhm hình thành động hc tập thích hp cho sinh viên trong giai đon hin nay.2.2.2. Phương pháp phân tích dữ liuPhương pháp thng mô t: Trong nghiên cu này, phương pháp thng mô t(Sternstein, 1996) [6] đưc sử dng để mô tmc độ nhn thc ca sinh viên vđng cơ hc tp. Về các nhóm đng cơ và biu hin ca tng đng hc tp ca sinh viên Trưng Đi hc Quc tế Hng Bàng.Phương pháp thng so nh: đưc sử dụng để đối chiếu các chtiêu, các hiện ng đã đưc lượng a, có ni dung và nh chất tương tự đxác định xu ng, mức đbiến động của c chtiêu (Smelser, 1976 và Lijphart, 1971) [7, 8]. Pơng pháp so sánh cho phép tổng hp được nhng đim chung cũng như tách ra được nhng nét riêng của các hiện tượng được so sánh, tn cơ sđó đánh giá đưc các mt phát trin hay kém phát triển, hiu quhay kém hiệu quđtìm ra các giải pháp qun lý tối ưu trong mi trưng hợp cụ thể và so nh skhác bit giữa c hin tưng, tiêu chí vi các biến nhân khâu.3. KẾT QUẢ NGHN CỨU3.1. Mc độ đng hc tp ca sinh viên Trong nghiên cứu này chúng tôi khảo sát động hc tập ca sinh viên hưng vào 3 nhóm động : 1) Nm động hc tập vì bn thân của sinh viên; 2) Nm động học tập gia đình của sinh viên; 3) Nm đng cơ hc tập vì xã hi của sinh viên. Kết qukho t phân tích dữ liu Hình 1 cho thấy, nhìn chung đng cơ hc tập ca sinh viên mc đcao (ĐTB = 3.95) trong đo nhóm động hc tập vì bn thân sinh vn đưc sinh viên lựa chn nhiều nhất (ĐTB = 3.97), tiếp đến là Nhóm động học tập gia đình của sinh viên (ĐTB = 3.95) Nhóm động hc tập vì hi của sinh vn (ĐTB = 3.94). Theo c ntâm hc, nhân được coi chthcủa hoạt động trong việc hình thành và pt trin tâm lý, ý thc nn ch. Tkết qunghiên cu cho thấy, sinh viên Trường Đi hc Quc tế Hồng ng đã c định đưc c động cơ học tập phù hợp và mức độ cao ng vào động nhân, đây yếu tố tạo điu kiện thun li cho sinh viên cố gắng, nlực hc tập nhm tiếp thu tri thức, rèn luyện kỹ ng thái độ nghnghip trong ơng lai trở tnh người lao động đáp ng với yêu cầu của hội.6 Nơi sinh ra và lớn lên của sinh viên 1. Nông thôn, miền núi 199 40.4 2. Thành thị 293 59.6 7 Khối ngành sinh viên theo học 1. Khối ngành khoa học kỹ thuật 90 18.3 2. Khối ngành sức khỏe 172 35.0 3. Khối ngành khoa học xã hội 230 46.7 STTCác biến nhân khẩu Số lượngTL%
180Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 30 - 7/2024: 177-184Nhằm tìm hiu và phân tích sâu hơn về đng cơ hc tp ca sinh viên đtđó có những kiến nghị phù hp giúp sinh viên hình thành và phát trin đng hc tập. Chúng tôi tiến hành so sánh tìm hiu skhác bit vđng hc tập theo các biến nhân khẩu ca sinh viên v: Giới tính; Năm hc ca sinh viên; Kết quhc tp ca sinh viên; Kết quxếp loi hnh kim ca sinh viên; Hoàn cnh kinh tế ca gia đình ca sinh viên; Ni sinh ra và lớn lên ca sinh viên; Khi nnh sinh viên theo hc.Tkết quả nghiên cứu phân tích dữ liệu Bảng 2 cho thấy, Biến nhân khẩu vKết quả học tập của sinh viên; Hoàn cảnh kinh tế của gia đình của sinh viên; Nơi sinh ra và lớn lên của sinh viên không có sự khác biệt về động cơ học tập (p > 0.05). sự khác biệt (p < 0.05) về động cơ học tập theo biến nhân khẩu: Giới tính; Năm học của sinh viên; Kết quả xếp loại hạnh kiểm của sinh viên; Khối ngành sinh viên theo học.- Xét theo biến giới tính của sinh viên cho thấy, sinh viên nữ (ĐTB = 4.07) có động học tập cao hơn sinh viên nam (ĐTB = 3.71).- Đối với biến năm học của sinh viên cho thấy sinh viên năm 2 (ĐTB = 4.32) sinh viên năm 3 (ĐTB = 4.04) động học tập cao hơn sinh viên năm 1 STT Các biến nhân khẩu ĐTB ĐLC F p Sự khác biệt 1 Giới nh 1. Nam 3.71 1.28 13.47 0.000 2>1 2. Nữ 4.07 0.89 2 Năm học của sinh viên 1. Năm 1 3.87 1.13 4.60 0.001 3;2>1>4;5 2. Năm 2 4.32 0.57 2>1;3;4;5 3. Năm 3 4.04 0.93 2>3>1;4;5 4. Năm 4 3.53 1.13 1;2;3>4>5 5. Năm 5 1.00 1;2;3;4>5 3 Kết quả xếp loại hạnh kiểm của sinh viên 1. Yếu 3.49 1.57 3.25 0.012 2;3;4;5>1 2. Trung bình 3.85 1.16 4;5>2>1;3 3. Khá 3.78 1.13 2;4;5>3>1 4. Tốt 4.07 0.87 5>4>1;2;3 5. Xuất sắc 4.11 1.04 5>1;2;3;4 4 Khối ngành sinh viên theo học 1. Khối ngành Khoa học kỹ thuật 3.98 1.16 3.39 0.034 2>1>3 2. Khối ngành Sức khỏe 4.10 0.92 2>1;3 3. Khối ngành Khoa học xã hội 3.82 1.10 1;2>3 3.9253.933.9353.943.9453.953.9553.963.9653.97Động cơ học tập vì bản thân của sinh viênĐộng cơ học tập vì gia đình của sinh viênĐộng cơ học tập vì xã hội của sinh viênTrung bình chung3.973.953.943.95 Hình 1. Biểu đồ nhóm các động cơ học tập của sinh viênBảng 2. So sánh động cơ học tập của sinh viên theo các biến nhân khẩu
181Hong Bang Internaonal University Journal of ScienceISSN: 2615 - 9686 Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng - Số 30 - 7/2024: 177-184(ĐTB = 3.87), sinh viên năm 4 (ĐTB = 3.53) sinh viên năm 5 (ĐTB = 1.00).- Khi xem xét theo biến kết quả xếp loại hạnh kiểm của sinh viên cũng cho thấy, sinh viên hạnh kiểm xuất sắc (ĐTB = 4.11) và tốt (ĐTB = 4.07) có động cơ học tập cao hơn sinh viên có hạnh kiểm khá (ĐTB = 3.78), trung bình (ĐTB = 3.85) và yếu (ĐTB = 3.49).-t theo biến khối ngành sinh viên theo học cho thấy, sinh viên khối ngành sức khỏe (ĐTB = 4.10) động cơ học tập cao hơn sinh viên khối ngành khoa học kỹ thuật (ĐTB = 3.98) và sinh viên khối ngành khoa học hội (ĐTB = 3.82). Để giải thích cho điều này, thể sinh viên khối ngành sức khỏe hiện đang theo học tại Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng phải đóng học phí học cao hơn gấp 2 đến 3 lần sinh viên các khối ngành học khác, vì vậy ngay từ đầu các em đã xác định động cơ học tập thích hợp với mức độ cao.Tkết quả so sánh sự khác biệt về động học tập của sinh viên cho thấy, các cấp quản sinh viên của Nhà trường cần các hoạt động ưu tiên tác động vào khách thể là sinh viên nam, sinh viên có hạnh kiểm yếu, trung bình, khá và sinh viên khối ngành Khoa học hội, khối ngành Khoa học kỹ thuật nhằm giúp nâng cao động học tập cho sinh viên. 3.2. Biểu hiện động học tập của sinh viên3.2.1. Nhóm đng cơ hc tp vì bn thân ca sinh viênQua phân tích dữ liệu được thể hiện ở Bảng 3 cho thấy, động học tập bản thân của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng được xếp theo thứ bậc như sau: kiến thức (thứ bậc 1), làm việc hiệu quả trong tương lai (thbậc 2), việc làm ổn định (th bc 3), đi nhân xử thế (th bc 4),thành người ích cho bản thân (thbậc 5), kng phải vất vả sau này (thbậc 6), sống đúng ý nghĩa của cuộc sống (thứ bậc 7), khẳng định bản thân (thứ bậc 8). Dữ liệu phân tích cho thấy sự khác biệt so với kết quả nghiên cứu về động cơ học tập của sinh viên Trường Đại học phạm TP.HCM cho thấy, động có kiến thức (thứ bậc 1), có việc làm ổn định (thứ bậc 2), sống đúng ý nghĩa của cuộc sống (thứ bậc 3), làm việc hiệu quả trong tuơng lai (thứ bậc 4), khẳng định bản thân (thứ bậc 5), đối nhân xử thế (thứ bậc 6), không phải vất vả sau này (thứ bậc 7), thành người ích cho bản thân (thứ bậc 8) [8].Như vậy, động học tập của của sinh viên Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng vừa mang tính nhân “Có kiến thức” và mang tính xã hội “Làm việc hiệu quả trong tương lai” tức thích ứng với sự thay đổi biến động trong xã hội. thể thấy động học tập của sinh viên vừa mang tính nhân mang tính hội bước đầu giúp các em định hướng được cách thức, con đường hình thành động lực trong học tập cho sinh viên một cách đúng đắn.3.2.2. Nhóm động cơ hc tp vì gia đình của sinh viênBảng 4 cho thấy, động học tập gia đình của Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng được xếp theo thứ bậc như sau: giúp đỡ gia đình (thứ bậc 1), đền Tôi đi học để Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Phân n Đồng ý Hoàn toàn đồng ý ĐTB ĐLC Thứ bậc kiến thức 8.9 1.0 6.5 40.9 42.7 4.07 1.15 1 Khẳng định bản thân 8.5 4.7 16.9 39.4 30.5 3.79 1.18 8 Sống đúng ý nghĩa của cuộc sống 8.9 3.7 14.4 42.1 30.9 3.82 1.17 7 Thành người có ích cho bản thân 7.7 2.0 10.6 42.5 37.2 3.99 1.12 5 Làm việc hiệu quả trong tương lai 7.9 1.2 7.7 42.7 40.4 4.07 1.11 2 việc làm ổn định 8.5 1.6 9.8 39.8 40.2 4.02 1.15 3 Đối nhân xử thế 7.7 2.4 10.4 40.0 39.4 4.01 1.14 4 Không phải vất vsau này 8.1 2.2 11.8 40.0 37.8 3.97 1.15 6 Bảng 3. Biểu hiện của động cơ học tập vì bản thân của sinh viên