TỜNG ĐI HỌC KINH T TP.HCHÍ MINH
VIN ĐÀO TẠO SAU ĐI HC
Tiểu luận:
GII PHÁP NG CAO HIỆU QUẢ
C DÁN PHẦN MỀM TI CÔNG TY WAE
Hc viên: Nguyễn Th Dim Hương
Lớp: QTKD Đêm 2
GVHD: TS.Trương Thị Lan Anh
TP.H CMinh, tháng 05/2014
Chương 1: PHẦN MĐU
1.1 Lý do chọn đ i
Trong giai đon hiện nay, khi vấn đề cạnh tranh trên th trường ngày càng gay gt, c
doanh nghiệp ln mong mun tạo ra những sn phm, dch vụ chất lượng với chi phí
tt nht. Điu y cũng không ngoại l đi với ng ty gia ng phn mm WAE.
Tuy nhiên, những dán của ng ty thường không hoàn thành đúng hạn, vượt quá chi
phí cht lượng không đm bo. Vì vy, việc tìm ra ngun nhân và đ ra các gii
pháp nhm nâng cao hiu qu các dự án tại công ty WAE rất có ý nghĩa thực tin.
1.2 Mục tiêu nghiên cu
Mc tiêu nghiên cứu là tìm ra ngun nhân các dán hoàn thành không như kế hoạch
đ ra gii phápng cao hiệu qu của các dán.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đi ợng nghiên cứu là hiệu qu của các dán ở công ty WAE.
- Phm vi ngiên cứu: nội b ng ty WAE
1.4 Phương pp nghiên cứu
- Sử dng các ngun dliu thcp thông qua các báo cáo trong ni bộ doanh
nghiệp
- Tham khảo ý kiến ca lãnh đo và nn viên trong doanh nghip.
1.5 Kết cu đ i
Bài nghiên cứu gm những phần sau:
- Cơ sở lý thuyết
- Thực trạng vấn đ, nguyên nhân và gii pháp
- Những đng lực và kháng cli sự thay đi
Chương 2: SLÝ THUYT
2.1 Ki niệm vquy trình quản d án phần mềm
Quản lý dán phn mm là tập hợp các ng việc được thực hiện bởi mt tập th (có th
chun môn khác nhau, thực hiện công việc khác nhau, thời gian tham gia dán kc
nhau) nhằm đt được mt kết qu như d kiến, trong thời gian dkiến, vi mt kinh
phí dự kiến.
Trong thuật ngca chuyên ngành Công ngh phần mm, Quản lý dán phần mm là
các hot đng trong lp kế hoạch, giám sát và điều khin i ngun d án (ví d
như kinh phí, con nời), thi gian thực hiện, các rủi ro và quy trình thực hiện dán
nhm đm bảo thành ng cho dán. Qun lý dán phần mềm cần đảm bo cân bng
giữa ba yếu t: thi gian,i ngun cht lưng
2.2 Lý thuyết vchuẩn đoán và mô hình nguyên nhân - kết quả
2.2.1 Lý thuyết v chun đoán
Đầu ra ca chun đn t chức là vn đ cần cải thin, đim yếu cần khc phc và điểm
mnh cần phát huy.
Đi ợng chun đn là hai khía cnh cơ bản ca t chức:
- Khía cnh “cứng”: cấu trúc tổ chức và h thng
- Khía cnh “mm”: con người và hành vi ca h đi với người khác.
Hai cách tiếp cn trong chun đoán tổ chức bao gm:
- Gii quyết vn đ: thay đi là đ gii quyết vn đ đang tn tại
- ch cực: thay đi là đ đt được viễn cảnh tt đp trong tương lai.
2.2.2 Biu đ ngun nhân kết qu
Biu đ nguyên nn kết qu do Giáo sư Kaoru Ishikawa xây dựng vào năm 1943. Đây là
ng c hữu hiu giúp liệt kê các nguyên nhân gây nên biến đng cht lưng, là mt k
thut đ ng khai u ý kiến, phân tích quá trình, có thể dung cho nhiều tình hung khác
nhau.
Các bước cơ bn để thiết lập biu đ nhân qu gm:
- Bước 1: Xác đnh rõ và ngắn gn vn đề
- Bước 2: Xác đnh những nguyên nhân chính.
Thông thường người ta chia thành 4 nguyên nn chính (con người, thiết b,
nguyên vật liu, phương pháp)
- Bước 3: Phát trin biu đ bằng cách pt tho những nguyên nhân cp tiếp
theo.
- Bước 4: sau khi phát thảo xong biu đồ cần trao đi vi những người có liên quan
đ tìm ra mt cách đy đủ nhất các nguyên nhân gây nên trục trặc.
- Bước 5: điều chnh các yếu t lp biểu đ nhân qu đ xử lý.
- Bước 6: Lựa chn và xác đnh mt lượng nh những nguyên nhân gc có th ảnh
ng đến vấn đ cần phân tích.
Chương 3: NÂNG CAO HIU QU HN THÀNH C D ÁN PHN MM
TI NG TY WAE
3.1 Giới thiệu công ty WAE
Tên giao dch: WE ARE ENGINEERING CO.,LTD.
Đa ch : 235-237-239-241 Cng Hòa, Phường 13, Qun Tân Bình, Thành Ph H
CMinh.
Ngày thành lp: 04/11/2008.
Ngành ngh kinh doanh: ch yếu là gia công phần mềm.
Tầm nn, sứ mnh, g trị ct i: ln ln cung cấp các giải pháp phn mềm
hữu hiệu cho khách hàng.
đồ tổ chức
3.2 Thực trạng hoàn thành các dán phần mm tại công ty WAE
3.2.2 Thực trạng:
Theo thng kê của công ty:
Có tới 30% trong tổng số các dự án phần mềm thất bại
Giám đc
Trưởng nhóm dự án khách hàng
Nhóm lập trình
dự án Nhóm Test
Trưởng nhóm dự án ng ty, đồng
thời chu trách nhiệm HCNS
Nhóm lập trình
game. Nhóm Robots
Ch gần 25% dán là hoàn thành đúng hạn và nằm trong giới hạn nn
sách, đáp ứng tất cả tính năng và đặc tính như cam kết ban đầu.
Có 52% dán được hoàn thành và đi vào hoạt động nhưng không hoàn thành
đúng thời hạn và bi chi, thêm nữa kng đáp ứng đầy đ tính năng và đặc tính
như thiết kế ban đầu
Và 15% dự án thất bại trước khi hoàn thành
Có nghĩa hơn 75% dự án thất bại và kng đáp ứng những yêu cầu ban đầu.
3.2.2 Ngun nn
- Nhân viên làm việc ch yếu trên tinh thn t giác, dựa trên mi liên kết trách
nhim giữa nhân viên và người qun lý, min sao khi đến thời hạn, anh hoàn thành
ng việc báo cáo lại cho nời qun lý là được. Nhưng điều đó tạo thành
những ri ro: làm sai chức ng, phi sửa li, hay b vướng mc vn đ khó giải
quyết, dẫn đến trễ thời gian.
- Làm việc nhóm yếu: tuy thành lp thành từng t ph trách mt chức năng nht
đnh, nhưng từng thành viên trong t li ph trách ng việc riêng, và h ít trao đi
vi nhau. Làm việc tự do, và mang tính đc lp.
- nh trách nhim chưa cao: chu trách nhiệm là người qun lý. Vì vậy, khi hình
thành nhóm làm mt chức năng, mt task, hay mt module, mt s thành viên đùn
đy trách nhim cho nhóm trưởng hoặc thành viên khác.
3.3 Gii pp ng cao hiệu quả hoàn thành các d án phần mềm tại công ty WAE
Công ty cần áp dụng quy tnh qun lý phn mềmxây dựng quy trình khi quản lý mt
dự án gm 3 giai đoạn sau:
3.3.1 Khởi ti dự án, viết đề án
Đi với ng ty gia ng phần mm như WAE, giai đon khi to dán là giai
đon sau khi ng ty đu thu thành công mt dự án hoc nhn dự án mi tphía đi
c.
Ngay sau khi dán đưc hình thành, giám đc cùng các trưởng phòng phải tiến
nh xác đnh u cu ca dán, mức đ ưu tiên của dự án, phân tích các yêu cầu đu