
B
Ộ
GIÁO D
Ụ
C VÀ ĐÀO T
Ạ
O
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TIỂU LUẬN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Đ
ề
tài:
CÁC GIẢI PHÁP HO ÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
ĐẦU TƯ TRONG QUYẾT Đ ỊNH CHO VAY DÀI HẠN
CỦA CHI NHÁNH BIDV CẦN THƠ
Tp. Hồ Chí Minh 2009

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Một số khái niệm:
Dự án đầu tư:
Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng
hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng,
cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong khoảng
thời gian xác định.
Thẩm định dự án đầu tư:
Là việc tổ chức xem xét một cách khách quan, t oàn diện một số nội dung cơ
bản liên quan đến dự án đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp tới tính khả thi và khả năng
hoàn trả vốn đầu tư của dự án để phục vụ cho việc xem xét, quyết định cho khách
hàng vay vốn đầu tư dự án.
2. Những yêu cầu của một dự án đầu tư:
Để một dự án đầu tư có t ính thuyết phục, khách quan, có tính khả thi cao đòi
hỏi phải đảm bảo các yêu cầu sau
Tính pháp lý:
Dự án đảm bảo tính pháp lý là dự án không vi phạm an ninh, quốc phòng, môi
trường, thuần phong mỹ tục của pháp luật Việt Nam, đồng thời các dự án phải phù
hợp với qui hoạch phát triển kinh tế, xã hội của vùng dự án.
Tính khoa học:
Các dự án phải đảm bảo tính khoa học có nghĩa là các dự án phải hoàn toàn
khách quan.
Về số liệu thông tin phải đảm bảo tính trung thực, khách quan. Số liệu điều tra
phải có phương pháp điều tra đúng đắn, số mẫu điều tra phải đủ lớn,....
Phưong pháp tính toán phải đảm bảo tính chính xác, đảm bảo tính chất có thể so
sánh được giữa các chỉ tiêu cần so sánh. Việc sử dụng đồ thị, bản vẽ kỹ thuật đảm
bảo chính xác kích thước và tỷ lệ.
Phương pháp lý giải phải chính xác logic, chặt chẽ các nội dung riêng lẽ của dự
án.
2.3. Tính khả thi:
Dự án có tính khả thi là dự án có khả năng ứng dụng và triển khai trong thực t ế.
Vì vậy, muốn đảm bảo yêu cầu tính khả thi thì dự án đầu tư phải phản ánh đúng

môi trường đầu tư, tức là phải được xác định đúng trong những hoàn cảnh và điều
kiện cụ thể về môi trường, mặt bằng, vốn ....
2.4. Tính hiệu quả:
Được phản ánh thông qua các chỉ tiêu kinh tế, các chỉ tiêu thể hiện tính khả thi
về mặt tài chính vàv các chỉ tiêu nói lên tính hiệu quả kinh tế xã hội mà dự án đem
lại.
Thông thường các dự án đảm bảo tính khoa học và tính khả thi thì sẽ đảm bảo
hiệu quả kinh tế.
3. Mục tiêu của thẩm định dự án:
- Giúp chủ đầu tư, các cấp ra quyết định đầu tư và cấp giấy phép đầu tư lựa
chọn phương án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích kinh
tế xã hội mà dự án đầu tư mang lại.
- Quản lý quá trình đầu tư dựa vào chiến lược phát triển kinh tế xã hội của Nhà
nước, qui hoạch phát triển ngành và địa phương từng thời kỳ.
- Thực thi pháp luật và chính sách hiện hành.
- Lựa chọn phương án khai thác, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đất
nước.
- Góp phần cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân
- Thực hiện mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
- Đảm bảo nhịp độ phát triển kinh tế
4. Ý nghĩa của việc thẩm định:
- Thông qua thẩm định giúp ta xác định lợi ích và tác hại của dự án khi cho
phép đi vào hoạt động trên các lĩnh vực: Pháp lý, công nghệ, môi rường tài chính và
lợi ích kinh tế xã hội.
- Giúp cơ quan quản lý Nhà nước đánh giá được tính phù hợp của dự án đối với
qui hoạch phát triển chung của ngành, của địa phương hay của vùng và cả nước.
- Giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được phương án đầu tư tốt nhất.
- Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về việc cho vay hoặc t ài trợ
cho các dự án đầu tư.
- Qua thẩm định giúp xác định tư cách pháp nhân và khả năng tài chính sản xuất
kinh doanh của các bên tham gia đầu tư.
5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt
Nam (BIDV) - Chi nhánh Cần Thơ:
5.1. Quy trình:

Ph
òng
t
ín
d
ụ
ng
C
án
b
ộ
th
ẩ
m
đ
ị
nh
Tr
ư
ở
ng
ph
òng
th
ẩ
m
đ
ị
nh
Chưa rõ
Chưa đủ điều kiện
thẩm định
Chưa đạt yêu cầu
Đạt
5.2. Các bước thực hiện:
Đư
a y
ê
u c
ầ
u
, giao h
ồ
s
ơ
vay vốn
Tiếp nhận hồ sơ
Ki
ể
m
tra
S
ơ
b
ộ
h
ồ
Nh
ậ
n
h
ồ
s
ơ
đ
ể
th
ẩ
m
đ
ị
nh
Thẩm định
L
ậ
p
b
áo
c
áo
th
ẩ
m
đ
ị
nh
Bổ sung, giải trình
Ki
ể
m
tra,
kiểm soát
L
ư
u h
ồ
s
ơ
, t
ài
li
ệ
u
Nh
ậ
n
l
ạ
i
h
ồ
s
ơ
v
à
k
ế
t
quả thẩm định

5.2.1. Xem xét đánh giá sơ bộ nội dung chính của dự án:
Bao gồm:
- M ục tiêu đầu tư của dự án
- Sự cần thiết đầu tư dự án
- Qui mô đầu tư
- Qui mô vốn đầu tư.
- Dự kiến tiến độ triển khai thực hiện dự án
5.2.2. Phân tích về thị trường và khả nang tiêu thu sản phẩm dịch vụ đầu ra của dự án:
- Đánh giá tổng quan về nhu cầu sản phẩm của dự án: Phân tích quan hệ cung
cầu đối với sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án; Định dạng sản phẩm của dự án, đặc
tính của nhu cầu đối với sản phẩm đầu ra,; Tình hình sản xuất tiêu thụ sản phẩm dịch
vụ thay thế đế thời điểm thẩm định.
- Đánh giá về cung sản phẩm: Xác định năng lực sản xuất, cung cấp đáp ứng
nhu cầu trong nước hiện tại của sản phẩm dự án như thế nào; Dự đoán biến động của
thị trường trong tương lai khi có các dự án khác; Đánh giá sản lượng nhập khẩu trong
thời gian qua và dự kiến khả năng nhập khẩu trong thời gian tới; Ảnh hưởng của chính
sách xuất nhập khẩu của Việt Nam đến thị trường sản phẩm của dự án.
- Đánh giá về thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Đánh
giá khả năng đạt được các mục tiêu thị trường, khả năng cạnh tranh của sản phẩm dự
án đối với thị trường nội địa và thị trường nước ngoài về hình thức, mẫu mã, chất
lượng sản phẩm, thị hiếu, giá cả ,… so với sản phẩm cùng loại trên thị trường
- Đánh giá về phương thức tiêu thụ và mạng lưới phân phối của sản phẩm trên
các mặt: sản phẩm của dự án dự kiến tiêu thụ theo phương thức nào, mạng lưới phân
phối có phù hợp với đặt điểm của thị trường hay không,……
- Đánh giá, dự kiến khả năng tiêu thụ sản phẩm của dự án: về sản lượng suất,
tiêu thụ hàng năm, sự thay đổi cơ cấu sản phẩm, diễn biến giá cá sản phẩm,….
5.2.3. Đánh giá khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu v ào của dự án:
- Đánh giá nhu cầu về nguyên liệu đầu vào.
- Nhà cung ứng nguyên liệu đầu vào.
- Biến động về giá cả đầu vào
5.2.4. Đánh giá, nhận xét các nội dung về phương diện kỹ thuật:
- Địa điểm xây dựng
- Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án.
- Công nghệ, thiết bị.
- Quy mô, giải pháp xây dựng.
- Môi trường, phòng cháy chữa cháy.
5.2.5. Đánh giá về phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án: