1808
CÁC NHÂN T NH NG ĐẾN S LA CHN QUÁN
PHÊ TI TP.HCM CA NHÓM KHÁCH HÀNG TH H Y
Nguyn Trn Dim Qunh, Nguyn Ng c Yến Nhi
Khoa Qun tr Kinh doanh, Trường Đại hc Công ngh TP. H Chí Minh
GVHD: ThS. Nguyn Ti n Thành
TÓM TT
Vit Nam, ‚đi phê‛ cm t không ch din t vic ung phê đơn thun còn ý nghĩa
đến mt đim hn để làm vic, trò chuyn kết ni vi mi ngưi. Chính l đó, th trường
phê dch v ngày càng ph biến. th nói đây mt ngành dch v đang xu ng phát trin
rt tim năng. Bài báo này tp trung nghiên cu các yếu t nh ng đến quyết định la chn
quán phê ca khách hàng thế h Y ti TP.HCM, t đó đề xut các phương ng, gii pháp c
th cho các doanh nghip kinh doanh dch v phê, ci thin cht ng tri nghim cho khách
hàng, đặc bit thu hút nhiu hơn khách hàng trong thế h Y. Đây bài nghiên cu kết hp gia
2 phương pháp định tính định ng. D liu nghiên cu đưc thu thp t 250 khách hàng độ
tui t đủ 25 tui đến 40 tui trong khu vực Thành phố Hồ Chí Minh.
T khóa: phê, dch v, s la chn, thế h Y, tri nghim.
1 ĐẶT VN ĐỀ
Thế h Y nhng con ngưi năng động nhưng cũng phi đối mt vi rt nhiu áp lc đến t
hi. vy văn hóa ung phê ca h cũng s bt đồng so vi các thế h khác. Khác vi thế
h trước, văn hóa check-in‛ ni lên trong thế h Y như mt trào lưu vn chưa du hiu li
thi, dn đến xu ng khng đnh phong cách nhân, chia s câu chuyn tri nghim ca
mình thông qua nhng bc nh trên mng hi. Đa phn h khá hào phóng trong vic chi tr
cho các dch v phê nếu h thy tha mãn xng đáng nhưng đồng thi đây cũng tp
khách hàng đòi hi cao. H cp nht thông tin mt cách nhanh chóng nên mt sai lm nh
cũng th b lan truyn rng rãi dn đến n ng xu đối vi doanh nghip.
Đối ng nghiên cu: Tìm ra các yếu t tác động đến s la chn quán phê ca thế h Y.
2 S LUN
2.1 thuyết v khách hàng
Khách hàng mt nhân hoc doanh nghip mua bán hàng hóa hoc dch v ca công ty
khác. Khách hàng rt quan trng h thúc đẩy doanh thu, không h các doanh nghip không
để cung cp. Hu hết các doanh nghip đối mt vi công chúng cnh tranh vi các công ty
khác để thu hút khách hàng, bng cách qung cáo rm r sn phm ca h hoc bng cách h
giá để m rng s khách hàng ca h. (Andrew Bloomenthal, 2020).
1809
2.2 thuyết v quyết định, s ra quyết định
Ra quyết định thường đưc định nghĩa mt quá trình hoc chui các hot động liên quan đến
các giai đon nhn biết vn đề, tìm kiếm thông tin, định nghĩa các la chn thay thế la chn
mt tác nhân ca mt trong hai hoc nhiu la chn thay thế phù hp vi các ưu tiên đưc xếp
hng. Tóm li, vic ra quyết định nghĩa vic áp dng áp dng la chn hp cho vic
qun các t chc nhân, doanh nghip hoc chính ph mt cách hiu qu.
2.3 thuyết v dch v, cht ng dch v
Theo Philip Kotler, dch v (DV) bt k hot động hay li ích nào ch th này cung cp cho ch
th kia, trong đó đối ng cung cp nht thiết phi mang tính hình không dn đến quyn s
hu mt vt nào c, còn vic sn xut dch v th hoc không th gn lin vi mt sn phm
vt cht nào. Cht ng dch v nghĩa kh năng ca nhà cung cp dch v đi vi khách hàng
mt cách hiu qu thông qua đó th thc hin tt hơn kinh doanh.
3 HÌNH NGHIÊN CU TIN NHIM XÂY DNG THANG ĐO
3.1 Công trình nghiên cu 1
Công trình nghiên cu đầu tiên công trình ‚Các nhân t nh ng đến quyết định chn quán
phê sân n ti TP. H Chí Minh‛ ca nhóm tác gi Trnh Thin Thành Trung, 2012. hình trình
bày nhng yếu t nh ng đến quyết định chn quán phê sân n ca khách hàng. Mi yếu
t tác động khác nhau đến hành vi ca khách hàng. 10 yếu t đưc đưa ra, bao gm: Cnh
quan, cách trang trí thiết kế; Mc chi tiêu hàng tháng; Tin ích khác; wi-fi; Thc đơn phong phú;
Phong cách phc v; Gía c; Âm nhc; Cách pha chế, trình bày; Không gian, din tích mi quan
h cùng chiu vi quyết định la chn phê sân n.
3.2 Công trình nghiên cu 2
Năm 2019, ThS. Nguyn Th Tho - ThS. Th Thanh Hương đã bài báo khoa hc Nhân t nh
ng đến hành vi la chn thương hiu trà sa Gong Cha ca sinh viên trên địa bàn Thành ph
Đà Nng. Qua các h s hi quy chun hóa, ta biết đưc mc độ quan trng ca các nhân t
nh ng đến quyết định la chn THTS Gong Cha ca sinh viên trên địa bàn TP. Đà Nng. C
th: Cht ng dch v (0.135), V trí (0.183), Không gian quán (0.223), Khuyến mãi (0.361) cui
cùng Giá c (0.172). Tuy nhiên mc độ quan trng không s chênh lch ln gia các nhân t.
3.3 Công trình nghiên cu 3
Năm 2017, Nguyn Minh Hu đã bài báo khoa hc ‚Nhân t nh ng đến quyết định la
chn ca hàng thc ăn nhanh ca ngưi tiêu dùng thành ph Thái Nguyên‛. Kết qu phân tích
‚Nhân t nh ng đến quyết định la chn ca hàng thc ăn nhanh ca người tiêu dùng thành
ph Thái Nguyên.‛ cho thy rng, tng cng 9 nhân t là: thc phm, v sinh, không gian nhà
hàng, truyn thông đổi tên thành khuyến mãi, thương hiu, địa đim, dch v đổi tên thành nhân
viên, tri nghim, giá c.
1810
3.4 Công trình nghiên cu 4
Năm 2017, Trn Th Trúc Linh đã nghiên cu v ‚Các yếu t nh ng đến la chn phê
ngoi ca ngưi tiêu dùng ti TP. H Chí Minh‛. Da trên hình, các khái nim bn đưc đưa
vào hình nghiên cu bao gm: thái độ đối vi vic la chn phê ngoi; chun ch quan;
kim soát nhn thc hành vi đưc sa thành cm nhn v li ích ca sn phm; kim soát nhn
thc tài chính ba yếu t b sung thêm nhn thc v giá, mt độ phân phi, khuyến mãi.
3.5 Xây dng thang đo
Sau khi tham kho bn nghiên cu trên t các tác gi khác nhau, nhng ngưi đã đề cp đến
nhng nhân t nh ng đến s la chn quán phê ca khách hàng. Do đó, hình đề xut
ca bài báo này đưc thu thp t các yếu t khác nhau đã đưc s dng trong các nghiên cu trên.
Kết qu nghiên cu định tính s để xây dng bng câu hi trong nghiên cu định ng.
Thang đo đưc s dng trong nghiên cu này thang đo Likert 5 đim (dùng cho các biến định
ng). Mc 1 Hoàn toàn không đồng ý đến mc 5 Hoàn toàn đồng ý.
Bng 1: Xây dng thang đo
Yếu tố
Biến quan t/ Câu hỏi nghi n cứu
Nguồn tha hảo
Chất
lượng
sản
phẩm
SP1: Tôi sẽ lựa chọn quán phê đảm bảo vệ sinh an toàn thực
phẩm.
SP2: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có hương vị thức uống hấp dẫn.
SP3: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có thức uống trang trí đẹp mắt.
SP4: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê chất lượng thức uống đồng
nhất giữa các chi nhánh và khoảng thời gian khác nhau.
SP5: Tôi sẽ lựa chọn quán phê thường xuyên đưa ra những sản
phẩm mới và hấp dẫn
ThS. Nguyn Th Tho -
ThS. Võ Th Thanh
Hương (2019), Nguyễn
Minh Huệ (2017), Trn Th
Trúc Linh (2017).
Chất
lượng
dịch vụ
DV1: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có tốc độ phục vụ nhanh.
DV2: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có nhân viên thân thiện, giao tiếp
tốt.
DV3: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê cung cấp đầy đủ các tiện ích như
wi-fi, máy lạnh.
DV4: Tôi sẽ lựa chọn quán phê nhân viên hiểu rõ về thức
uống.
Trnh Thin Hoàng Trung
(2012), ThS. Nguyn Th
Tho - ThS. Th Thanh
Hương (2019), Nguyễn
Minh Huệ (2017).
Giá cả
GC1: Tôi sẽ lựa chọn quán phê giá cả ph hợp với chất lượng
dịch vụ.
GC2: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có giá cả ít thay đổi.
GC3: Tôi sẽ lựa chọn quán p có giá c ưu đãi hơn những
quán khác.
GC4: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có h nh thức thanh toán đa dạng
(tiền mặt, ví điện tử, thẻ ATM,..)
Trnh Thin Hoàng Trung
(2012), ThS. Nguyn Th
Tho - ThS. Võ Th Thanh
Hương (2019), Nguyễn
Minh Huệ (2017), Trn Th
Trúc Linh (2017).
Khuyến
mãi
KM1: Tôi sẽ lựa chọn quán phê nhiều chương tr nh khuyến
mãi, giảm giá hay tặng quà cho mọi khách hàng trong c dịp đặc
biệt (ngày lễ, tết, …
ThS. Nguyn Th Tho -
ThS. Võ Th Thanh
Hương (2019), Nguyễn
1811
Yếu tố
Biến quan t/ Câu hỏi nghi n cứu
Nguồn tha hảo
KM2: Tôi sẽ lựa chọn quán phê chương tr nh khuyến mãi để
tri ân khách hàng quen như tặng thẻ ưu đãi, giảm giá khi khách
hàng sử dụng sản phẩm theo gói (combo …
KM3: Tôi sẽ lựa chọn quán phê chương tr nh khuyến mãi
riêng dành cho đối tượng khách hàng là sinh viên hay trong độ tuổi
sinh viên.
KM4: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có chương tr nh khuyến mãi diễn
ra thường xuyên (theo giờ, theo ngày, cách nhật, cuối tuần .
Minh Huệ (2017), Trn Th
Trúc Linh (2017).
Không
gian,
diện tích
KG1: Tôi sẽ lựa chọn quán phê không gian rộng rãi, thoáng
mát.
KG2: Tôi sẽ lựa chọn quán phê có không gian trang trí đẹp,
phong cách.
KG3: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có bãi đỗ xe rộng, dễ lấy xe.
KG4: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có vị trí dễ t m kiếm
Trnh Thin Hoàng Trung
(2012), ThS. Nguyn Th
Tho - ThS. Võ Th Thanh
Hương (2019), Nguyễn
Minh Huệ (2017).
Thương
hiệu
TH1: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê là thương hiệu quen thuộc.
TH2: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê được bạn bè giới thiệu.
TH3: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có phản hồi tốt trên mạng xã hội.
TH4: Tôi sẽ lựa chọn quán cà phê có thương hiệu bắt mắt
Nguyễn Minh Huệ (2017)
4 KT QU NGHIÊN CU
4.1 Phân tích nhân t các biến nh ng đến s la ch n
Sau khi thc hin phương pháp rút trích Principal components phép quay Varimax, kết qu các
nhóm đưc gom ln cui như sau:
Nhóm 1 (Cht ng sn phm): 2 biến quan sát CLSP2, CLSP3;
Nhóm 2 (Cht ng dch v): 4 biến quan sát CLDV1, CLDV2, CLDV3, CLDV4;
Nhóm 3 (Giá c): 4 biến quan sát GC1, GC2, GC3, GC4;
Nhóm 4 (Không gian, din tích): 3 biến quan sát KGCT1, KGDT2, KGDT3;
Nhóm 5 (Thương hiu): 4 biến quan sát TH1, TH2, TH3, TH4.
Kết qu nghiên cu cho thy, trong ln phân tích đầu tiên, biến KM4 h s tương quan biến
tng 0.231 < 0.3, nhóm tác gi buc phi loi KM4 tiến hành chy phân tích ln hai. ln
này, biến quan sát KM1 h s Cronbach’s Alpha nếu loi biến ln hơn h s Cronbach’s Alpha
tng (0.783 > 0.763), tiếp tc loi KM1 thì thang đo còn 2 biến quan sát, không thế phân tích độ tin
cy, vy, thang đo Khuyến mãi b loi.
T kết qu phân tích EFA Cronbach’s Anpha, hình nghiên cu thuyết chính thc điu chnh
gm 5 nhân t tác động đến s la chn quán phê ca đối ng thế h Y ti TP. H Chí Minh.
C th, hình này 5 biến độc lp (Cht ng sn phm, Cht ng dch v, Giá c, Không
gian din tích, Thương hiu) 1 biến ph thuc (S la chn quán phê).
1812
H s R2 hiu chnh đạt 0.594 ý nghĩa 59,4% s biến thiên ca Y (s la chn quán phê
ca đối ng thuc thế h Y ti TP. HCM) th gii thích t mi quan h tuyến tính X1 Cht ng
sn phm; X2 Cht ng dch v; X3 Giá c; X4 Không gian, din tích; X5 Thương hiu. Các
phn còn li do sai s các nhân t khác. (Hoàng Trng - Mng Ngc, 2008).
Giá tr F ca hình hi quy đạt 71.067, giá tr Sig = 0,000, chng t gi thuyết đã b bác b
tn ti mi quan h tuyến tính gia biến Y vi ít nht mt biến trong các biến X1, X2, X3, X4, X5.
Như vy hàm hi quy chính thc s dng như sau:
Y = 0,148*X1 + 0,296*X2 + 0,185*X3 + 0,325*X4 + 0,177*X5
Hay
S la chn quán phê ca đối ng thuc thế h Y ti TP. H Chí Minh =
= 0,148*Cht ng sn phm + 0,296*Cht ng dch v + 0,185*Giá c +
+ 0,325*Không gian din tích + 0,177*Thương hiu
05 nhân t CLSP, CLDV, GC, KGDT, TH đều nh ng t l thun đến S la chn quán phê
ca đối ng thuc thế h Y ti TP. H Chí Minh. Tc khi CLSP, CLDV, GC, KGDT, TH càng cao thì
S la chn quán phê ca đối ng thuc thế h Y ti TP. H Chí Minhcàng cao. Trong 05 nhân
t này thì KGDT, CLDV GC 03 nhân t s nh ng đáng k đến la chn quán phê
ca đối ng thuc thế h Y ti TP. H Chí Minh. Trong đó nhân t KGDT tác động mnh nht
CLSP tác động yếu nht trong hình hi quy. Như vy, gi thuyết H1CT, H2CT, H3CT, H4CT, H5CT
cho hình nghiên cu thuyết chính thc đưc chp nhn.
4.2 Kết lun
Nghiên cu đã thc hin xây dng tiến hành kho sát trên 250 khách hàng đã đang s dng
các quán phê cho thy kết qu kh quan v s la chn đối vi các dch v ti các quán
phê hin nay. Qua vic thc hin kho sát phân tích, nghiên cu đã ch ra ‚những nhân t nh
ng đến s la chn quán phê ca thế h Y ti Tp. H Chí Minh‛ 5 yếu t bao gm: cht
ng sn phm, cht ng dch v, giá c, không gian din tích, thương hiu.
Bài nghiên cu đã tp trung phân ch s la chn nhng nhân t này đối vi thế h Y trong đó
‚Không gian din tích‛ Cht ng dch vụ‛ 2 nhân t s nh ng ln nht, trong khi đó,
ba yếu t còn li mc độ tác động tương đương nhau. T vic phân tích ưu nhưc đim đưc
sau khi nghiên cu, bài nghiên cu đã tiến hành đề xut nhiu gii pháp trên tt c các mt ca
hot động kinh doanh, đặc bit bao gm c 5 nhân t nh ng, nhm phát huy hơn na nhng
thế mnh ca nhng quán phê ti Tp. H Chí Minh ci thin nhng điu còn hn chế ca
doanh nghip.
Mc tiêu chung trong ngn hn dài hn ca nhng bin pháp trên nâng cao dn s la chn
ca khách hàng đối vi các quán phê ti Tp. H Chí Minh trên tt c các mt, t đó xây dng
mi quan h thân thiết vi khách hàng nhm thúc đẩy quá trình kinh doanh thun li ca doanh
nghip