Giá tr xúc cm và vic qun lý các mi quan h vi khách hàng
(Phn 2)
Trng thái cm xúc tích cc chính là mt tài sn
Hãy hướng đến nhng cm xúc tích cc
“Kh năng chuyn bn thân mình vào trong hay thoát khi nhiu trng thái tâm
trng khác nhau chính là k năng điu khin cm xúc quan trng nht”
Hãy bt đầu t chính ý thc để thay thế nhng trng thái thn kinh tiêu cc
bng cm xúc tích cc. Sau đó, ý thc s đòi hi mt quyết định sáng sut khi thay đổi
hoc biến chuyn cm xúc. Kh năng chuyn bn thân mình vào trong hay thoát khi
nhiu trng thái tâm trng khác nhau chính là k năng điu khin cm xúc quan trng
nht. Th ly máy vi tính làm ví d. Khi hin lên thông báo “error” (li), thông
thường, máy tính cũng báo cho bn biết hãy lưu nhng tài liu li và khi động li
máy. Khi bn rơi vào trng thái tinh thn tiêu cc, thì chính “máy tính sinh hc” ca
bn bo cho bn biết là không nên pht l cm xúc ca mình mà hãy thay đổi hay
“khi động li” trng thái tinh thn.
Công đon “khi động li” trng thái tinh thn bao gm 5 công đon trình bày
dưới đây như: địa lý, gii pháp, chú ý, ý nghĩa và th cht. Các v giám đốc cũng như
các nhà cung cp dch v xem 5 bước chuyn đổi này như mt tp hp k năng cm
xúc. Kiến thc v kh năng thc hin các bước cũng như vic thường xuyên s dng
chúng s giúp nâng cao hiu qu.
1. Thay đổi địa lý
Chiến thut này nhm gim bt nhng cm xúc tiêu cc đi bng cách di chuyn
khi ch làm vic. Nếu mt đại din bán hàng phi đối mt vi tình hung khó khăn
như đánh mt mt mi làm ăn ln hay gp phi mt khách hàng vô cùng khó chu thì
chc chn rng nhng cm xúc tiêu cc s ny sinh; đã đến lúc cn có mt thay đổi địa
lý. Sau khi phi đương đầu vi mt tình hung nhy cm khó khăn, nhân viên được
khuyến khích đơn gin là nên đi khi bàn làm vic ca mình. Nếu có ý thc s dng
phương pháp trên, ch mt khong thi gian ngn cũng đủ để thay đổi trng thái tinh
thn. Trên thc tế, nhng nhà qun lý còn có th làm tăng hiu qu ca quá trình thay
đổi này thông qua li nói như: “Chúng tôi biết anh/ch s có nhng phn ng v cm
xúc. Chúng tôi không chi b điu này. Chúng tôi mun chc rng anh/ch có th kim
soát được nó theo chiu hướng tích cc để tình hung khó khăn này không lp li cho
ln sau. Nếu ri khi bàn làm vic hay tng đài đin thoi trong chc lát khiến cho
anh/ch thoi mái hơn thì chúng tôi luôn khuyến khích.” Đó là mt lun đim thc tế
đáng tin cy cho các nhà qun lý. Cách làm ngược li chính là nói vi nhân viên
ca bn rng bn mong mun h s tr thành “người không cm xúc” và hãy t chi
hết cm xúc ca mình.
2. Thay đổi gii pháp
Bn cht ca phương pháp biến đổi cm xúc th hai này là tp trung gii quyết
vn đề. Nó đòi hi vic tìm ra gii pháp và tp trung vào gii quyết vn đề hơn là vic
c bn tâm nguyên nhân gây ra căng thng. Mt câu hi có hiu qu trong thường hp
này là: “Chúng ta có th gii quyết vn đề này như thếo?” Nếu c khư khư cho rng
không th làm gì trong nhng tình hung như thế s càng làm ny sinh cm xúc tiêu
cc và hn chế qúa trình suy nghĩ.
Hu hết khách hàng đều gp đi gp li nhng vn đề v dch v khách hàng.
Nhng t chc nào không nm bt được các vn đề thường hay gp phi nht cũng
như không hun luyn nhân viên mình k năng x lý thì như thế chng khác gì hành
động “vùi đầu xung cát” (ca con đà điu khi gp nguy him-ND), mt biến th
dng ca ph định tâm lý. Không nhng cn phi xác định rõ và “đim mt đặt tên”
các tình hung thường hay lp li mà nhân viên ca bn cn được h tr để có th hiu
và xđược nhng cm xúc h tri qua trong nhng tình hung như thế.
3. Thay đổi chú ý
Thay đổi chú ý cơ bn nghĩa là làm chính bn sao lãng đi. Nhiu người hc
cách làm sao lãng mình đi bng độc thoi. Nhng người khác thì chn cách chìm mình
trong công vic. Do tr con không biết cách khuyếch đại cm xúc ca mình nhưng lúc
nào cũng có phn ng, nên, khá d để làm phân tâm mt đứa con nít. Chc chn là bc
làm cha m nào cũng tng lâm vào cnh đứa con mi chp chng ca mình khóc lên
inh i và h ch cn làm mt vic đơn gin như là lc lư chiếc chìa khóa xe để làm
phân tâm nó. N cười xut hin dù nước mt vn còn đang lăn dài trên đôi má phúng
phính và đôi tay bé nh rướng ti chùm chìa khóa leng keng. Làm phân tâm mt người
ln thì khó hơn đôi chút nhng vn làm được. Mt cách thc có tác động mnh là
thông qua nhng chuyn hài hước.
4. Thay đổi ý nghĩa
Theo nhà tâm lý hc người Anh, Brian Parkinson, “cách thc các t chc xác
định thc tế cm xúc có th trc tiếp hình thành nên nhng phn ng cm xúc”. Cách
thc tích cc để thay đổi tình hung này chính là thay đổi ý nghĩa ca nó. Nhiu người
cho phương pháp này là s tái cơ cu. Điu này nói lên bn cn phi hiu nhng gì bn
thy có th cha đựng mt câu chuyn hoàn toàn khác xa vi điu đang xy ra trước
mt bn. Đối vi nhng nhà cung ng dch v khách hàng thì tn dng được phương
pháp thay đổi ý nghĩa đòi hi phi đứng trên quan đim ca khách hàng khi nhn định
tình hung. Chiến thut này cũng gn ging vi “bước khi trong đôi giày ca khách
hàng” mà chúng ta đã biết.
5. Thay đổi th cht
Phương pháp này đòi hi nhng nh hưởng trc tiếp thông qua quá trình thư
giãn hay tp luyn lên phn ng sinh lý ca mt người. Có th ch cn mt bui đi b
ngn và nh nhàng thôi. Ti nơi làm vic ca mình, chúng tôi khuyến khích nhân viên
bán hàng ca mình ri khi bàn làm vic, túm ly mt mu giy, cm trên tay như th
h đang chuyn h sơ, và sau đó đi quanh văn phòng mt vòng tht nhanh để gii ta
căng thng. Vi mu giy trên tay như thế, h trông ging nhưđang làm vic đàng
hoàng và không cn gii thích vi ai rng h đang cn ngh ngơi để gii ta căng
thng. Trong trường hp này, c hay phương pháp thay đổi địa lý và thay đổi th cht
được kết hp. Và chúng tôi thuyết phc các giám đốc ng h hành vi này...
Thay đổi th cht cũng bao gm c vic n mt n cười trên môi, bước ra ngoài
sưởi nng (không vin c này để trn ra ngoài sut c bui trưa và ch cho phép bn ra
ngoài tn hưởng chút nng m áp trong chc lt thôi), hít mt hơi tht sâu hay h vai
xung thư giãn.
Lao động theo cm xúc và năng lc nm bt cm xúc
Điu khin cm xúc
“Chúng ta có th tránh áp lc t lc lượng lao động theo cm xúc bng cách
thay thế các mi liên h cá nhân bng công ngh hay không?”
Trong mt phát biu tưởng chng như rt đơn gin, Peter Drucker đã nêu ra
mc đích cơ bn ca thương mi chính là “to ra khách hàng”. Và dĩ nhiên để to ra
khách hàng cn phi có nhng loi hàng hóa, dch v thiết yếu, được đưa ra mua bán.
Tuy nhiên, ch riêng hàng hóa hay dch v thôi s không to ra khách hàng được, tr
khi bn khiến khách hàng chú ý đến mình. Mi quan h khách hàng trung thành cn
phi được nuôi dưỡng, đòi hi duy trì các mi liên h cá nhân và dĩ nhiên là không t
dưng mà có.
Hãy tưởng tượng mà xem li ích thu được ln như thế nào nếu mi t chc đều
hưởng li t vic tt c nhân viên đều làm vic để to ra mi quan h vi khách hàng
bt c khi nào có cơ hi. Và điu gì có th xy đến vi các nhân vt lãnh đạo ch cht
khi tt c các nhân viên mi đều hiu rõ được lý do h được tuyn dng chính là giúp
công ty to ra khách hàng hay nói mt cách hình tượng chính là m rng vùng hào
quang hin ti? Tuy nhiên, đã bao nhiêu ln nhà cung cp dch v chu nghĩ đến vic
to ra khách hàng này? Có th, tm nhìn ca ông ch ln cũng ch mc ca người
nhân viên bình thường thôi hay có th, ông ta đang bn gii quyết khó khăn ca phn
mm mi hay cũng có th, ông ta đang phi đối din vi nhng khách hàng đang xếp
hàng dài ch được giúp đỡ?
To ra khách hàng có th thc hin được ti bt c nơi nào, bt c mc cm
xúc nào và đối vi bt c loi người nào. Nó có th xy ra khi mt khách hàng đang đi
dc theo các li trong quy tâp hóa thì nhân viên th kho xut hin vi mt n cười
trên môi, hay khi khách hàng nghe được mt ging nói đầy thông cm đầu dây bên
kia khi h gi than phin v mt s c hng hóc na ca máy tính hoc ch đơn gin là
khi người bán hàng tươi cười nhn mt món đồ b tr li.
Mt s nn văn hóa không thích khái nim ca t dch v vì mi liên h ca nó
vi tđầy t” (servant).
Còn cách nhìn hin đại v dch v là trong thế gii hay thay đổi như ngày nay,
không khi này thì khi khác, chúng ta đang cung cp cho nhau mt dch v hay là mt
s h tr.
Ngày nay, dch v được cung cp thông qua nhng ln tiếp xúc hay các mi
quan h. Dch v thông quan tiếp xúc là nhng cuc đổi chác khá ngn ngi vi nhng
người xa l, ví d như trong ngành công nghip thc ăn nhanh, ca hàng tp hóa hoc
tng đài đin thoi. Mc độ cung cp dch v này nhìn chung không ph thuc nhng
thông tin chuyên bit mà nhà cung cp đang nm gi.
Người ta cho là dch v thông qua tiếp xúc, không ít thì nhiu là mt dng dch
v “mt cho tt c”. Còn dch v thông qua các mi quan h thì khác hn. Mt loi
hình dch v như thế có th là mi quan h gia mt người vi nhà môi gii bo him,
ch ngân hàng, dược sĩ, bác sĩ hay ch vú em. Cơ bn, các mi quan h như thế đã
được tri nghim nhiu ln, cn nhiu thi gian để thiết lp và đòi hi mt mc độ
thích ng nht định.