1090
MT S GII PHÁP NHM GIA TĂNG
LÒNG TRUNG THÀNH CA KHÁCH HÀNG
Cao Th Tuyết, Trn Tuyết Trinh, Trn Bo Ngc,
Nguyn Hunh Như Tho, T Bo Thy
Khoa Tài chính Thương mi, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. ng Oanh
TÓM TT
Dch v ngân hàng mt trong nhng ngành dch v quan trng, nh ng đến s phát trin
ca nn kinh tế. Trong bi cnh nn kinh tế th trường vi tc độ hi nhp nhanh, vic gi chân
khách hàng tr nên quan trng đối vi các ngân hàng thương mi. Vi mong mun phát trin
duy trì lòng trung thành ca khách hàng trong dch v ngân hàng bán l ti các ngân hàng thương
mi c phn Vit Nam, bài viết nghiên cu các nhân t tác động đến lòng trung thành ca khách
hàng trong lĩnh vc ngân hàng bán l, đưa ra các gii pháp để duy trì thúc đẩy s trung thành
ca khách hàng vi ngân hàng.
T khoá: Ngân hàng, lòng trung thành, gii pháp gia tăng,...
1 S LUN
1.1 Khái nim
1.1.1 Lòng trung thành
Hu hết mi ngưi s đồng ý rng: Trung thành vi mt ngưi nghĩa bn luôn bên
cnh ngưi đó trong c nhng lúc thun li ln khó khăn. Nhưng đó quan đim đúng vi lòng
trung thành gia các nhân như vi các thành viên trong gia đình, bn bè, hoc đồng nghip.
Vy nhng khái nim liên quan đến thut ng: “Lòng trung thành ca khách hàng” thì sao? Lòng
trung thành ca khách hàng kết qu ca mt quá trình tích lũy nhng tri nghim tích cc, kết
hp vi cht ng sn phm/dch v tt da trên mt mc độ nhn thc cao v dch v khách
hàng ca doanh nghip.
v trí ca khách hàng, h mong đợi doanh nghip nhiu hơn s đáp ng nhu cu mt cách
thông thường. d: Khách hàng mong đợi rng doanh nghip ca bn s gii quyết bt k vn đề
h th gp phi vi sn phm ca công ty, khách hàng hy vng bn s gi cho h thông tin v
các sn phm mi, các chương trình đặc bit. Do vy, ch đáp ng nhu cu ca khách hàng mc
trung bình, bn s không đưc nhng khách hàng trung thành.
Khi bn mt khách hàng trung thành, s không vn đề quan trng nếu bn nâng giá thành
ca sn phm (tt nhiên, trong mt chng mc nào đó) hoc ct gim mt s ưu đãi đi kèm sn
phm, khách hàng vn s li vi bn. Điu đó nghĩa h s không đi tìm nhng nhà cung
cp mi, hay h cũng s không quan tâm nếu đưc tiếp cn bi đối th cnh tranh ca
1091
bn. Khách hàng sn sàng hp tác cùng vi doanh nghip ca bn để phát trin nhng thành tu
đạt đưc trong quá kh hay khc phc để t qua nhng khó khăn trong thi đim hin ti.
1.1.2 Ngân hàng
Ngân hàng mt t chc tài chính trung gian tài chính chp nhn tin gi định kênh
nhng tin gi đó vào các hot động cho vay trc tiếp hoc gián tiếp thông qua các th trường
vn. Ngân hàng kết ni gia khách hàng thâm ht vn khách hàng thng vn. Do
nh ng ca chúng trong h thng tài chính nn kinh tế, các ngân hàng b quy định cao ti
hu hết các c. Hu hết các ngân hàng hot động theo mt h thng đưc gi hot động
ngân hàng d tr phân đon h ch nm gi mt d tr nh ca các khon tin gi cho vay
phn còn li để kiếm li. Điu này nói chung tùy thuc vào các yêu cu vn ti thiu đưc da
trên mt b tiêu chun quc tế v vn, đưc gi Hip ước vn Basel.
Các ngân hàng hành đng như các đại thanh toán bng cách qun các tài khon séc hoc
vãng lai cho khách hàng, tr tin các séc đưc rút bi khách hàng ti ngân hàng, thu các séc gi
vào tài khon vãng lai ca khách hàng. Các ngân hàng cũng cho phép khách hàng thanh toán
qua các phương thc thanh toán khác như thanh toán tr (ACH), chuyn khon trong c hoc
chuyn khon quc tế, EFTPOS máy rút tin t đng (ATM). Các ngân hàng vay tin bng cách
nhn các khon tin đưc qu trên các tài khon vãng lai, nhn tin gi k hn phát hành các
chng khoán n như tin giy trái phiếu. Các ngân hàng cho vay tin bng cách ng trước cho
khách hàng trên tài khon vãng lai, cho vay tr góp, đầu vào chng khoán n th giao dch
trên th trường các hình thc cho vay tin khác. Các ngân hàng cung cp các dch v thanh toán
khác nhau, mt tài khon ngân hàng đưc coi th không th thiếu ca hu hết các doanh
nghip nhân các t chc phi ngân hàng cung cp dch v thanh toán như các công ty chuyn
tin thường không đưc coi mt s thay thế thích hp cho mt tài khon ngân hàng.
1.2 Các yếu t nh ng đến lòng trung thành
Cht ng dch v đưc định nghĩa quan đim ca khách hàng v cách mt dch v đáp ng
hoc t quá k vng ca h hoc mc độ khác bit gia k vng ca khách hàng vi cm nhn
ca h v hot đng dch v. K vng ca khách hàng cm nhn 2 thành phn quan trng
ca cht ng dch v.
năm thành phn bn ca cht ng dch v:
Phương tin hu hình: Th hin qua thương hiu, hình nh, tài liu, trang thiết b máy móc
để thc hin dch v.
Độ tin cy: Th hin kh năng thc hin dch v phù hp đúng gi trong ln đầu tiên cũng
như độ chính xác trong công vic, xây dng lòng tin vng chc vi khách hàng.
Tính đáp ng: Sn sàng h tr, vn khi khách hàng cn.
Năng lc phc v: Kiến thc chuyên môn, thái độ lch s, s nim n thân thin ca nhân
viên đặc bit gii quyết nhanh khiếu ni thc mc ca khách hàng.
1092
S thông cm: Th hin s ân cn, thăm hi đến khách hàng cũng như s kiên trì.
Cht ng dch v nhân t quan trng nh ng đến lòng trung thành ca khách hàng. Trong
nhng thành phn v cht ng, kh năng ca ngân hàng trong vic thc hin nhng dch v đã
ha mt cách chính xác thân thin, s sn sàng giúp đỡ khách hàng cung cp dch v kp
thi ca các nhân viên ngân hàng, s am hiu, thái độ lch s ca nhân viên ngân hàng kh
năng truyn đạt ca h để to s tin ng cho khách hàng nhng nhân t nh ng quan
trng nht đến lòng trung thành ca khách hàng.
Đồng thi, s hài lòng ca khách hàng th nh hưởng đến d định ơng lai ca khách hàng
đối vi nhà cung cp dch v. Đó chìa khóa thành công ca nhà cung cp dch v. Đã nhiu
nghiên cu trên thế gii cho rng, mi quan h gia s hài lòng lòng trung thành ca
khách hàng.
2 KHO SÁT THC TRNG V LÒNG TRUNG THÀNH CA KHÁCH HÀNG HIN NAY
2.1 8/10 người s thay đ i ngân hàng
Nghiên cu ca Ersnt & Young v th trường ngân hàng bán l khu vc châu Á Thái Bình Dương
mi đây da trên hơn 32.000 khách hàng, trong đó hơn 800 ngưi Vit Nam, cho thy t l thay
đổi ngân hàng phc v ca ngưi Vit Nam cao nht trong khu vc châu Á Thái Bình Dương.
Trong khi t l bình quân trên toàn cu v thay đổi dch v ngân hàng ch t 40-50%, thì ti Vit
Nam t l này lên ti 65-77%. nghĩa, c 10 ngưi s dng dch v ngân hàng thì đến 6-8
ngưi sn sàng đóng tài khon ti ngân hàng hin ti để chuyn sang mt ngân hàng khác.
Ti sao ngưi Vit Nam li thay đổi ngân hàng như vy? Theo tìm hiu ca chuyên gia Ersnt &
Young, nguyên nhân do trình độ phát trin dch v ngân hàng Vit Nam còn hn chế đã chi
phi s trung thành ca khách ng.
Theo TS. Nguyn Trí Hiếu, chuyên gia ngân hàng, s ng sn phm, dch v ngân hàng Vit Nam
nhiu vy, nhưng ch yếu tp trung vào tin gi tiết kim cnh tranh bng lãi sut, còn sn
phm cho vay còn hn chế. Trong khi, khách hàng Vit Nam thì không quan tâm nhiu lm đến
quan h vi ngân hàng ch quan tâm đến lãi sut cao thì gi phí dch v thp thì dùng.
Đối vi khách hàng M khi s dng sn phm, dch v ngân hàng h không quan tâm đến quy
ngân hàng, h quan tâm đến s n định tin dng. tin gi ca h đã đưc công ty Bo
him Tin gi Liên bang Hoa K (FDIC) bo himn ti 250.000 USD.
Áp lc kinh doanh t l nhy vic khá cao, các nhân viên ngân hàng mi khi di chuyn v trí
làm vic t ngân hàng y sang ngân hàng khác thường kéo theo không ít khách quen. Ngoài
ra, Vit Nam hin nay đang hàng chc ngân hàng khác nhau, do đó mong mun đưc tri
nghim ca khách hàng cũng ln hơn, vy tn sut khách hàng di chuyn tài khon cũng cao
hơn điu d hiu.
1093
2.2 Sn phm tương đương nhau
Mt chuyên gia ngân hàng cho rng, sn phm ngân hàng Vit Nam hin nay vn đơn điu na
nhau đang trong thi k đầu ca mt ngân hàng phát trin, các sn phm vn tài chính
nhân hu như chưa có. Đây mt khuyết đim ln t ngân hàng ngân hàng đánh mt nhiu
hi bán dch v - sn phm tài chính. Ngưi tiêu dùng không biết dch v này dành cho th nhân
cho nên quan h gia h ngân hàng ch quanh qun tin gi thanh toán thôi.
Phi nhìn vn đề c 2 phía: Các ngân ng bn thân cũng không cnh tranh lành mnh, dìm
hàng nhau, c chi thưởng bên ngoài khung lãi sut ngân hàng Nhà c quy định. Còn khách
hàng Vit Nam thì thói quen không đầu chiến c đầu tính chp git, đầu kiếm
li nên h sn sàng chuyn tin t ch này sang ch khác mt cách d dàng.
2.3 Cht ưng dch v
Trên thc tế, mt do khác còn đến t cht ng dch v ca các ngân hàng ti Vit Nam. Kho
sát ca E&Y cho thy, mt ln na khách hàng Vit đã đóng tài khon, b ngân hàng đang s
dng gp vn đề v giao tiếp, tri nghim vi nhà cung cp. Mt s ý kiến cho rng, cht ng
ATM các dch v ti ngân hàng vn đưc xem chưa xng vi mc phí h b ra.
Kho sát trên cũng ch ra rng, nim tin ca ngưi tiêu ng vi ngân hàng bán l ti Vit Nam
trong mt năm qua thp hơn toàn cu khu vc. Nhân th dn đến t vic bn thân h thng
ngân hàng hin vn còn n xu. Bên cnh đó, các dch v da trên nn tng công ngh như
mobile banking chưa phát trin.
3 GII PHÁP LÒNG TRUNG THÀNH CA KHÁCH HÀNG
Để duy trì tăng ng lòng trung thành ca khách hàng đối vi ngân hàng thương mi, các nhà
qun ngân hàng cn trin khai các gii pháp sau:
3.1 Nâng cao chất lu o ng dịch vụ
Đẩy mạnh các dịch vụ ngân hàng hiện đại nhất internet banking, ebanking để ngân hàng thể
cung cấp thông tin cho khách hàng một cách nhanh nhất. Khách hàng thể thực hiện các giao
dịch của mình ngay tại nơi làm việc. Đng thi chú trọng đến chất lượng dliệu độ bảo mật an
toàn của hệ thống ng nghệ, x nghiêm các trường hp trì trệ trong cung cấp dịch vụ đến khác
hàng, đặc biệt lưu ý đến vấn đề lỗi đường truyền, nghẽn mạch do quá tải.
Phát triển c giá tr tăng thêm của dịch vụ như bán chéo dịch vụ phục vụ trọn i. Tín dụng,
nhất tín dng đầu tư phục vụ sn xuất kinh doanh mt thế mạnh ca dịch vụ ngân
hàng. Do vậy, để pt trin dịch vụ mt cách toàn din, NHTM thể sdụng tín dụng làm
trung gian kết nối, tăng cưng bán chéo các dịch vụ khác. Ngi ra, để phát trin nh thức
phục vụ trọn i, NHTM cần đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ phải hoàn hảo, sc cạnh tranh
về chất lưng, về p...
Đơn giản hóa thủ tục, tđộng hóa thao tác thực hiện để giảm thiểu thi gian giao dịch của khách
hàng. Đảm bảo tính chính xác, kịp thi của các giao dịch để tạo lòng tin i khách hàng. y dng
1094
quy trình x nghiệp vụ nhất quán, thông suốt giữa các phòng để rút ngn thi gian ch đợi của
khách hàng.
Tăng ng công tác marketing giới thiệu các sản phẩm, dịch vụ khách hàng. Đi vi các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, họ nguồn ngoại tệ t nước ngoài.
Đẩy mạnh triển khai các dịch vụ mi như các giao dịch phát sinh, hợp đồng hàng hóa tương lai...
để đáp ng nhu cầu cho các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh các lĩnh vc, ngành nghề
khác nhau.
Thiết lập đường dây nóng để phục vụ khách hàng nhanh chóng, mọi lúc, mọi nơi. Khách hàng sẽ
cảm thấy hài lòng hơn khi họ được phục vụ ngoài gi hành chính. Đối với dịch vụ t động qua máy
ATM, đảm bảo cung cấp dịch vụ 24/24h như cam kết với khách hàng vấn đề hết sức quan trọng
ảnh hưởng ln đến s hài lòng của khách hàng.
Cải tiến công nghệ ngân hàng bng cách tăng cường khai thác sdụng hết các tính năng ng
nghệ hiện đại mà mình đang s hu, đồng thi thưng xuyên nâng cấp hệ thng ng nghệ theo
xu hướng phát triển không ngng của khoa học ng nghệ thông tin. Hiện đại hóa hệ thống thông
tin liên lạc để khách hàng có thể liên hệ dễ dàng nhất với ngân hàng.
Tạo lập một nền khách hàng ổn định, duy trì phát triển mối quan hệ lâu dài với khách hàng
truyền thống, đồng thời phát triển thị trường nhằm thu hút khách hàng mi, khách hàng tiềm
năng... Cần phát huy hơn na s chăm sóc khách hàng như viếng thăm, tng hoa chúc mng sinh
nhật giám đốc và kế toán trưởng doanh nghiệp. Đối vi nhng khách hàng ngng giao dịch hay
chuyển sang ngân hàng khác hoạt động cần tìm hiểu nguyên nhân để biện pháp thích hp
nhằm khôi phục duy trì quan hệ tốt vi khách hàng.
3.2 Đảm bảo t nh cạnh tranh về giá
Tiến hành khảo sát về giá dịch vụ lãi suất một số ngân hàng cùng địa bàn để xem xét lại chín
sách giá cả lãi suất của ngân hàng mình. Cập nhật thông tin về biến động thị trường cũng như
giá cả giao dịch để củng cố lòng tin của khách hàng về tính cạnh tranh về giá của ngân hàng.
Phát huy tính linh hoạt của chính sách giá như: p dụng lãi suất ưu đãi cho nhng khách hàng
lượng tiền gi ln, hay giảm phí giao dịch đối vi nhng khách hàng số dư ln, nhng khách
hàng truyền thống của ngân hàng. Khi quan hệ giao dịch với khách hàng n tính toán lợi ích thu
được trên tổng thể các giao dịch của khách hàng với ngân hàng như: i thu đưc ttín dụng, phí
thu đưc thoạt động thanh toán, lãi mua bán ngoại tệ, số dư huy động vốn bình quân... để xác
định mc giá dịch vụ cạnh tranh cho tng loại đối ng khách hàng.
3.3 Phát triển nguồn nhân lu c
Về vấn đề đào tạo, NHTM cần kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật làm
việc cho nhân viên theo ng chuyên u áp dụng thành thục công nghệ hiện đại. Thưng
xuyên mcác khóa đào tạo sát với u cầu thực tiễn, kết hp đào tạo các kỹ năng ng cao shài
lòng khách hàng vào chương trình của các khóa huấn luyện.