TRUNG TÂM HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN VÌ PHỤ NỮ VÀ TRẺ EM (DWC)
DỰ ÁN THÚC ĐẨY QUẢN LÝ CỘNG ĐỒNG TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CHÍNH SÁCH TẠI THÁI NGUYÊN
QUẢNG BÌNH NHẰM VẬN ĐỘNG CHÍNH SÁCH ÁP
DỤNG QUẢN LÝ CỘNG ĐỒNG
Hà Nội, 8-2014
i
MỤC LỤC
TÓM TẮT BÁO CÁO ..................................................................................................................................................................II
1. GIỚI THIỆU ............................................................................................................................................................................ 1
2. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .................................................................................................................... 1
3. MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, CÁC TIẾN TRÌNH ..................................................................... 2
4. CÁC PHÁT HIỆN ................................................................................................................................................................... 3
4.1 CHÍNH SÁCH CA NHÀ NƯớC V PHÂN CP QUN LÝ ......................................................................................................... 3
4.2 THựC TRạNG THựC HIệN CHÍNH SÁCH Về PHÂN CấP QUảN LÝ ......................................................................................... 4
4.2.1 Thực hiện phân cấp quản lý tại Quảng Bình ................................................................................................... 4
4.2.2 Thực hiện phân cấp quản lý tại Thái Nguyên ................................................................................................. 5
4.3 KHả NĂNG ÁP DụNG QLCĐ TRONG CÁC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIểN KINH Tế XÃ HộI............................................... 6
4.4 CÁC THUậN LợI KHI ÁP DụNG QUảN LÝ CộNG ĐồNG ........................................................................................................... 7
4.5 CÁC KHÓ KHĂN KHI ÁP DụNG QUảN LÝ CộNG ĐồNG .......................................................................................................... 8
5. KếT LUậN VÀ KHUYếN NGHị .......................................................................................................................................... 9
PHỤ LỤC .................................................................................................................................................................................... 12
CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Danh mục văn bản của nhà nước về chương trình xây dựng nông thôn mới ......................... 12
Phụ lục 2. Danh mục văn bản các tỉnh, huyện ........................................................................................................... 12
Phụ lục 3. Danh sách người dân và cán bộ tham gia thảo luận nhóm và phỏng vấn ................................. 13
Phụ lục 4. Danh mục tài liệu tham khảo ....................................................................................................................... 17
Phụ lục 5. Bộ câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................................................... 17
ii
Tóm tắt báo cáo
Báo cáo này trình bày kết quả nghiên cứu về việc thực hiện chính sách liên quan đến phân cấp quản
trong thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới các dự án phát triển kinh tế hội qui
nhỏ tại 6 huyện của hai tỉnh Thái Nguyên Quảng Bình, nhằm đánh giá khả năng áp dụng
vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng đối với địa bàn này.
Đợt nghiên cứu do 2 tư vấn kết hợp với 2 thành viên của Sở Ngoại vụ hai tỉnh Thái Nguyên và Quảng
Bình thực hiện tại thực địa trong tháng 8.2014 (chưa kể thời gian nghiên cứu tài liệu) với sự hỗ trợ
hậu cần và thu thập thông tin của một cán bộ của DWC. Nghiên cứu sử dụng thảo luận nhóm chuyên
đề (với nhóm cán bộ huyện xã) phỏng vấn nhân (lãnh đạo 5 huyện) để thu thập thông tin.
Các văn bản của Chính phủ các Bộ ngành quy định về Chương trình xây dựng Nông thôn mới
phân cấp quản lý khi thực hiện chương trình này cũng được rà soát và trình bày một cách hệ thống.
Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn 6 huyện của 2 tỉnh, các kết quả thu được cho thấy
những thuận lợi căn bản để áp dụng quản cộng đồng tại địa bàn. Các thuận lợi này nền tảng
chính sách của Nhà nước được hướng dẫn thực hiện từ cấp trung ương đến các bộ ngành; từ tỉnh
đến huyện và xã, cùng với việc “người dân tham gia quản lý” những mức độ nhất định.
Bên cạnh đó cũng có những thách thức khi áp dụng quản cộng đồng, đặc biệt năng lực lập kế
hoạch quản các tiến trình của người dân (cụ thể nhóm nòng cốt) cả cán bộ các cấp từ
đến huyện đang còn hạn chế. Ngoài ra còn những thách thức về sự thiếu cụ thể trong qui trình ban
hành chính sách từ cấp tỉnh đến huyện xã, cụ thtrong các văn bản hướng dẫn của các cấp từ
cấp tỉnh.
Việc phân tích thực trạng qui trình ban hành chính sách các tỉnh các huyện, cùng với phân tích
thuận lợi, các khó khăn khi áp dụng quản cộng đồng tại địa bàn các huyện cũng đã đưa ra được
một số khuyến nghị để thể thực hiện được tiến trình này hiệu quả. Một số gợi ý cũng được đề
xuất cho việc vận động chính sách áp dụng quản lý cộng đồng tại địa bàn.
1. Giới thiệu
Trung tâm Hỗ trợ Phát triển Phụ nữ Trẻ em (DWC) phối hợp với các bên liên quan thực hiện
Dự án Thúc đẩy Quản cộng đồng tại Việt Nam giai đoạn 2 (PCM 2) cho thời gian từ tháng 3.2013
đến tháng 9.2016 tại 6 huyện|thành của tỉnh Thái Nguyên (Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Lương, Phú Bình,
Võ Nhai, Định Hóa) và 3 huyện|thành của tỉnh Quảng Bình (thành phố Đồng Hới, huyện Bố Trạch
huyện Quảng Trạch) với sự tài trợ của quan Hợp tác Phát triển Thụy Sỹ (SDC). Mục tiêu của
dự án PCM 2 “Quản cộng đồng (QLCĐ) tạo điều kiện thuận lợi cho các cộng đồng tự tổ chức
phát triển, tăng cường đối thoại chính sách với chính quyền địa phương để điều kiện sống của
người dân, đặc biệt người nghèo, được cải thiện, tận dụng phổ biến các kinh nghiệm QLCĐ tới
các bên liên quan khác”. Một trong các kết quả mong đợi của PCM 2 sự bền vững của các kết quả
dự án, cụ thể là “QLCĐ được đẩy mạnh tại cấp huyện và tỉnh cho việc thể chế hóa bền vững, đảm bảo
áp dụng QLCĐ sau khi dự án kết thúc”. Dự án mong đợi sẽ thể chế hóa QLCĐ tại cấp tỉnh (ít nhất là
Thái Nguyên) và ở 7 trong số 9 huyện dự án của Thái Nguyên và Quảng Bình.
Để phục vụ cho việc vận động chính sách áp dụng QLCĐ tại tỉnh Thái Nguyên tại toàn bộ các
huyện dự án thuộc hai tỉnh Thái Nguyên Quảng Bình, DWC yêu cầu thực hiện một nghiên cứu
chính sách áp dụng QLCĐ (lần thứ 2) tại 06 huyện tiếp theo của hai tỉnh (lần 1 đã thực hiện tại 03
huyện của Tỉnh Thái Nguyên trong năm 2013). Chương trình nghiên cứu đã được thực hiện với các
phát hiện được trình bày dưới đây.
2. Tổng quan về địa bàn nghiên cứu
Nghiên cứu được thc hin ti 6 huyn ca 2 tnh Thái Nguyên Qung Bình. Mi huyn ca các
tnh có những đặc điểm khác nhau do v trí địa lí và các điu kin kinh tếhi đặc thù. Dưới đây là
các thông tin tng quan v tng huyn.
Huyn Phú Bình nm phía đông nam thành ph Thái Nguyên. Ngành ngh chính ca ngưi dân
trong huyn sn xut nông nghip vi giá tr sn phm chiếm 50%, trong tng sn phm ca
huyn năm 2013. c ngành công nghip xây dng chiếm 21,7%, khu vc dch v chiếm 28,3%.
Thu nhập bình quân đầu người năm 2013 đạt 20 triệu đồng.
Võ Nhai là huyn miền núi phía đông bắc tnh Thái Nguyên. Đây là huyện có din tích ln nht và có
mật độ dân s thp nht trong tnh. Trong tng sn phẩm năm 2013, sản phm nông nghip chiếm
49%, công nghip xây dng chiếm khong 34%, khu vc dch v chiếm 17%. T l h nghèo
chiếm 28,3%.
Định Hóa nm phía tây bc tnh Thái Nguyên. Thế mnh chính ca huyn sn xut nông - lâm
nghip, kinh tế đồi rng, kinh tế trng tri vi giá tr sn phẩm năm 2013 đạt 940 t đồng, chiếm
89,5% tng sn phm. Giá tr sn xut công nghip, tiu th công nghip và dch v chiếm 10,5%. T
l h nghèo ca huyện năm 2013 là 22,7%.
Huyn B Trch din tích ln nht trong các huyn ca tnh Qung Bình. Các ngành kinh tế chính
ca B Trch gm có: dch v và du lch
Thành ph Đồng Hi tnh l ca tnh Qung Bình, nm trên quc l 1A, đưng st thng nht
bắc nam đường H Chí Minh chy qua. Các ngành kinh tế chính của Đồng Hi công nghip sn
xut vt liu xây dựng, đánh bắt và nuôi trng thy - hi sản, thương mại dch v. Thu nhp bình
quân đầu người năm 2013 của Đồng Hi đạt 61 triệu đồng. T l h nghèo còn gn 1,4%.
Huyn Qung Trch nm phía bc tnh Qung Bình, mt huyn din tích khá ln. cấu
ngành kinh tế ca huyn gm có: nông lâm thy sn chiếm 24%, công nghip xây dng chiếm
35,4%; dch v chiếm 40,6% tng sản lượng, đặc bit huyn bãi bin Quảng Phú đẹp khu du
lịch sinh thái Vũng Chùa. Thu nhp bình quân đầu người năm 2013 ca Qung Trạch đạt 21,2 triu
đồng. T l h nghèo năm 2013 chiếm13,6%.
Điu kin t nhiên kinh tế hội khác nhau đã quyết định s khác nhau v thu nhp của người
dân ti ba huyn. Vi tiềm năng về m cùng các ngành xây dng dch v, ngun thu nhp chính
2
của Đồng H t các lĩnh vực này mang li mc thu nhập bình quân đầu người trên 24 triu
đồng/năm. Hai huyện Ph Yên Phú Lương đường quc l 3 đi qua phần lớn người dân hai
huyn ngun thu nhp chính t nông nghip, vi thu nhập bình quân đầu người ti huyn Ph
Yên ch đạt 16 triệu đồng và ca huyện Phú Lương đạt 18 triệu đồng.
Ti c huyn/thành ph, nhiều chương trình phát triển kinh tế xã hội đang được trin khai, theo đó
người dân tham gia vào tiến trình vi các mức độ khác nhau. Tiến trình triển khai các chương trình
xây dng nông thôn mi ti 3 huyn là mt trong những điều kiện để thúc đẩy áp dng qun lý cng
đồng trong các chương trình này, và cả trong các chương trình phát triển kinh tế xã hi khác.
3. Mục tiêu và phương pháp nghiên cứu, các tiến trình
Mc tiêu
Đợt nghiên cu nhằm đạt được các mc tiêu sau:
1) Danh sách và tóm tt các ni dung chính của các chính sách, các chương trình trung hạn và dài
hn ca 6 huyện đang thực hin d án năm thứ hai tại Thái Nguyên (Phú Bình, Võ Nhai và Định
Hóa) và Quảng Bình (Đồng Hi, B Trch và Qung Trch) có th áp dng QLCĐ;
2) Mô t và phân tích v các cơ hội, cn tr và các điều kin cn thiết khi áp dụng QLCĐ vào các
chính sách, các chương trình trung hạn và dài hn ca 6 huyn, chú trng các ni dung v phân
cp qun lý và phân b ngân sách trong các chương trình này.
Phương pháp
Để đạt được mc tiêu trên, các phương pháp sau đây được áp dng:
Thảo luận nhóm chuyên đề được áp dụng với 2 nhóm cung cấp thông tin: a) nhóm cán bộ các phòng
ban của huyện (tại 2 huyện có thêm lãnh đạo cấp xã); b) nhóm cán sự thôn gồm cả trưởng
thôn thành viên nhóm nòng cốt tại các cộng đồng đang thực hiện dự án PCM2. Trong quá trình
thảo luận công cụ phân tích SWOT được sử dụng để có được các thông tin để đạt được mục tiêu trên.
Phỏng vấn cá nhân được thực hiện với từng cá nhân lãnh đạo cấp huyện (Phó chủ tịch UBND) về các
nội dung liên quan đến chủ đề nghiên cứu.
Toàn bộ các câu hỏi điều hành thảo luận, câu hỏi phỏng vấn đều được thiết kế theo tiến trình phù
hợp để đảm bảo thu được thông tin đầy đủ và đáng tin cậy.
Tiến trình đt nghiên cứu được thc hiện qua các bước: nghiên cu tài liu (bao gm tài liu d án,
các văn bản của nhà nước quy định v cách thc triển khai chương trình xây dựng nông thôn mi);
đi thực địa thc hin các tho lun nhóm và phng vấn cá nhân lãnh đạo ba huyn; thu thập văn bản
ca hội đồng nhân dân chính quyn ti ba huyn). Toàn b thông tin thu thập được tng hp
phân tích và hình thành báo cáo nghiên cu.
Hn chế ca nghiên cu
Nghiên cu này còn mt s hn chế do chưa thu thập được thông tin t tt c các đối tượng tham
gia vào tiến trình xây dng, ban hành, thc thi chính sách. Khái nim v qun cộng đồng chưa
đưc các cán b các ban ngành ca UBND các huyn hiu một cách đầy đủ. Do tính cht ca bui
làm vic (cuc hp chia s thông tin, không phi cuc tp hun) vic ph biến kiến thc v QL
cho nhóm cán b công vic thách thc nhóm nghiên cu ch th trình bày rt ngn gn v
bn cht của phương pháp qun lý. Ti mt s huyn, các cán b hiu sai v đợt nghiên cu chia
s thông tin hơi lệch mục tiêu được dn dt trong sut tiến trình, d mt s cán b hiu
“những thun li khi áp dụng QLCĐ” thành “những li ích khi áp dụng QLCĐ”.
Nghiên cứu này cũng chưa đánh giá được đầy đủ năng lực ca các t chc cộng đồng đã được thành
lp ti các huyn để thc hin các hoạt động d án PCM2. Các t chc này vai trò quan trng
trong trin khai áp dng qun lý cộng đồng tại địa bàn.